|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
455/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
04/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 455/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 04 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI CÁC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 207/TTr-STP ngày 29/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)
chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy
trình được phê duyệt, thiết lập quy trình dịch vụ công trực tuyến toàn trình và
dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị trái với Quyết định này đều bị thay thế, bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, NCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
(Kèm theo Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
I. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ÁP
DỤNG TẠI SỞ TƯ PHÁP
1. Quy trình thực hiện Dịch vụ
công toàn trình đối với thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch (Mã TTHC:
2.000635.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện
quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là Sở
Tư pháp tỉnh Quảng Trị, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
bản sao Trích lục hộ tịch”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ
tịch
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch
tải lên bản chụp, bản quét/scan hoặc bản sao điện tử các giấy tờ sau:
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ
căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường
hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo
đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ,
còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người
yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp các
thông tin không chính xác, không thể tra cứu được thông tin thì cơ quan đăng
ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch) tại cơ quan đăng
ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất trình giấy
tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp/trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật.
- Lệ phí : 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.)
II. Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở
Tư pháp hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận
TN&TKQ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì chuyển cho công chức làm công tác hộ tịch tại
Phòng chuyên môn
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có
thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục
hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
- Soạn nội dung Trích lục hộ tịch, gửi lại nội
dung biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu
cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên Trích lục hộ tịch
điện tử và xác nhận. Sau khi người yêu
cầu xác nhận thì tiến hành in bản sao Trích lục hộ tịch.
- Trình Lãnh đạo đơn vị xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Trích lục hộ tịch và ký số bản điện tử Trích lục hộ tịch theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP (Phần mềm hộ tịch cần chỉnh
lý, bổ sung chức năng ký số và biểu mẫu điện tử cho thủ tục này).
- Chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Xem xét hồ sơ và ký bản giấy Trích lục hộ tịch và
ký số bản điện tử Trích lục hộ tịch.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký.
- Trường hợp nhận kết quả tại cơ
quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
|
Không tính thời
gian
|
II. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Quy trình thực hiện DCV trực
tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài (Mã TTHC:
2.000528.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
huyện, thị xã, thành phố tương ứng , tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài”.
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh trực tuyến cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện
tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh
lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai sinh ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh (ĐKKS) tải
lên bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có Giấy chứng
sinh thì thay thế bằng văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu
không có văn bản của người làm chứng thì thay thế bằng văn bản cam đoan về việc
sinh. Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc
giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em
được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con. Trường hợp sử dụng Giấy chứng
sinh điện tử do cơ sở y tế cấp thì cần phải tải lên bản điện tử Giấy chứng
sinh.
+ Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn
quốc tịch cho con trong trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước
ngoài. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì văn bản
thỏa thuận chọn quốc tịch cho con phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
của nước mà trẻ được lựa chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch là phù
hợp quy định pháp luật của nước đó.
+ Văn bản uỷ quyền (được chứng thực hoặc công chứng)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp uỷ quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người
thân thích khác thì không phải có văn bản uỷ quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng
phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá
nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử (CSDLHTĐT), được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.
+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký
kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong
CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải tải lên.
+ Giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh hợp
pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, có dấu
xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của
cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam trong
trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước
ngoài, về cư trú tại Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú (nếu
đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
*Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản
chính Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tuỳ thân, bản chính Giấy chứng nhận
kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết hôn chưa
có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT), trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng
sinh, Giấy CNKH.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định
hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng
ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Lệ phí đăng lý
khai sinh đối với hồ sơ nộp trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 50.000 đồng/ trường
hợp;
- Lệ phí đăng ký khai sinh đối với hồ sơ nộp trực tuyến: 40.000 đồng/trường hợp.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ
sơ ĐKKS để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn
bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên
Phòng Tư pháp
|
- Công chức làm công tác hộ tịch thẩm
tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu
đính kèm.
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện
giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ
sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật
thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện
tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số để
người yêu cầu có kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu
mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông
tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì
công chức làm công tác hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức” và chuyển thông tin
đến CSDLQGVDC để lấy số định danh cá nhân (trong trường hợp cha, mẹ lựa chọn
quốc tịch Việt Nam cho con). In Giấy khai sinh.
- Trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét
hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết,
chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và
ký bản giấy Giấy khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh (nếu được cấp
Tài khoản và phân quyền).
