|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 482/QĐ-UBND 2022 Quy chế tiếp nhận phản ánh hiện trường trên Hệ thống Hậu Giang
Số hiệu:
|
482/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Hồ Thu Ánh
|
Ngày ban hành:
|
16/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 482/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
16 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY
CHẾ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG TRÊN HỆ THỐNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
HẬU GIANG (HAU GIANG APP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn
cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp
nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường trên Hệ thống Ứng dụng di động Hậu
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh
Hậu Giang về việc Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường
trên Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang (Hau Giang App).
Điều 3. Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích; Chủ tịch UBND huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Công ty Điện lực HG;
- Công ty CP CTN CTĐT HG;
- Viettel, VNPT, FPT Hậu Giang;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
QUY CHẾ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
TRÊN HỆ THỐNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG HẬU GIANG (HẬU GIANG APP)
(Kèm theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND
tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc tiếp nhận, xử lý thông tin
phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức thông qua Hệ thống Ứng dụng di động Hậu
Giang (sau đây gọi tắt là Hệ thống) thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các doanh
nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích và các tổ chức cá nhân có liên quan khác (sau đây gọi tắt là các
cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã,
thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích, người có thẩm quyền tham gia khai
thác, sử dụng Hệ thống để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của cá nhân,
tổ chức.
2. Cá nhân, tổ chức gửi thông tin phản ánh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này các từ ngữ sau đây được hiểu như
sau:
1. Phản ánh thông tin hiện trường là việc cá
nhân, tổ chức chuyển thông tin phản ánh đến Trung tâm Giám sát,
điều hành đô thị thông minh (Sau đây gọi là Trung tâm Giám sát, điều hành)
thông qua Ứng dụng di động Hậu Giang hoặc thư điện tử.
2. Thông tin phản ánh là thông tin phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức.
3. Hệ thống Ứng dụng
di động Hậu Giang là hệ thống thông tin bao gồm Cổng thông tin tương tác và
Ứng dụng di động Hậu Giang.
4. Cổng thông tin tương tác là
địa chỉ truy cập trên môi trường Internet tại địa chỉ:
https://app.haugiang.gov.vn có nhiệm vụ kết nối các kênh thông tin phản ánh và
cập nhật kết quả xử lý thông tin phản ánh.
Các chức năng chính bao gồm:
- Giao diện tương tác của cá nhân, tổ
chức với cơ quan nhà nước.
- Giao diện nghiệp vụ đối với cơ quan
nhà nước.
- Giao diện giám sát, tổng hợp phục vụ
quản lý, điều hành.
5. Ứng dụng di động
Hậu Giang là ứng dụng trên thiết bị di động thông minh có tên là “Hậu
Giang”; có thể tải về và cài đặt trên App Store đối với hệ điều hành iOS và
trên CH Play đối với hệ điều hành Android.
6. Cơ quan xử lý là các cơ
quan hành chính Nhà nước, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các
doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích
và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan được Trung tâm Giám sát, điều hành
chuyển xử lý thông tin phản ánh hiện trường thuộc phạm vi quản lý về quy định
hành chính qua Cổng thông tin tương tác.
7. Người xử lý là người được
cơ quan, đơn vị phân công thực hiện công việc xử lý thông tin phản ánh.
8. Người tiếp nhận phản ánh là
người được Trung tâm Giám sát, điều hành phân công thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận
thông tin phản ánh.
Điều 4. Nguyên tắc
tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Bảo đảm tính công khai, minh bạch.
3. Quy trình tiếp nhận, xử lý cụ thể,
rõ ràng, thống nhất.
4. Thủ tục tiếp nhận phản ánh và
thông báo kết quả đơn giản, thuận tiện.
5. Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm
quyền và thời hạn quy định; thực hiện tốt việc phối hợp trong xử lý giữa các cơ
quan xử lý.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
trong việc gửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu về thông tin phản ánh hiện trường của
cá nhân, tổ chức.
7. Trong trường hợp phản ánh của cá
nhân, tổ chức liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị xử lý khác nhau mà không thống
nhất được phương án xử lý hoặc xử lý không triệt để thì Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Chương II
HÌNH THỨC VÀ YÊU
CẦU VỀ THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 5. Hình thức
và thời gian tiếp nhận thông tin phản ánh hiện trường
1. Phản ánh thông tin hiện trường được
thực hiện thông qua các hình thức:
a) Gửi qua chức năng phản ánh hiện
trường của Ứng dụng di động Hậu Giang.
b) Gửi thư điện tử đến địa chỉ
phananh@haugiang.gov.vn.
2. Thời gian tiếp nhận thông tin phản
ánh của cá nhân, tổ chức là tất cả các ngày trong tuần.
Điều 6. Yêu cầu đối
với thông tin phản ánh hiện trường
1. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt,
không viết tắt; tiếp tục triển khai phiên bản tiếng Anh trong thời gian tới.
