|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
480/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Hoan
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
480/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐỘT PHÁ
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12
năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị và Nghị
quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW về đột phá phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&CN, TTTT (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, KHCN (KTD.10b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Minh Hoan
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP
NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 480/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 01 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22 tháng 12 năm 2024 về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW); Chính phủ
đã ban hành Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12
năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP).
Để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW và Nghị quyết số 03/NQ-CP , Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện các
Nghị quyết với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của
toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong triển khai thực hiện hiệu
quả các định hướng mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đột phá phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia đề ra trong Nghị quyết số
57- NQ/TW và Nghị quyết số 03/NQ-PC.
2. Xác định nhiệm vụ cụ thể, thời hạn, sản phẩm đạt
được, gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các
cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện; tổ chức triển
khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị
quyết số 03/NQ-CP ; hiện thực hóa mục tiêu đưa khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo và chuyển đổi số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính
để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi
mới phương thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy
cơ tụt hậu, đưa đất nước phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị
quyết số 03/NQ-CP đề ra, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường
xuyên, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Nâng cao nhận thức, đột
phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo,
chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn ngành nông nghiệp về phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Xây dựng, trình ban hành và tổ chức triển khai
chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số
57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP theo hướng: đa dạng hóa các hình thức tuyên
truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội
và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm
đối tượng người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã; kế hoạch tuyên truyền phải có mục
tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.
b) Xây dựng, ban hành quy định trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức;
quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong
việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm.
c) Quy định về trách nhiệm xây dựng, ban hành
chương trình, kế hoạch, đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức.
d) Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu ngành
nông nghiệp, quốc gia về đổi mới sáng tạo.
đ) Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm
vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, người đứng đầu và cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; kết quả thực hiện
chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi
đua, khen thưởng hằng năm.
e) Xây dựng kế hoạch triển khai Kế hoạch của Bộ với
các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định
kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa
trên kết quả thực hiện.
g) Phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh
nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước,
hướng tới tối thiểu đạt 25%.
h) Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi
số ngành nông nghiệp, quốc gia.
i) Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong
trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phống trào “học tập số” thường
xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động.
k) Phát động phong trào thi đua trong toàn quốc để
phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của
doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cụộc cách mạng chuyển
đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời
bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh,
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất
công việc, dù nhỏ nhất.
l) Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến
kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi
cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp.
2. Khẩn trương, quyết liệt hoàn
thiện thể chế; xóa bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển;
đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Rà soát, đề xuất nội dung tháo gỡ các điểm nghẽn,
rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; hoàn thiện quy định pháp
luật để bảo đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên
môi trường số.
b) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm là kết
quả của nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số để đẩy
nhanh chuyển đổi số.
c) Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
quy định cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản
lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ; Có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ
chế chia sẻ lợi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng.
d) Rà soát, đề xuất nội dung sửa đổi quy định pháp
luật để tháo gỡ điểm nghẽn trong hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
theo hướng chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo. Sửa đổi Luật Khoa học và Công nghệ
(2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học, Công nghệ và
Đổi mới sáng tạo để: (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý
thuận lợi thúc đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa
thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước;
(iii) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài
ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
đ) Rà soát, đề xuất nội dung bổ sung các chính sách
tháo gỡ điểm nghẽn và hoàn thiện Luật Công nghiệp công nghệ số trình Quốc hội
ban hành:
- Rà soát, sửa đổi các quy định của pháp luật tạo
điều kiện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho việc đầu tư triển khai tuyến cáp
quang biển quốc tế trong đó các doanh nghiệp Việt Nam là một thành viên hoặc
làm chủ.