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ của UBND
cấp huyện để trả kết quả cho công dân.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện
|
Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện:
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ;
thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử
có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh và ký
tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Không tính thời
gian
|
2. Quy trình thực hiện DVC trực
tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (Mã TTHC:
2.000806.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu
đăng ký kết hôn trực tuyến cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử
tương tác đăng ký kết hôn (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh
lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
kết hôn ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (ĐKKH) tải lên
bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn
giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết
hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ
đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng
thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn
06 tháng, kể từ ngày cấp.
+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân
Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không tải
lên.
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán
ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để
chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam. Trường hợp các
thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên;
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng
trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Bản sao trích lục hộ tịch về
việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục
ghi chú ly hôn) đối với công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Văn bản của cơ quan, đơn vị quản
lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của
ngành đối với công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ
trong lực lượng vũ trang.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở
nước ngoài cấp đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác,
học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài.
*Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải
nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu thông tin về tình
trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT), giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký kết hôn.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Lệ phí đăng ký kết hôn đối với hồ sơ nộp trực tiếp: 1.200.000 đồng/ trường hợp;
- Lệ phí đăng ký kết hôn đối với hồ sơ nộp trực tuyến: 960.000 đồng/trường hợp
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì chuyển hồ sơ ĐKKH để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKH không
bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKH.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên
Phòng Tư pháp
|
- Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm
tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính
kèm.
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện
giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ
sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung
ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với
thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu
xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn
yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức” trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. In Giấy chứng
nhận kết hôn.
- Trình Lãnh đạo Phòng Tư
pháp thẩm định, xem xét hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự
thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và
ký bản giấy Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết
hôn (phần mềm hộ tịch cần chỉnh lý, bổ sung chức năng ký số và biểu mẫu điện
tử cho thủ tục này).
|
13 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ của UBND
cấp huyện để trả kết quả cho công dân.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện
|
Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện:
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ;
thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
(hai bên nam, nữ phải có mặt) xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các
hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký
số khi đến nhận kết quả.
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng
định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy
chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn.
|
Không tính thời
gian
|
3. Quy trình thực hiện DCV trực
tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (Mã TTHC: 1.001766.000.00.00.H50)
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
a) Đối với trường hợp giải quyết
trong ngày
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu đăng ký khai
tử cung cấp thông tin trên Mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử
(Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo
đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu đăng ký khai tử (ĐKKT) cầu tải
lên bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử. Trường hợp sử dụng Giấy báo tử điện
tử thì cần phải tải lên bản điện tử Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực
hoặc công chứng) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy
quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì
văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có
trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
*Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai tử phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký
khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai tử.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Lệ phí
đăng ký khai tử đối với hồ sơ nộp trực tiếp/qua
dịch vụ bưu chính: 50.000 đồng/ trường hợp;
- Lệ phí đăng ký khai tử đối với hồ sơ nộp trực
tuyến: 40.000 đồng/trường hợp.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì chuyển hồ sơ ĐKKT để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKT
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKT.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
- Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm
tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu
đính kèm.
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện
giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ
sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại biểu mẫu Trích lục
khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc
thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử và xác nhận. Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức”. In Trích lục khai tử.
- Trình Lãnh đạo Phòng Tư
pháp thẩm định, xem xét hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự
thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và
ký bản giấy Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử (nếu được
cấp Tài khoản và phân quyền).
|
05 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
để trả cho công dân
|
01 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện
|
Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện:
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ;
thông báo cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử xuất
trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác
thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử và ký tên
vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
|
Không tính thời
gian
|
b) Đối với trường hợp phải tiến hành xác minh: 3
ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị (https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu đăng ký khai
tử cung cấp thông tin trên Mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử
(Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo
đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu đăng ký khai tử (ĐKKT) cầu tải lên
bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử. Trường hợp sử dụng Giấy báo tử điện
tử thì cần phải tải lên bản điện tử Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực
hoặc công chứng) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy
quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì
văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có
trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi
cư trú (nếu đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
*Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai tử phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký
khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai tử.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Lệ phí
đăng ký khai tử đối với hồ sơ nộp trực tiếp/qua
dịch vụ bưu chính: 50.000 đồng/ trường hợp;
- Lệ phí đăng ký khai tử đối với hồ sơ nộp trực
tuyến: 40.000 đồng/trường hợp.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì chuyển hồ sơ ĐKKT để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKT
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKT.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên
Phòng Tư pháp
|
- Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm
tra tính thống nhất, hợp lệ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu; kiểm tra, xác minh làm
rõ thông tin trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện
giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ
sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại
biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử
và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy
đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ
tịch thực hiện “Lưu chính thức”. In Trích lục khai tử.