2. Nội dung, hình ảnh, video,
thời gian, địa điểm thông tin phản ánh phải rõ ràng, chính xác.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin về
họ tên, số điện thoại, địa chỉ cư trú, cơ quan làm việc (nếu có) của cá nhân, tổ
chức gửi thông tin phản ánh.
4. Cá nhân, tổ chức phản ánh
thông tin hiện trường sẽ được giữ bí mật khi có yêu cầu. Trường hợp không có
yêu cầu, Trung tâm Giám sát, điều hành căn cứ vào nội dung phản ánh để giữ bí mật
theo quy định của Pháp luật. Cá nhân, tổ chức phải chịu toàn bộ trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của thông tin phản ánh.
Chương III
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ
THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 7. Tiếp nhận
thông tin phản ánh hiện trường trên cổng thông tin tương tác
1. Tiếp nhận và chuyển xử lý thông
tin phản ánh
- Người tiếp nhận thông tin phản ánh
phải kiểm tra thông tin đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu tại Điều 6 của Quy chế này,
tiếp nhận và chuyển xử lý theo lĩnh vực và phạm vi xử lý thông tin phản ánh
theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị tại Phụ
lục I của Quy chế này. Trường hợp cần xác minh bổ sung thêm thông tin phản
ánh, người tiếp nhận sẽ liên hệ điện thoại đến cá nhân, tổ chức phản ánh để xác
minh bổ sung thông tin. Nếu xác minh không đúng thông tin hoặc không liên hệ được
quá 03 lần gọi (có chuông reo nhưng không bắt máy hoặc không có chuông reo), sẽ
thực hiện từ chối phản ánh và ghi rõ lý do từ chối trên hệ thống (trường hợp phản
ánh trên thư điện tử sẽ dùng địa chỉ thư điện tử phananh@haugiang.gov.vn để gửi
lý do từ chối phản ánh đến địa chỉ thư điện tử gửi thông tin phản ánh).
- Người tiếp nhận thông tin phản ánh
có trách nhiệm kiểm tra phân loại đúng lĩnh vực của thông tin phản ánh trước
khi chuyển xử lý.
- Khi thông tin phản ánh có nội dung
phức tạp chưa xác định được cơ quan xử lý chính, người tiếp nhận tại Trung tâm
Giám sát, điều hành trao đổi với người được phân công xử lý của cơ quan xử lý để
thống nhất chọn cơ quan xử lý chính. Các cán bộ xử lý của cơ quan xử lý có
trách nhiệm trao đổi, phản hồi và cung cấp thông tin cho người tiếp nhận tại
Trung tâm Giám sát, điều hành.
2. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Giám
sát, điều hành.
3. Thời gian để chuyển cho cơ quan chức
năng xử lý kể từ khi nhận được thông tin phản ánh (tiếp nhận hoặc không tiếp nhận).
- Trong giờ hành chính hoặc trong ca
trực: không quá 02 giờ làm việc kể từ khi hệ thống nhận được thông tin phản
ánh. Đối với các phản ánh có nội dung khẩn cấp thì chuyển ngay cơ quan xử lý
khi tiếp nhận; phản ánh có nội dung phức tạp cần liên hệ nhiều cơ quan để xác
minh thông tin, thời gian tối đa không quá 08 giờ làm việc.
- Ngoài giờ hành chính và trong ngày
lễ, ngày nghỉ: thời gian xử lý thông tin phản ánh chậm nhất không quá 24 giờ kể
từ khi hệ thống nhận được thông tin phản ánh.
Điều 8. Xử lý phản
ánh hiện trường của Trung tâm Giám sát, điều hành trên Cổng thông tin tương tác
1. Các bước xử lý phản ánh:
a) Bước 1: Trung tâm Giám sát, điều
hành chuyển phản ánh đến cơ quan chịu trách nhiệm xử lý.
Thông tin phản ánh khi được chuyển xử
lý sẽ được chuyển đến cơ quan xử lý thông qua Cổng thông tin tương tác. Đồng thời,
gửi thông báo đến tài khoản của người xử lý trên ứng dụng.
b) Bước 2: Cơ quan chịu trách nhiệm xử
lý phản ánh thực hiện xử lý phản ánh.
Người xử lý có trách nhiệm kiểm tra,
xác minh thông tin và xử lý phản ánh như sau:
- Trường hợp đúng thẩm quyền cơ quan
xử lý, người xử lý thực hiện công tác xác minh và tiến hành xử lý theo quy
trình xử lý thông tin phản ánh hiện trường kiến nghị của cơ quan, đơn vị mình.
Khi phản ánh được giải quyết, có kết quả thì người xử lý phê duyệt kết quả xử
lý có kèm theo văn bản, hình ảnh kết quả và tiến hành kết thúc phản ánh. Khi
đó, kết quả xử lý sẽ được chuyển đến Trung tâm Giám sát, điều hành kiểm tra trước
khi chuyển kết quả đến cá nhân, tổ chức phản ánh.