- Rà soát, đề xuất các nội dung quy định Luật Đầu
tư, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư để sửa đổi, bổ
sung kịp thời đảm bảo có các quy định thuận lợi về thủ tục đấu thầu lựa chọn đối
tác, lựa chọn doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển công nghệ mới, công nghệ
chiến lược, dịch vụ số và hạ tầng số với các cơ chế ưu đãi vượt trội trong đảm
bảo đầu tư, phương án chia sẻ doanh thu, lợi nhuận, chia sẻ rủi ro trong quá
trình đầu tư và trong hợp đồng đối tác công tư.
e) Xây dựng Đề án cơ chế thí điểm để Viện/Trường phối
hợp với doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới có sự
giám sát của Nhà nước, hoàn thiện chính sách miễn trừ trách nhiệm đối với doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình
kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan.
g) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Bô sau hợp nhất để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
h) Nghiên cứu, phối hợp, đề xuất phương án giao Bộ
Giáo dục và Đào tạo quản lý trực tiếp các cơ sở giáo dục đại học đa ngành, đa
lĩnh vực.
i) Rà soát, đề xuất nội dung cơ chế, chính sách ưu
đãi và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn
lực đầu tư.
k) Xây dựng, công bố danh mục các lĩnh vực, công
nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử
dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn
thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của Bộ
a) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành
Chương trình phát triển công nghệ và nông nghiệp chiến lược; Xây dựng cơ sở
pháp lý và đề án để hình thành Quỹ đầu tư phát triển chiến lược; Xây dựng cơ chế
thử nghiệm chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển
giao công nghệ chiến lược; Xây dựng cơ chế, chính sách hợp tác công tư để
nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược; Xây dựng đề án phát triển hạ tầng
năng lượng, nhất là năng lượng mới, năng lượng sạch và bảo đảm an ninh năng lượng
cho phát triển khoa học, công nghệ, các ngành, lĩnh vực chiến lược; Xây dựng đề
án phát triển hệ thống các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm
trọng điểm quốc gia, tập trung cho công nghệ chiến lược; Xây dựng đề án đầu tư
năng lực cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập.
b) Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển
đổi số. Thực hiện các chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi
mới sáng tạo trọng tâm của Trung tâm Đổi mới sáng tạo của ngành.
c) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành chính
sách ưu đãi về thuế đối với các hoạt động đầu tư, mua, thuê các sản phẩm, dịch
vụ số
d) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển
kinh tế số, xã hội số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ
tiêu chí đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số.
đ) Xây dựng cơ chế, đề xuất chính sách hỗ trợ, khuyến
khích các tổ chức và cá nhân đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm
nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ; công bố danh mục các chương
trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển các hạ tầng số mới cần
thiết cho chuyển đổi số.
e) Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số
như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều
lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi
trường số.
g) Sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả Trung tâm dữ
liệu cấp Bộ.
h) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, hoàn thành
và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ
để phát triển kinh tế - xã hội; kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa
các cơ quan trong hệ thống chính trị; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu để
người dân, doanh nghiệp khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới sáng tạo.
i) Ban hành và thực thi đầy đủ các chiến lược, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực.
k) Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa
trên dữ liệu lớn đối với một số ngành, lĩnh vực quan trọng của Bộ.
4. Phát triển, trọng dụng nhân
lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số của Bộ, quốc gia
a) Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW
ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; các
chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung vào
nhân lực công nghiệp bán dẫn, nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao, công
nghệ chiến lược.
b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo
dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng
và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM từ sớm, quy
hoạch và đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống trường chuyên, trường năng khiếu về
khoa học tự nhiên.
c) Rà soát, sửa đổi các quy định về chính sách cấp
học bổng, miễn giảm học phí cho sinh viên, học viên các ngành STEM phục vụ phát
triển công nghệ chiến lược, những người tham gia các chương trình đào tạo kỹ sư
an ninh mạng, vật liệu tiên tiến từ nguồn ngân sách nhà nước.
d) Triển khai các chương trình đào tạo kỹ sư, thạc
sĩ và tiến sĩ tài năng trong các ngành khoa học cơ bản, các ngành kỹ thuật và
công nghệ then chốt phục vụ phát triển công nghệ chiến lược; các chương trình
đào tạo, đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng
yêu cầu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Tập trung đầu tư xây dựng một số
cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân
tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác.
