ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2018/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển
giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Thông tư
số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của
chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 36/TTr-KHCN ngày 02 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2019 và thay thế Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của
UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp - Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng, hồ
sơ, nội dung và trình tự, thủ tục thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ các dự
án đầu tư trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư và giai đoạn quyết định
đầu tư đối với các dự án đầu tư không sử dụng vốn đầu tư công; đăng ký chuyển
giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, đăng ký chuyển
giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Các từ ngữ sử dụng trong Quy định này
thống nhất với các từ ngữ sử dụng trong Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19
tháng 6 năm 2017, Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014, Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Đối tượng
thẩm định hoặc có ý kiến công nghệ dự án đầu tư
1. Trong giai đoạn quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thuộc
các trường hợp sau đây phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định
hoặc có ý kiến về công nghệ:
a) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ hạn
chế chuyển giao.
b) Dự án đầu tư có nguy cơ tác động xấu
đến môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có sử dụng công
nghệ.
2. Trong giai đoạn quyết định đầu tư
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng công
nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có sử dụng công nghệ.
b) Dự án đầu tư xây dựng có công nghệ
không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a, Khoản này.
3. Trong trường hợp triển khai dự án
đầu tư đã được phê duyệt, nếu có điều chỉnh, thay đổi nội dung công nghệ đã được
thẩm định hoặc có ý kiến thì chủ đầu tư phải báo cáo cơ quan đã thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ để tiến hành thủ tục thẩm định hoặc có ý kiến về việc điều
chỉnh, thay đổi công nghệ.
Điều 5. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục, nội dung thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung
thẩm định công nghệ hoặc có ý kiến công nghệ dự án đầu tư thực hiện theo quy định
tại Điều 16, 17, 18, 19, 20 của Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017 và
các quy định có liên quan.
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua
bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ hoặc các sở, ngành quản lý lĩnh vực
chuyên môn có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ.
Điều 6. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí tổ chức thẩm định hoặc có ý
kiến về công nghệ trong dự án đầu tư được thực hiện như sau:
1. Trong giai đoạn quyết định chủ
trương đầu tư: Kinh phí do ngân sách tỉnh cân đối hàng năm cho sự nghiệp khoa học
công nghệ.
2. Trong giai đoạn quyết định đầu tư
do chủ đầu tư chịu trách nhiệm và được tính trong tổng mức đầu tư.
3. Nội dung chi: Chi cho chuyên gia
tư vấn, đánh giá; chi tổ chức Hội nghị tư vấn; chi tổ chức Hội đồng thẩm định;
chi phí ăn, ở, đi lại cho các chuyên gia, thành viên hội đồng; chi phí in ấn,
tài liệu, nước uống phục vụ hội nghị tư vấn, Hội đồng thẩm định.
4. Mức chi: Áp dụng mức chi cho Hội đồng
Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND
ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên về ban hành Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 7. Đăng ký
chuyển giao công nghệ
1. Chuyển giao công nghệ và phần chuyển
giao công nghệ quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Luật Chuyển giao công nghệ thuộc
một trong những trường hợp sau đây phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ, trừ công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép
chuyển giao công nghệ:
a) Đối với chuyển
giao công nghệ thông qua thực hiện dự án đầu tư: Chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.
b) Đối với chuyển giao công nghệ độc
lập và hình thức khác theo quy định của pháp luật: Chuyển giao công nghệ trong
nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp đã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân đăng
ký chuyển giao công nghệ không thuộc trường hợp phải đăng ký quy định tại Khoản
1, Điều này.
Điều 8. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục, nội dung đăng ký chuyển giao công nghệ
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung
đăng ký chuyển giao công nghệ được lập theo Khoản 3,4,5,6, Điều 31 Luật Chuyển
giao công nghệ, Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Đăng ký
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
1. Đối với công nghệ đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, nếu các bên có thỏa thuận gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thì gửi hồ sơ đến Sở Khoa học và
Công nghệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội
dung chuyển giao công nghệ.
2. Hồ sơ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ
sung nội dung chuyển giao công nghệ thực hiện theo Điều 33 Luật Chuyển giao
công nghệ và Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ Khoa học và
công nghệ quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy
phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển
giao công nghệ.
3. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 10. Kiểm
tra, giám sát công nghệ trong dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ
1. Kiểm tra, giám sát việc tiếp nhận
công nghệ của đơn vị có dự án đầu tư nhằm phát hiện kịp thời và xử lý những
hành vi đầu tư công nghệ sai khác so với hồ sơ đã được thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ, làm ảnh hưởng xấu tới chất lượng sản phẩm và môi trường. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, sở quản lý ngành, lĩnh vực chuyên môn tổ chức kiểm tra, giám sát
công nghệ trong dự án đầu tư cùng với việc kiểm tra, giám sát đầu tư theo quy định
của pháp luật.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra hoạt động chuyển giao
công nghệ trong các trường hợp sau:
a) Theo kế hoạch.
b) Khi có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng,
chuyển giao công nghệ trong quá trình triển khai, thực hiện dự án đầu tư và hoạt
động chuyển giao công nghệ.
Điều 11. Báo
cáo, thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ
1. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân đã đăng ký chuyển giao công nghệ báo
cáo về tình hình thực hiện đầu tư công nghệ, chuyển giao công nghệ khi có yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước.
2. Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và
Công nghệ
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý công nghệ.
b) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
pháp luật về công nghệ. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ về thẩm định
hoặc có ý kiến về công nghệ, chuyển giao công nghệ cho các tổ chức và cá nhân
trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ
chức liên quan thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án sử dụng công
nghệ hạn chế chuyển giao; phối hợp với sở, ngành quản lý lĩnh vực chuyên môn
trong việc thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án có nguy cơ tác động
xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ.
d) Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển
giao công nghệ; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; Giấy
chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ đối
với các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư.
e) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình chuyển giao công nghệ,
thẩm định hoặc cho ý kiến về công nghệ của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Các cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin chủ
trương đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
có trách nhiệm gửi hồ sơ xin chủ trương đầu tư tới Sở Khoa học và Công nghệ để
thẩm định hoặc cho ý kiến về công nghệ của dự án đầu tư.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư dự án có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ; chủ trì có ý kiến về công nghệ
trong giai đoạn quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công
nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến
môi trường có sử dụng công nghệ.
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các cơ quan chức năng khác trong việc kiểm tra hoạt động chuyển giao
công nghệ thuộc thẩm quyền, lĩnh vực được phân cấp quản lý.
d) Chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền quản
lý đẩy mạnh hoạt động áp dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công
nghệ bằng vốn từ kinh phí sự nghiệp khoa học hoặc từ các nguồn vốn khác.
e) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến hướng
dẫn thực hiện các văn bản về quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ đối với
ngành, địa phương.
Điều 13. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân đầu tư
1. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh, các tổ chức, cá nhân đã đăng ký chuyển giao công nghệ có
trách nhiệm gửi báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ theo Khoản 1, Điều 11 Quy định
này.
2. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đã đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ đảm bảo
nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Điều 25 và Điều 26 của Luật Chuyển giao công nghệ.
Điều 14. Điều
khoản thi hành
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực
hiện quy định này; phối hợp thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ các dự án đầu
tư khi có đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh vướng mắc, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật./.