Nếu kết quả xử lý không đảm bảo theo Mẫu quy định (nội dung, hình thức) Trung
tâm Giám sát, điều hành sẽ chuyển lại và yêu cầu cơ quan xử lý điều chỉnh, cập
nhật lại kết quả xử lý.
- Trường hợp không đúng thẩm quyền xử
lý, người xử lý trả lại phản ánh thông qua chức năng “trả lại” của Cổng thông
tin tương tác trong thời gian không quá 04 giờ làm việc kể từ khi phản ánh chuyển
đến, đồng thời ghi rõ cụ thể nguyên nhân, căn cứ và đề xuất.
2. Cơ quan thực hiện: Cơ quan xử lý thông tin phản ánh hiện trường.
3. Thời gian thực hiện: Theo quy định của từng cơ quan xử lý, nhưng tối đa không quá 06
ngày làm việc. Đối với các phản ánh có nội dung khẩn cấp thì cơ quan xử lý phải
tiến hành xử lý ngay khi tiếp nhận; các phản ánh có nội dung xử lý phức tạp, đặc
thù, chưa xác định được thời gian xử lý thì trong thời gian trên cơ quan xử lý
phản ánh gửi văn bản nêu rõ căn cứ và nguyên nhân đến Trung tâm Giám sát, điều
hành (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xác nhận không tính trễ hạn xử
lý thông tin phản ánh trên hệ thống. Đồng thời cơ quan xử lý có trách nhiệm
liên hệ thông báo đến cá nhân, tổ chức phản ánh được biết việc xử lý thông tin
phản ánh.
Điều 9. Biên tập,
công khai kết quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Việc trả lời và công khai kết
quả xử lý phản ánh được thực hiện như sau:
a) Kết quả xử lý phản ánh hiện trường
được kiểm tra trước khi công khai cho cá nhân, tổ chức phản ánh thông qua các
kênh tiếp nhận được quy định tại Điều 5 với thể thức theo Mẫu thông tin kết quả
xử lý tại Phụ lục II kèm theo.
b) Trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu
cầu được giữ bí mật, kết quả xử lý thông tin phản ánh sẽ được thông báo riêng
cho cá nhân, tổ chức (không công khai trên Hệ thống).
c) Trường hợp các thông tin phản ánh có
nội dung liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc trong quá trình xử lý có các
thông tin thuộc bảo vệ bí mật nhà nước thì việc trả lời kết quả phải tuân thủ
theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Giám sát, điều hành.
3. Thời gian thực hiện: Không quá 02 giờ làm việc kể từ khi kết quả xử lý phản ánh được cơ
quan xử lý phê duyệt.
Điều 10. Tương
tác và đánh giá kết quả xử lý
- Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh có
quyền trao đổi, phản hồi lại thông tin nhằm làm rõ hơn kết quả xử lý của cơ
quan xử lý.
- Cơ quan xử lý có trách nhiệm làm rõ
thông tin phản hồi từ kết quả giải quyết của cá nhân, tổ chức.
- Cá nhân, tổ chức khi nhận được kết
quả xử lý phản ánh có quyền đánh giá theo các mức độ: Rất hài lòng; Hài lòng;
Không hài lòng.
Điều 11. Chế độ
thông tin, lưu trữ
1. Cơ quan vận hành Hệ thống có trách
nhiệm cài đặt chính sách mã hóa thông tin phản ánh để bảo vệ quyền riêng tư và
lưu trữ tất cả các thông tin phản ánh của cá nhân, tổ chức trên máy chủ để cung
cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
2. Công khai thông tin thống kê các
phản ánh theo lĩnh vực, tình trạng giải quyết, đơn vị hành chính và quy trình
tiếp nhận, phân phối, xử lý, phê duyệt kết quả xử lý trên Hệ thống để cá nhân,
tổ chức có thể theo dõi, giám sát.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Giám sát, theo dõi, tham mưu UBND tỉnh
trong việc chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, phản ánh kịp thời
và tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện truyền thông về hoạt động của Hệ
thống để người dân được biết và hưởng ứng sử dụng.
Điều 13. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Giám sát, điều hành)
1. Chịu trách nhiệm vận hành kỹ
thuật, đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin, công tác an toàn, an ninh thông tin
để Hệ thống vận hành ổn định, thông suốt.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc đơn vị
quản trị, vận hành thực hiện tiếp nhận, phân phối phản ánh đến đúng cơ quan xử
lý.
3. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các cơ
quan xử lý, phê duyệt kết quả phản ánh đúng thời hạn quy định.
4. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 20
hàng tháng), hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối cùng của quý), hàng năm (trước
ngày 20/12) hoặc theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông (Trung tâm Giám sát, điều hành) báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý các phản
ánh; tổng hợp các trường hợp xử lý quá hạn, vấn đề tồn đọng, vướng mắc báo cáo
UBND tỉnh để chỉ đạo xử lý kịp thời.