đ) Đổi mới chương trình đào tạo, đa dạng hóa phương
thức tổ chức đào tạo các ngành STEM; xây dựng nền tảng giáo dục, đào tạo trực
tuyến theo tiêu chuẩn quốc tế, phát triển mô hình giáo dục đại học số kết hợp ứng
dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, không gian ảo.
e) Rà soát, sửa đổi các quy định về ưu đãi thuế và
tín dụng cho các hoạt động đầu tư, tài trợ, hợp tác đào tạo và nghiên cứu của
doanh nghiệp với các cơ sở giáo dục đại học, tổ chức khoa học và công nghệ công
lập.
g) Đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi về
thuế, cơ chế tài chính để khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nguồn
nhân lực công nghệ số, tạo hành lang pháp lý rõ ràng cho các mô hình hợp tác
công tư (PPP) trong đào tạo nhân lực công nghệ số, xây dựng quy chế phối hợp giữa
các bên (Nhà nước, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu). Chính sách ưu
tiên cho các mô hình hợp tác công tư (PPP) trong xây dựng hạ tầng số nông nghiệp
và các quy định thúc đẩy bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sáng chế trong
lĩnh vực nông nghiệp.
h) Phát triển mạng lưới giảng viên, nhà khoa học và
chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài, kết nối với mạng lưới chuyên gia,
nhà khoa học quốc tế theo các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và
công nghệ chiến lược.
i) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế xác định nhu cầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực khoa học
cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược đáp ứng nhu cầu nhân lực thuộc
phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực.
k) Rà soát, xây dựng chính sách thu hút, tuyển dụng
và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an
ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng,
phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, vùng, miền.
l) Rà soát, xây dựng chính sách thu hút, tuyển dụng
và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an
ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng,
phù hợp theo đặc thù ngành, lĩnh vực.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng
dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ; nâng cao hiệu quả quản trị ngành, lĩnh vực, hiệu lực quản lý nhà
nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
a) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển
Chính phủ số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ dựa trên kết quả phát triển Chính phủ số.
b) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng
các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước.
c) Phối hợp với các cơ quan Đảng, Quốc hội, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao để đảm
bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của bộ.
d) Xây dựng mô hình Trung tâm giám sát điều hành
thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả
điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà
nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người
dân giúp giảm quan liêu của bộ máy nhà nước; giám sát trực tuyến và toàn diện,
kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
đ) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu
cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới
hành chính.
e) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ sẵn sàng hỗ trợ, phối
hợp với doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình
thức hợp tác công tư (PPP).
g) Phát triển và làm chủ công nghệ các nền tảng số
trong nước đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch
vụ số thiết yếu cho người dân.
h) Huy động, khuyến khích và xây dựng cơ chế đãi ngộ
động viên đội ngũ tri thức, thanh niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn hóa
số.
i) Triển khai các biện pháp quyết liệt, xử lý kịp
thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của
xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường,
xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị
tổn thương trên không gian mạng.
k) Xây dựng nền tảng số nhằm giám sát và thu thập dữ
liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao
thông thông minh.
l) Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ
phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường,
hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã
hội.
m) Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn
công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch,
phản động trên mạng và tội phạm mạng.
n) Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa; làm chủ
công nghệ cao dựa trên công nghệ số; tăng cường ứng dụng công nghệ số; chủ động
phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến tranh điện tử; xây dựng,
phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế trận lòng dân trên không
gian mạng để bảo vệ Tổ quốc.
o) Xây dựng, triển khai các cơ chế, biện pháp, nền
tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số,
tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng
nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.
