ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2017/QĐ-UBND
|
An Giang,
ngày 04 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2016/QĐ-UBND NGÀY 17/02/2016 CỦA UBND TỈNH AN
GIANG BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc quy định, trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ kết quả đánh
giá việc tổ chức thi hành Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của
UBND tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 813/TTr-SKHCN ngày 31/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh An
Giang ban hành Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như
sau:
1. Khoản 3 Điều
14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Thông báo tuyển chọn,
giao trực tiếp.
Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh tuyển chọn được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng và thư mời dự tuyển (đối với viện, trường,
các tổ chức khoa học và công nghệ, các nhà khoa học có uy tín,...) để các tổ
chức, cá nhân có điều kiện đăng ký dự tuyển. Đối với các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo cho
tổ chức được chỉ định chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ xây dựng
thuyết minh đề cương chi tiết.
Các nội dung cần thông báo là: tên nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; mục tiêu nghiên cứu và sản phẩm dự kiến; các mẫu hồ
sơ xin đăng ký và nơi nhận đăng ký.
Danh mục các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ,
điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn được thông báo công khai
trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian 30
ngày làm việc để tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ chỉ
được đăng thông báo tuyển chọn tối đa hai lần, cụ thể một nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sau khi tổ chức tuyển chọn lần thứ nhất mà không có hồ
sơ đăng ký tham gia, hoặc không có tổ chức và cá nhân đạt yêu cầu tuyển chọn, sẽ được
thông báo tuyển chọn lần thứ hai.”
2. Khoản 1 Điều
20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giao Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ quyết
định thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (gọi tắt là Tổ thẩm định kinh phí) có 05 thành viên
gồm: đại diện lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ làm Tổ trưởng (là
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh); đại diện Sở Tài
chính; các nhà quản lý và các chuyên gia có chuyên môn liên quan đến lĩnh vực
thẩm định. Tổ thẩm định kinh phí có 02 thư ký hành chính giúp việc.”
3. Điều 21 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 21. Phê duyệt kết quả tuyển
chọn, giao trực tiếp; ký và thanh lý hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ
1. Phân cấp phê
duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có dự toán kinh phí không quá 350.000.000 đồng (ba trăm, năm mươi triệu đồng) nếu thuộc
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn hoặc không quá 700.000.000 đồng (bảy trăm triệu đồng)
nếu
thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định phê duyệt thực hiện.
b) Đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có dự toán kinh phí trên 350.000.000 đồng (ba trăm, năm triệu đồng) nếu thuộc
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn hoặc trên 700.000.000 đồng (bảy trăm triệu đồng)
nếu
thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt thực hiện.
c) Việc phân cấp trên không thực hiện
đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc dự án sản xuất thử nghiệm và các
dự án hỗ trợ theo Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và
công nghệ.
2. Trên cơ sở kết
luận của hội đồng, tổ thẩm định dự toán kinh phí, kết quả rà soát, đề nghị của
các đơn vị chức năng hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), thuyết
minh đề cương đã được chỉnh sửa bổ sung hoàn chỉnh; trong thời hạn 10
ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát, tổng hợp hồ sơ,
có quyết định phê duyệt hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt theo quy định.
3. Giao Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh An Giang.”
4. Điểm b Khoản
1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Giao Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ gia hạn thời gian thực hiện đối với tất cả các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Mỗi nhiệm vụ chỉ được thực hiện gia hạn thời gian thực hiện 01 lần. Thời gian
gia hạn không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện trên 24
tháng và không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện không quá
24 tháng.”
5. Khoản 1
Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:5. Khoản 1
Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đánh giá xếp loại của Hội đồng:
Kết quả đánh giá nghiệm thu được xác định
qua tổng số điểm trung bình của Hội đồng và được xếp loại như sau:
Xuất sắc
|
- Có tổng số điểm
trung bình từ 90 đến 100 điểm
|
Đạt
|
Khá
|
- Có tổng số điểm
trung bình từ 70 đến dưới 90 điểm
|
Trung bình
|
-
Có tổng số điểm trung bình từ 50 đến dưới 70 điểm
|
Không đạt
|
- Có tổng số điểm
trung bình dưới 50 điểm
|
6. Khoản 2 Điều
30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo từng
chuyên ngành phù hợp với từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh.”
7. Bổ sung Điểm
c Khoản 1 Điều 39 như sau:
“c) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm
vụ:
Các thành viên Hội đồng nghiệm thu xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh bằng hình thức
cho điểm theo các tiêu chí cụ thể như sau:
TT
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Điểm tối
đa
|
1
|
Mức độ hoàn thành
khối lượng, kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (so với đề cương nghiên cứu được duyệt và hợp đồng thực hiện)
|
40
|
1.1
|
Tính đầy đủ về số
lượng, chủng loại, khối lượng của các sản phẩm
|
20
|
1.2
|
Về các phương pháp
nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật
đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí
nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo
sát...
|
10
|
1.3
|
Đánh giá mức độ
hoàn chỉnh của báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của
tư liệu công nghệ...
|
10
|
2
|
Giá trị
khoa học (tính mới, sáng tạo…)
|
10
|
3
|
Giá trị
ứng dụng vào thực tế quản lý, sản xuất và đời sống
|
40
|
3.1
|
Quy mô áp dụng kết
quả nghiên cứu đã chứng minh được hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và triển
vọng áp dụng
|
20
|
3.2
|
Đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường
|
20
|
4
|
Đánh
giá về tổ chức quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp, thời gian thực hiện, chi tiêu tài chính…
|
10
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
8. Khoản 2 Điều
39 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng:
Kết quả đánh giá nghiệm thu được xác định
qua tổng số điểm trung bình của Hội đồng và được xếp loại như sau:
Xuất sắc
|
- Có tổng số điểm
trung bình từ 90 đến 100 điểm
|
Đạt
|
Khá
|
- Có tổng số điểm
trung bình từ 70 đến dưới 90 điểm
|
Trung bình
|
-
Có tổng số điểm trung bình từ 50 đến dưới 70 điểm
|
Không đạt
|
- Có tổng số điểm
trung bình dưới 50 điểm
|
9. Thay thế Mẫu 36-ĐGĐTCN, Mẫu 37-ĐGĐTXH, Mẫu 38-ĐGDA, Mẫu
39-ĐGĐA, Mẫu 45-ĐGĐTCN, 46-ĐGĐTXH, 47-KQĐG (ban hành kèm theo Quyết định số
09/2016/QĐ-UBND) bằng Mẫu 36-ĐGĐTCN, Mẫu 37-ĐGĐTXH, Mẫu 38-ĐGDA, Mẫu 39-ĐGĐA, Mẫu
45-ĐGĐTCN, 46-ĐGĐTXH, 47-KQĐG; đồng thời bổ sung Mẫu 50-GĐN - Giấy đề nghị ứng
dụng kết quả nghiên cứu dự kiến của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/8/2017 và thay thế Quyết định số
562/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ủy quyền
cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện một số nội dung liên quan nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm
Quang Thi
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|