5. Định kỳ 6 tháng, báo cáo kết quả
tiếp nhận, xử lý của các cơ quan xử lý đến Sở Nội vụ để đánh giá, xếp hạng
trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.
6. Chủ trì tổ chức triển khai hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy chế này và đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
khi cần thiết.
7. Tham mưu, đề xuất nâng cấp, hoàn
thiện Hệ thống để phù hợp với nhu cầu thực tế theo từng giai đoạn phát triển của
tỉnh.
Điều 14. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
Tham mưu, đề xuất đưa kết quả xử lý
phản ánh hiện trường của các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
vào tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 15. Trách
nhiệm của các cơ quan xử lý phản ánh
1. Các cơ quan xử lý chưa cử người trực
tiếp xử lý phản ánh trên Hệ thống thì có trách nhiệm cử một lãnh đạo và một cán
bộ làm đầu mối tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường.
2. Bố trí phương tiện kỹ thuật (máy
vi tính, đường truyền Internet,…) để kết nối và sử dụng Hệ thống.
3. Các cơ
quan xử lý phải có văn bản cử một (01) Lãnh đạo và một (01) nhân sự làm đầu
mối tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức. Khi
thay đổi nhân sự phải gửi văn bản đề nghị điều chỉnh, cập nhật lại tài khoản
người xử lý đến Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh để cập nhật
thông tin người xử lý trên hệ thống.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát các đơn vị trực thuộc liên quan đến lĩnh vực quản lý, kịp thời tiếp nhận, xử
lý và phản hồi thông tin.
5. Triển khai hướng dẫn cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động tăng cường góp ý, sử dụng Hệ thống và tuyên
truyền cho người thân tham gia phản ánh các vấn đề bức xúc của xã hội để góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
6. Chịu trách nhiệm đối với những hậu
quả xảy ra liên quan đến việc chậm trễ xử lý hoặc không xử lý đối với các phản
ánh được tiếp nhận qua Hệ thống.
7. Chỉ đạo cán bộ xử lý phối hợp chặt
chẽ với Trung tâm Giám sát, điều hành trong trao đổi xác định rõ cơ quan xử lý
chính đối với các phản ánh liên quan nhiều cơ quan xử lý.
8. Trong quá trình thực hiện, nếu có
các vấn đề phát sinh mới chưa phù hợp hoặc chưa được quy định rõ ràng, các cơ
quan, đơn vị gửi kiến nghị về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 16. Khen
thưởng, kỷ luật
1. Cá nhân, tổ chức cung cấp thông
tin đúng, có giá trị giúp chính quyền kịp thời phát hiện tiêu cực, phát huy hiệu
lực, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước được xem xét khen thưởng theo quy
định.
2. Cá nhân, tổ chức cung cấp, phản
ánh thông tin không đúng sự thật, lợi dụng việc cung cấp thông tin qua Hệ thống
để vụ lợi, gây rối hoặc làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp, uy tín của cơ
quan, cán bộ, công chức, viên chức thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ phải bồi thường
thiệt hại (nếu có), xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định pháp luật.
3. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức,
viên chức có thành tích trong công tác tiếp nhận, xử lý, phản hồi thông tin qua
Hệ thống được xem xét khen thưởng. Nếu thiếu trách nhiệm, vi phạm Quy chế thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định./.
PHỤ LỤC I
LĨNH VỰC, PHẠM VI XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN
ÁNH HIỆN TRƯỜNG CỦA CÁC CƠ QUAN XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 16 tháng 03 năm 2022 của UBND tỉnh)
Stt
|
Cơ quan, đơn vị
|
Lĩnh vực, phạm vi
xử lý phản ánh hiện trường
|
I
|
Các sở, ngành, địa phương
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1. Lĩnh vực báo chí: phản ánh nội dung sai sự thật,
xúc phạm… trên các thông tin báo chí/mạng xã hội;
2. Xuất bản, in phát hành: xuất bản phẩm vi phạm
chủ quyền Việt Nam, xuất bản phẩm sao chép trái phép, xuất bản phẩm lậu;
3. Viễn thông: Cung cấp sim đã kích hoạt trước;
4. Internet: Đại lý Internet mở cửa ngoài giờ quy
định;
5. Phản ánh các
lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
2
|
Sở Y tế
|
1. Phản ánh bệnh truyền nhiễm nhóm A: thông tin về
người có tiếp xúc gần với người bệnh hoặc người đi về từ vùng dịch mà không
khai báo hoặc trốn cách ly;
2. Vi phạm quy định vệ sinh về nước và không khí:
hành vi xả rác, chất thải sinh hoạt, chất thải của người và gia súc vào nguồn
nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và khu vực công cộng; hành vi thải, bỏ các chất, vật dụng có khả năng làm lây lan bệnh
truyền nhiễm gây dịch;.