6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
a) Rà soát, đề xuất chính sách ưu đãi, khuyến khích
các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu
tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.
b) Tổ chức thực hiện các giải pháp để thúc đẩy việc
chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
thông qua doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); Xây dựng các
giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong nước đầu tư ra nước ngoài.
c) Xây dựng quy định về lập các cơ sở nghiên cứu
chính sách về công nghệ số, chuyển đổi số tại các doanh nghiệp để nghiên cứu, ứng
dụng, hợp tác chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài
vào trong nước; Lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ số và chuyển
giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào trong nước.
d) Xây dựng cơ chế giao nhiệm vụ, thuê khoán cho một
số doanh nghiệp làm chủ công nghệ chiến lược, đi đối với nhiệm vụ triển khai
phát triển hạ tầng số, các dự án chuyển đổi số quốc gia để hình thành các doanh
nghiệp công nghệ số lớn, đủ năng lực cạnh tranh quốc tế.
đ) Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp
công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết.
e) Đề xuất chính sách đủ mạnh khuyến khích tinh thần
khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, cùng với
chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước
khởi nghiệp trong ngành.
h) Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm,
dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ
năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi
trường số, tạo lập niềm tin số.
i) Khẩn trương xây dựng, ban hành chương trình đẩy
mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm nông nghiệ.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế
trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế đa phương, song phương
với các quốc gia, vùng lãnh thổ, các tập đoàn đa quốc gia có trình độ khoa học,
công nghệ, chuyển đổi số phát triển, các tổ chức quốc tế, các viện nghiên cứu
hàng đầu thế giới về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; Học tập kinh nghiệm
quốc tế, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm quốc tế phù hợp với thực
tiễn và điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam; Đẩy mạnh ngoại
giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh
tế, nâng cao tự chủ về công nghệ; Thiết lập đối tác chiến lược với các tổ chức
quốc tế để huy động nguồn lực tài chính và công nghệ cho các chương trình chuyển
đổi số nông nghiệp, đặc biệt là trong phát triển các giải pháp quản trị chuỗi
cung ứng nông sản và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong dự báo thiên tai, biến
đổi khí hậu.
b) Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn
khổ, nguyên tắc, quản trị về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế,
sáng kiến hợp tác mới về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
c) Có cơ chế xây dựng đội ngũ chuyên gia tham gia
vào các vị trí lãnh đạo các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, tham gia các Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn của một số lĩnh vực liên quan đến phát triển công nghệ chiến
lược.
d) Tích cực tham gia, cử các nhà khoa học tham gia
vào các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trên thế giới, đặc biệt là các tổ
chức khoa học và công nghệ của Liên hợp quốc.
III. DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể các cơ quan, đơn
vị thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 03/NQ-CP kèm theo Quyết định
này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là đơn
vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết
đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, giai đoạn theo quy định; Báo cáo và tham
mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo chức
năng nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép vào
các chiến lược, chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ; chủ động rà soát nhiệm vụ và
đề xuất kinh phí để triển khai, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này; định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo Bộ (qua Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường) về tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao; kết quả triển
khai, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn, vướng mắc
để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP VỀ ĐỘT
PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
I.
|
Nâng cao nhận thức, đột
phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh
đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong
trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phống trào “học tập số” thường
xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động.
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Trung tâm
CĐS&TKNN, các Vụ: KHCN&MT, TCCB
|
Chương trình, kế
hoạch của các đơn vị
|
Thường xuyên
|
2
|
Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng
năm của cơ quan, đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Vụ KHCN&MT,
Trung tâm CĐS&TKNN
|
Kế hoạch công tác
|
Thường xuyên
|
3
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Kế hoạch của Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
|
Kế hoạch của các
cơ quan, đơn vị
|
02/2025
|
4
|
Phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn,
kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị
nhà nước.
|
Vụ TCCB
|
Vụ KHCN&MT,
Trung tâm CĐS&TKNN và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Có tỷ lệ phù hợp
cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
5
|
Rà soát, đề xuất nội dung xây dựng Luật Cán bộ,
công chức (sửa đổi) theo hướng quy định chính sách để phát huy tinh thần sáng
tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức vì lợi ích chung của quốc gia, dân tộc, cộng đồng, của ngành, lĩnh
vực, địa phương, cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm vì mục tiêu phát triển khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số
57-NQ/TW.