3. An toàn thực phẩm:
- Giám sát chất lượng các sản phẩm thực phẩm thuộc
đối tượng tự công bố sản phẩm bao gồm thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn,
phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm,
vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
ngành Y tế; Các sản phẩm thực phẩm sản xuất trong tỉnh thuộc đối tượng công bố
sản phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thực
phẩm bao gồm: Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm; nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên; thực phẩm chức
năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng; bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực
tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế; đá thực phẩm (nước
đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm trừ nước đá sử dụng để bảo
quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản
lý.
4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng
và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
3
|
Sở Xây dựng
|
1. Quy hoạch xây dựng, kiến trúc (gồm: Quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch
xây dựng các khu chức năng đặc thù; thiết kế đô thị, quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị):
- Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây
dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức công
bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới
xây dựng, cốt xây dựng; cấp giấy phép quy hoạch
2. Hoạt động đầu tư xây dựng:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: cấp giấy phép xây dựng;
thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng;
- Giám định chất lượng công trình xây dựng, giám
định sự cố công trình xây dựng theo phân cấp và phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
công tác an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh.
3. Phát triển đô thị:
- Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng,
phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế
hoạch đã được phê duyệt.
4. Hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị và
khu công nghiệp; quản lý chất thải rắn thông thường tại đô thị, khu công nghiệp,
cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý
nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ); kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản
lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị: Hướng dẫn,
kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị
trên địa bàn tỉnh. Tổ chức lập, thẩm định về quy hoạch cây xanh đô thị theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Quản lý nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ):
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quy hoạch và
các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang.
- Quản lý xây dựng ngầm đô thị: Hướng dẫn, kiểm
tra công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch không
gian xây dựng ngầm đô thị
5. Nhà ở: Thẩm định giá bán, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi
địa bàn tỉnh.
6. Công sở: Kiểm tra việc thực hiện
các tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc
phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ
bảo hành, bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
7. Vật liệu xây dựng: Kiểm tra và tổ
chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động
trong các hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng,
nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng.
8. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc
chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1. Về di sản văn hóa;
2. Về nghệ thuật biểu diễn;
3. Về điện ảnh;
4. Về mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm;
5. Về quyền tác giả, quyền liên quan và công nghiệp
văn hoá;
6. Về thư viện;
7. Về quảng cáo;
8. Về văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và
tuyên truyền cổ động;
9. Về văn học;
10. Về công tác gia đình;
11. Về thể dục, thể thao;
12. Về du lịch;
13. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng
và nhiệm vụ của đơn vị quản lý (Theo quy định tại Thông
tư 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 và các
nội dung khác thuộc thẩm quyền xử lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hậu Giang).
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1. Đất đai:
- Về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật.
- Kiểm tra và tổ chức thực hiện việc phát triển
quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định.
2. Tài nguyên nước: Tiếp nhận,
xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm nguồn nước, hành vi vi phạm
pháp luật về hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn.
3. Tài nguyên khoáng sản: Tiếp
nhận, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về tình hình khai thác khoáng sản
trái phép, hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản trên địa bàn.
4. Môi trường: Tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường
đối với đối tượng thuộc thẩm quyền phê duyệt/cấp phép về môi trường của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các vấn đề ô nhiễm môi trường có tính chất liên
huyện trong phạm vi của tỉnh.
5. Phản
ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1. Lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp;
2. Lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
3. Lĩnh vực lao động, tiền lương;
4. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo
hiểm xã hội tự nguyện;
5. Lĩnh vực an toàn lao động;
6. Lĩnh vực người có công;
7. Lĩnh vực bảo trợ xã hội và
giảm nghèo;
8. Lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
9. Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
10. Quản lý nghĩa trang Liệt sĩ;
11. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức
năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1. Về quy hoạch và kế hoạch thực hiện quy hoạch
tổng thể: Thực hiện kế hoạch, quy hoạch tổng thể phát triển KT- XH tỉnh;
2. Về đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài: Quản
lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh;
hoạt động xúc tiến đầu tư;
3. Về quản lý vốn ODA, nguồn vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Giám sát, đánh giá thực hiện các chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
4. Về quản lý đấu thầu:
- Chủ trì, tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu
thầu, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp:
- Thẩm định và chịu trách nhiệm về các đề án
thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý;
- Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về thủ tục
đăng ký doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp; cấp mới, bổ
sung, thay đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trên địa bàn thuộc
thẩm quyền của Sở; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình
hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh
nghiệp tại địa phương, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia ở cấp địa phương;
6. Về kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế
tư nhân;
7. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc
chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
8
|
Sở Công Thương
|
1. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp bao gồm:
- Điện lực, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
(trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng);
- Hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, các loại
máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn và bảo vệ môi trường;
- An toàn thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng, công
nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;
- Khuyến công;
- Cụm công nghiệp;
- Tiểu thủ công nghiệp.