|
Vụ TCCB
|
Vụ KHCN&MT,
Trung tâm CĐS&TKNN và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Văn bản của Bộ
|
12/2025
|
6
|
Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ
chuyển đổi số của bộ, quốc gia.
|
Các Trường Đại học,
Học viện, Cao đẳng dậy nghề thuộc Bộ
|
CácVụ: TCCB,
KHCN&MT; Trung tâm CĐS&TKNN và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền
|
12/2025
|
7
|
Phát động phong trào thi đua trong toàn quốc để
phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của
doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cụộc cách mạng chuyển
đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp
thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng
từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả
công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
CácVụ: TCCB,
KHCN&MT; Trung tâm CĐS&TKNN
|
Văn bản hướng dẫn
thực hiện
|
12/2025
|
II.
|
Khẩn trương, quyết liệt
hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự
phát triển; đưa thể chế t hành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
8
|
Rà soát, đề xuất nội dung sửa đổi Luật Khoa học
và Công nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học,
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo để (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo
hành lang pháp lý thuận lợi thúc đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
(ii) Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong
công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà
nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo.
|
Vụ KHCN&MT
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của Bộ
|
2025
|
9
|
Rà soát, đề xuất nội dung dự án Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Cục Chất lượng, Chế
biến và Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của Bộ
|
Tháng 10/2025
|
10
|
Rà soát, đề xuất nội dung Hoàn thiện Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật trình Quốc hội
thông qua tại Kỳ họp thứ 9
|
Vụ KHCN&MT
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của Bộ
|
Tháng 5/2025
|
11
|
Rà soát, đề xuất các nội dung chính sách tháo gỡ
điểm nghẽn và hoàn thiện Luật Công nghiệp công nghệ số trình Quốc hội ban
hành.
|
Trung tâm Chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của Bộ
|
6/2025
|
12
|
Rà soát, đề xuất các nội dung Xây dựng Nghị quyết
của Quốc hội quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các
sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2025- 2030
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của Bộ
|
2025
|
13
|
Xây dựng Đề án cơ chế thí điểm để Viện, Trường kết
hợp doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới có sự giám sát của Nhà nước, hoàn
thiện chính sách miễn trừ trách nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong trường hợp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt
hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan
|
Viện, Trường, Học
viện thuộc Bộ
|
Các Vụ: TCCB,
KHCN&MT, TC và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền
|
12/2025
|
14
|
Xây dựng cơ chế, chính sách và thu hút nguồn lực
phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo và một số lĩnh vực trọng
tâm
|
Vụ TCCB
|
Vụ KHCN&MT,
Trung tâm CĐS&TKNN và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Văn bản của Bộ
|
12/2025
|
15
|
Rà soát, đề xuất nội dung sửa đổi Nghị định số
80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho
Việt Nam trong đó nghiên cứu quy định phân cấp, giao quyền tự chủ cho các tổ
chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập.
|
Vụ Tài chính
|
Các Vụ: TCCB,
KHCN&MT, TC và các đơn vị có liên quan
|
Văn bản của Bộ
|
2025
|
16
|
Sửa đổi Nghị định số 79/2021/NĐ-CP , Nghị định số
97/2018/NĐ- CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
theo hướng giảm tỷ lệ vay lại xuống mức thấp nhất, không yêu cầu bảo đảm tiền
vay đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập
tự chủ tài chính.
|
Vụ Tài chính
|
Các Vụ: TCCB,
KHCN&MT, TC và các đơn vị có liên quan
|
Văn bản của Bộ
|
2025
|
17
|
Rà soát các quy định pháp luật để tháo gỡ kịp thời
các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo và chuyển đổi số
|
Vụ KHCN&MT
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của Bộ
|
6/2025
|
18
|
Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng
các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp
linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp
trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các
thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu
đã được số hóa
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm
CĐS&TKNN; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các quy trình nội
bộ của Bộ được ban hành.
|
12/2025
|
III.
|
Tăng cường đầu tư,
hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
quốc gia
|
19
|
Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và
chuyển đổi số.
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Mạng lưới kết nối
|
2030
|
20
|
Đề án đầu tư năng lực cho các tổ chức nghiên cứu
phát triển công lập.
|
Các tổ chức nghiên
cứu phát triển công lập thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền
|
2025 - 2026
|
21
|
Xây dựng, đề xuất các Đề án triển khai cơ chế thử
nghiệm chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao
công nghệ chiến lược trong các ngành, lĩnh vực
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Các Vụ: TCCB,
KHCN&MT, TC và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền
|
2025
|
22
|
Ban hành hoặc đề xuất cơ chế, chính sách hợp tác
công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược; cơ chế, chính sách
hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển hạ tầng số mới, dịch vụ số mới, dữ
liệu; cơ chế, chính sách hợp tác công tư để đào tạo nhân lực công nghệ số.
|
Trung tâm Chuyển đổi
số và TKNN
|
Các Vụ: TCCB,
KHCN&MT, TC và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền
|
2025
|
23
|
Rà soát, ban hành mới và tổ chức triển khai hiệu
quả các chiến lược đã ban hành về nghiên cứu, ứng dụng, khai thác không giản
biển
|
Cục Kiểm ngư
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền, Các Báo cáo thực hiện
|
Thường xuyên
|
24
|
Tổ chức triển khai các chiến lược, chương trình,
đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, khai thác, sử
dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và các ngành công nghiệp chiến lược
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Các Báo cáo thực
hiện
|
Thường xuyên
|
25
|
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu
lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Báo cáo thực hiện
|
Thường xuyên
|
26
|
Xây dựng danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng
số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
12/2025
|
27
|
Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số
dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm
hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoàn thành các nền
tảng số
|
12/2028
|
28
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế số, xã hội số
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
|
9/2025
|
29
|
Xây dựng, ban hành danh mục các chương trình, nhiệm
vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
|
hằng năm
|
30
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
|
12/2025
|
31
|
Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một
số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, nông nghiệp thông minh,...
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Quyết định của Bộ
|
12/2025
|
32
|
Hoàn thiện triển khai xây dựng, đưa vào khai thác
sử dụng 114 Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu
về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục
vụ chuyển đổi số quốc gia
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng
|
2025
|
33
|
Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở
dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của
bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Hoàn thành các
CSDL quốc gia; Các CSDL dùng chung, lĩnh vực chuyên ngành của bộ
|
2026
|
34
|
Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ
liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Hoàn thành kết nối
|
2025- 2026
|
35
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT ; hoàn thành
kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Khắc phục lỗ hổng
bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt
giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của Bộ
|
06/2025
|
36
|
Ban hành, triển khai các chiến lược, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Vụ KHCN&MT;
Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Tiêu chuẩn, Quy
chuẩn
|
2025
|
IV.
|
Phát triển, trọng dụng
nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
37
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án phát triển, trọng
dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành
phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của
Bộ để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm
2030, tầm nhìn đến 2050
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
|
2025
|
38
|
Rà soát, đảm bảo có chính sách đặc thù thu hút,
tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ
quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh
vực, vùng, miền
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
|
2025
|
39
|
Đề án rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức
khoa học công nghệ công lập; tổ chức đánh giá, sáp nhập giải thể các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập hoạt động không hiệu quả để tập trung đầu tư
có trọng tâm trọng điểm cho các tổ chức mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu,
ứng dụng và đào tạo.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
|
2025
|
40
|
Đề án chuyển các cơ sở giáo dục đại học đào tạo
đa ngành, đa lĩnh vực về Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
|
2025
|
V.