2. Thương mại
- Thương mại nội địa;
- Xuất nhập khẩu;
- Thương mại biên giới;
- Thương mại điện tử;
- Xúc tiến thương mại;
- Cạnh tranh, chống bán phá giá, chống trợ cấp và
tự vệ;
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Hội nhập kinh tế.
3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức
năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1. Quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở,
các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung,
kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với cán
bộ quản lý, công chức, viên chức, học sinh, học viên, các điều kiện đảm bảo của
các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng,
chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục - xóa mù
chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Quản lý về các hoạt động có liên quan đến
lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; phối hợp
kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục
ở địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Trực tiếp quản lý đối với các Trường
Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trường dạy trẻ
khuyết tật.
4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức
năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
1. Đường bộ: Chuyển thông tin phản ánh trên các tuyến Quốc lộ đi ngang địa bàn tỉnh
và các tuyến đường Tỉnh quy định tại Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày
31/8/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc công nhận và đặt tên mới các tuyến
đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. “Đường thủy nội địa”: các tuyến sau: Sông Hậu, Kênh xáng
Xà No, Sông Cái Nhứt, Sông Cái Tư, Kênh xáng Cái Côn, Kênh Quản lộ Phụng Hiệp,
Rạch Mái Dầm, Kênh Nàng Mau, Kênh Lái Hiếu, Sông Cái Lớn, Rạch Nước Trong,
Kênh Bờ Tràm (Trà Ếch), Kênh KH9, Kênh Xáng Mới, Kênh Tám Ngàn, Sông Ba Láng,
Kênh Sóc Trăng.
3. “Vận tải đường bộ, đường thủy nội địa”: gồm vận tải hành khách
(bằng xe khách, xe buýt, taxi, xe hợp đồng, tàu chở khách các loại...), vận tải
hàng hóa đường thủy và đường bộ, các bến xe, bến khách ngang sông, bến thủy nội
địa, cảng thủy nội địa.
4. “Đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe”.
5. Phản ánh
các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
11
|
Sở Nội vụ
|
1. Thực hiện nhiệm vụ về chế độ cải cách
hành chính, công vụ, công chức.
2. Thực hiện về công tác nội vụ và các
lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.
3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức
năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
12
|
Sở Tư pháp
|
1. Về luật sư và tư vấn pháp luật:
- Cấp, thu
hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành
nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, Trung tâm tư vấn pháp luật; cấp, thu hồi
Thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Cung cấp
thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ
chức hành nghề luật sư nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có
yêu cầu theo quy định của pháp luật; đề nghị Đoàn luật
sư cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của luật sư, yêu cầu tổ chức
hành nghề luật sư báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động khi cần thiết;
2. Về công chứng:
- Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng
và cho phép thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi
quyết định thành lập Văn phòng công chứng theo quy định;
- Cấp, thu
hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; ghi nhận thay đổi danh
sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng; xem
xét, thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng về việc đăng ký danh
sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng;
3. Phản ánh các lĩnh vực còn
lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
13
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1. Về nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về: giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn
nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y (bao gồm
cả thú y thủy sản), phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh động vật, thực
vật; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, thực vật
trên địa bàn tỉnh theo quy định;
- Tổ chức
phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh đối với sản xuất
nông nghiệp;
- Quản lý và sử
dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y, các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh.
2. Về lâm
nghiệp:
- Tổ chức việc
bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng giống trên địa bàn tỉnh.
Chịu trách nhiệm về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và vật tư nông nghiệp
sử dụng lâm nghiệp; trồng rừng; chế biến và quản lý lâm sản; phòng và chống dịch
bệnh gây hại rừng, cháy rừng;
- Chịu trách
nhiệm kiểm tra khai thác rừng, trồng lại rừng sau khai thác; bảo vệ rừng đặc
dụng, rừng sản xuất theo quy định.
- Phòng, chống
lụt, bão; tìm kiếm cứu nạn; các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy,
chữa cháy rừng của tỉnh theo quy định của pháp luật; tham gia khắc phục hậu
quả thiên tai về bão, lũ, lụt, sạt, lở, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập
mặn và dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa
bàn tỉnh.
- Tổ chức thực
hiện và chịu trách nhiệm về đăng kiểm, đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép, chứng
chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1. Tổ chức, quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, quá trình và môi trường theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
2. Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động
sản xuất, kinh doanh tại địa phương; tiếp nhận bản công bố hợp quy trong lĩnh
vực được phân công;
3. Thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào
kỹ thuật trong thương mại, hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường đáp ứng yêu cầu của địa
phương;
4. Tiếp nhận bản công bố sử dụng dấu định lượng; chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của
pháp luật;
5. Đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng
gói sẵn, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường theo quy định
của pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp để người có quyền và nghĩa vụ
liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương
tiện đo, chuẩn đo lường, chất lượng hàng hóa;
6. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, hàng hóa nhập
khẩu, hàng hoá lưu thông trên địa bàn và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch.
7. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
15
|
Sở Tài chính
|
1. Kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm việc thực hiện pháp luật về tài
chính, kế toán của các loại hình doanh nghiệp.
2. Tổ chức tiếp nhận, quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử
lý hoặc xử lý theo thẩm quyền đối với tài sản không xác định được chủ sở hữu;
tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được tìm thấy; di sản không có người thừa kế.
3. Thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp của
các loại hình doanh nghiệp, tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể.
4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
1. Tiếp
nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và
nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
17
|
Công an tỉnh
|
1. Phản ánh về tình hình an ninh trật tự địa phương: vi phạm giao thông,
đua xe trái phép; mua bán chất gây nghiện; đánh nhau….
2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
18
|
Cục Quản lý Thị trường tỉnh
|
1. Quản lý
thị trường.
2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và
nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
19
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
1. Thực
hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc, giải
quyết các vấn đề xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư, di cư đối với đồng
bào dân tộc thiểu số và các vấn đề dân tộc khác liên quan đến chính sách dân
tộc, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Phản
ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của
đơn vị quản lý.
|
20
|
BQL các Khu công nghiệp tỉnh
|
1. Giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư,
đánh giá hiệu quả đầu tư trong KCN.
2. Giải quyết Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép lao động
cho lao động nước ngoài làm việc trong KCN.
3. Giải quyết vấn đề môi trường của các dự án trong KCN.
4. Cấp một số loại giấy phép, chứng chỉ trong KCN theo thẩm quyền.
5. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
21
|
UBND thành phố Vị Thanh
|
1. Về lĩnh vực xây dựng:
- Quản lý việc xây dựng công trình theo giấy phép
được cấp trên địa bàn thành phố; phương án tháo dỡ các công trình xây dựng
thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố; sử dụng, đào vỉa hè, lề đường,
lòng đường; cấp Giấy chứng nhận biển số nhà theo sự phân công, phân cấp của
UBND tỉnh;
- Thực hiện việc cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây
xanh đô thị theo phân cấp của UBND tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc
xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác, sử dụng
các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy định của pháp luật và
phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Về lĩnh vực giao thông vận tải:
- Quản lý, bảo
trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông
đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác do thành phố chịu
trách nhiệm quản lý;
- Quản lý hoạt
động vận tải trên địa bàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tổ chức thực
hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công
trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.
3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
22
|
Văn phòng Tỉnh Ủy
|
1. Tiếp nhận và xử lý đơn, thư gửi đến Tỉnh uỷ; kiến nghị với Thường trực
Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ xử lý những đơn, thư có nội dung quan trọng;
theo dõi, đôn đốc việc giải quyết một số đơn thư được Thường trực Tỉnh uỷ giao.
Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức tiếp công dân.
2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
23
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1. Tiếp nhận và xử lý đơn, thư gửi đến UBND tỉnh; kiến nghị với Thường trực
UBND tỉnh, xử lý những đơn, thư có nội dung quan trọng; theo dõi, đôn đốc việc
giải quyết một số đơn thư được Thường trực UBND tỉnh giao. Phối hợp với các
cơ quan chức năng tổ chức tiếp công dân.
2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
24
|
Kho bạc Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hậu Giang
|
Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc
chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
25
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hậu Giang
|
1. Thực hiện công
tác phòng, chống tham nhũng và tội phạm; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh theo quy định.
2. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử
lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng
và ngoại hối.
3. Thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi
giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, chấp
thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể của
tổ chức tín dụng và chấp thuận nội dung khác của tổ chức tín
dụng trên địa bàn tỉnh.
4. Phản ánh các
lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
26
|
Ngân hành Chính sách Xã hội tỉnh
|
1. Thực hiện huy động vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và
được nhận vốn ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức
kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ,
các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho các chương trình dự án phát triển
kinh tế xã hội.
2. Phản ánh các
lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
27
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Trả lời phản ánh, kiến nghị các
lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
28
|
Cục Thuế tỉnh
|
1. Tiếp nhận và tổng hợp các vướng mắc của người nộp
thuế về chính sách, pháp luật thuế và các thủ tục hành chính về thuế.
2. Trực tiếp hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế quản
lý trong việc thực hiện chính sách, pháp luật thuế và các thủ tục hành chính
thuế (bao gồm cả hướng dẫn,
trả lời các vướng mắc về áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và các cam
kết quốc tế khác của Việt Nam có liên quan đến thuế).
3. Phản ánh các
lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
29
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc
chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
30
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc
chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
31
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc
chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
32
|
Cục Thi hành án Dân sự
|
1. Giải quyết
khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật.
2. Chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp,
có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương theo
đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.
3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
33
|
Bảo hiểm Xã hội
|
1. Giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về việc thực
hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
đối với các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh và tổ chức, cá nhân tham
gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, cơ sở khám, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền
xử lý những hành vi vi phạm pháp luật;
2. Giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện
các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định.
3. Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế; từ chối chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định;
4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị
quản lý.
|
34
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông và nông nghiệp
|
Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc
chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
35
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
dân dụng và công nghiệp
|
Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc
chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
36
|
Ban An toàn giao thông
|
Phản ánh các lĩnh vực thuộc chức
năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
37
|
Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ
cao
|
1. Tổ chức các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất nông
nghiệp như tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm, tư vấn công nghệ
và đầu tư, cung ứng vật tư, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm, đồng thời thực hiện
các dịch vụ dân sinh.
2. Trả lời phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức
năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý
|
38
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng
|
1. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân
công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định
của pháp luật.
2. Trả lời phản ánh, kiến nghị các
lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
39
|
Liên đoàn Lao động
|
1. Giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của CNVCLĐ và hoạt động của công đoàn.
2. Trả lời phản ánh, kiến nghị các
lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
40
|
Đoàn Đại biểu Quốc hội
|
1. Trưng cầu ý dân.
2. Trả lời các phản ánh kiến nghị của người dân và bà con cử tri.
|
41
|
Báo Hậu Giang
|
Trả lời
phản ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản
lý.
|
42
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang
|
Trả lời phản ánh, kiến nghị các
lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
43
|
Liên minh hợp tác xã
|
1. Đại diện và
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên;
2. Tuyên truyền,
vận động phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
3. Tư vấn, hỗ
trợ và cung cấp dịch vụ, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho việc
hình thành và phát triển của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
4. Trả lời phản
ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
44
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
|
Trả lời phản ánh, kiến nghị các
lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
45
|
UBND huyện Châu Thành A
|
Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và
xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý.
|
46
|
UBND huyện Châu Thành
|
Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và
xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý.
|
47
|
UBND huyện Vị Thủy
|
Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và
xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý.
|
48
|
UBND huyện Phụng Hiệp
|
Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và
xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý.
|
49
|
UBND thị xã Long Mỹ
|
Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và
xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý.
|
50
|
UBND huyện Long Mỹ
|
Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và
xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý.
|
51
|
UBND thành phố Ngã Bảy
|
Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và
xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý.
|
II
|
Các doanh nghiệp, đơn vị công ích, sự nghiệp
công
|
1
|
Công ty Cổ phần Cấp thoát nước - Công trình Đô
thị tỉnh Hậu Giang
|
1. Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Các thông tin phản ánh liên quan đến hệ thống
cung cấp nước sinh hoạt như ống nước, đồng hồ nước, công nghệ xử lý nước…
3. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và
nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
2
|
Công ty Điện lực tỉnh Hậu Giang
|
1. Các thông
tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng đảm bảo việc cấp điện an toàn: bể cáp, dây
điện, cột điện, trạm biến áp, đồng hồ điện,..
2. Phản ánh
lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
3
|
Viettel Hậu Giang
|
1. Các thông tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng
viễn thông như: cống, bể cáp, cáp, dây thuê bao, cột anten trạm BTS do
Viettel quản lý.
2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và
nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
4
|
VNPT Hậu Giang
|
1. Các thông tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng
viễn thông như: cống, bể cáp, cáp, dây thuê bao, cột anten trạm BTS do VNPT
quản lý.
2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và
nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
5
|
FPT Chi nhánh Hậu Giang
|
1. Các thông tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng
viễn thông như: cáp, dây thuê bao do FPT quản lý.
2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và
nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
6
|
Công ty CP cấp nước và Vệ sinh môi trường nông
thôn Hậu Giang
|
1. Các thông tin liên quan đến hạ tầng đảm bảo cấp
nước sinh hoạt như: Đường ống, đồng hồ, công nghệ xử lý.
2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và
nhiệm vụ của đơn vị quản lý.
|
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG TIN KẾT QUẢ XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 16 tháng 03 năm 2020 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Hậu Giang,
ngày tháng năm
|
Kính gửi: Quý [cá
nhân/tổ chức]
[Đơn vị xử lý] xin thông báo kết quả xử lý phản ánh
của Quý [cá nhân/tổ chức] như sau:
[Nội dung trả lời kết quả xử lý]
Chúng tôi cảm ơn Quý [cá nhân/tổ chức] và mong tiếp
tục nhận được phản ánh.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường trên Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang (Hau Giang App)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 482/QĐ-UBND ngày 16/03/2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường trên Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang (Hau Giang App)
4.433
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|