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số,
ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ
quan trong hệ thống chính t rị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực
quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
|
41
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình phát
triển Chính phủ số
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
|
9/2025
|
42
|
Xây dựng, ban hành và triển khai Mô hình Trung
tâm giám sát, điều hành thông minh
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ
|
6/2025
|
43
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa
trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ
thuộc địa giới hành chính
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
|
6/2025
|
44
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).
|
Vụ Kế hoạch
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Kế hoạch
|
2025
|
45
|
Xây dựng quy chế văn hóa số cộng đồng, quy tắc ứng
xử trên không gian mạng
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
|
2025
|
46
|
Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân
tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ môi trường,…
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm
CĐS&TKNN; Vụ KHCN&MT; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Các ứng dụng, nền
tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng
|
12/2026
|
47
|
Xây dựng, phát triển các nền tảng, sản phẩm quốc
gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
Trung tâm chuyển đổi
số và TKNN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Nền tảng số
|
12/2025
|
48
|
Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ
chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm: (1) Định danh tàu thuyền;
(2) Xây dựng sàn giao dịch việc làm quốc gia; Nền tảng hợp đồng lao động điện
tử. (3) Xây dựng sàn giao dịch bất động sản; (4) Xây dựng sàn thương mại điện
tử gắn với sản phẩm nông nghiệp và đặc sản vùng miền; (5) Phát triển nguồn
nhân lực trí tuệ nhân tạo, đổi mới sáng tạo.
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm
CĐS&TKNN; Vụ KHCN&MT; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
|
2025
|
VI.
|
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt
động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
|
49
|
Xây dựng tổ chức triển khai Đề án chuyển đổi số
cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh
doanh
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
|
2025
|
50
|
Xây dựng, triển khai các chương trình hỗ trợ,
thúc đẩy doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, hợp
tác xã chuyển đổi số
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Chương trình được
ban hành, triển khai
|
3/2026
|
51
|
Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của ngành, đất nước để các doanh
nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Vụ KHCN&MT;
Trung tâm CĐS&TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các bài toán được
công bố trên Cổng TTĐT của bộ, đơn vị
|
Hằng năm
|
52
|
Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm,
dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ
năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi
trường số, tạo lập niềm tin số.
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm
CĐS&TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Quyết định phê duyệt
Chương trình được ban hành
|
9/2026
|
53
|
Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất
thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp,
thương mại,...
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm
CĐS&TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên qua
|
Quyết định phê duyệt
Chương trình được ban hành
|
6/2025
|
VII.
|
Tăng cường hợp tác quốc
tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
|
54
|
Cơ chế xây dựng đội ngũ chuyên gia tham gia vào
các vị trí lãnh đạo các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, tham gia các Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn của một số lĩnh vực liên quan đến phát triển công nghệ chiến
lược.
|
Vụ HTQT
|
Vụ KHCN&MT;
Trung tâm CĐS&TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
|
2025
|
55
|
Xây dựng Chương trình/Kế hoạch triển khai ngoại giao
công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế,
nâng cao tự chủ về công nghệ
|
Vụ HTQT
|
Vụ KHCN&MT;
Trung tâm CĐS&TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Chương trình/Kế hoạch
được phê duyệt
|
2025
|
56
|
Thiết lập các khuôn khổ đối tác về khoa học công
nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở thành trọng tâm trong các khuôn
khổ đối tác, các tập đoàn công nghệ hàng đầu, nhất là trong lĩnh vực then chốt,
đột phá
|
Vụ HTQT
|
Vụ KHCN&MT;
Trung tâm CĐS&TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề án/thỏa thuận hợp
tác
|
Thường xuyên
|
57
|
Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh
nghiệm quốc tế về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực...)
|
Vụ HTQT
|
Vụ KHCN&MT;
Trung tâm CĐS&TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ
|
2025
|
58
|
Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn
khổ, quy tắc, quản trị về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế,
sáng kiến hợp tác về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
|
Vụ HTQT
|
Vụ KHCN&MT;
Trung tâm CĐS&TKNN; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các hoạt động hợp
tác
|
Thường xuyên
|
Quyết định 480/QĐ-BNN-KHCN năm 2025 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 480/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/01/2025 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
10
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|