- Trình Lãnh đạo Phòng Tư
pháp thẩm định, xem xét hồ sơ. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự
thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và
ký bản giấy Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử (nếu được
cấp Tài khoản và phân quyền).
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
để trả cho công dân
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức tại Bộ
phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện
|
Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện:
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ;
thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử xuất
trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác
thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử và ký tên
vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
|
Không tính thời
gian
|
4. Quy trình thực hiện Dịch vụ
công toàn trình đối với thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch (Mã TTHC:
2.000635.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận
yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
là huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Cấp bản sao Trích lục hộ tịch”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch
Cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ
tịch (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm
phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh ban hành kèm
theo Thông tư 03/2023/TT-BTP)
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch
tải lên bản chụp, bản quét/scan hoặc bản sao điện tử các giấy tờ sau:
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ
căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường
hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo
đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ,
còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người
yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp các
thông tin không chính xác, không thể tra cứu được thông tin thì cơ quan đăng
ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Giấy tờ do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc
đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
- Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch) tại cơ quan đăng
ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất trình giấy
tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục
hành chính: Trực tiếp/trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Phí: 8.000
đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì chuyển cho công chức làm công tác hộ tịch tại
Phòng Tư pháp
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có
thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục
hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
- Gửi lại nội dung biểu mẫu Trích lục
hộ tịch điện tử tương ứng với
thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên
biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tử và xác nhận. In bản sao
Trích lục hộ tịch
- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và
ký bản giấy Trích lục hộ tịch và ký bản điện tử Trích lục hộ tịch theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP (Phần mềm hộ tịch cần chỉnh
lý, bổ sung chức năng ký số và biểu mẫu điện tử cho thủ tục này).
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Trích lục hộ tịch và ký bản điện tử Trích lục hộ tịch.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ.
|
|
Bước 4
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký.
- Trường hợp nhận kết quả tại cơ
quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
|
Không tính thời
gian
|
II. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Quy trình thực hiện DCV trực
tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai sinh (Mã
TTHC:1.001193.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai sinh”. Trường hợp người dân chọn dịch vụ công liên thông thì
thực hiện theo quy trình liên thông.
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu đăng ký khai sinh
cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng
dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp
nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu đăng ký khai sinh
(ĐKKS) cầu tải lên bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy
tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không
có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh,
nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh. Trường
hợp sử dụng Giấy chứng sinh điện tử do cơ sở y tế cấp thì cần phải tải lên bản
điện tử Giấy chứng sinh.
+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ
rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trong trường hợp trẻ em bị bỏ
rơi.
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế
đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ trong trường hợp
khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực
hoặc công chứng) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký khai sinh.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có
trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên
(theo hình thức trực tuyến);
+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký
kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải
tải lên.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có thông tin trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường
hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến
đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu
được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến
cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng
ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tuỳ thân;
bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông
tin về việc kết hôn chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT), trừ trường hợp đã tải
lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy CNKH.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định
hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng
ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
- Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho
trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của
cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai
sinh.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký
hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan
đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách
nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định
nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 5.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tuyến: 4.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu
nháp”. Gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông
tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu
có kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai
sinh điện tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất,
đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác
hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức” và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy số
định danh cá. In Giấy khai sinh.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKS.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh, chuyển cho Công chức
Tư pháp - Hộ tịch.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử
có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh và ký
tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Không tính thời
gian
|
2. Quy trình thực
hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới (Mã TTHC: 1.000110.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng
dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp
nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh (ĐKKS) tải lên bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy
tờ sau:
+ Giấy chứng sinh,
trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác
nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về
việc sinh. Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải
có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho
việc mang thai hộ. Trường hợp sử dụng Giấy chứng sinh điện tử do cơ sở y tế cấp
thì cần phải tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh.
+ Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ
về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước
ngoài cho con, thì văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch phải có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài về việc trẻ có quốc tịch nước ngoài theo quy
định của pháp luật nước đó.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh
nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân
nước láng giềng.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
+
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước
hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền
cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng
ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động
thì không phải tải lên;
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có thông tin trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu
cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của
cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC
thì không phải tải lên;
* Lưu ý:
- Bản chụp hoặc
bản quét/scan các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh
trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng
máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy
tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. Giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam lập,
cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch
ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Giấy khai sinh) người có yêu cầu ĐKKS phải nộp bản chính Giấy
chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, bản chính Giấy CNKH (nếu cha mẹ trẻ
đã ĐKKH), trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy CNKH.
- Trường hợp người đi đăng ký khai
sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy
quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội
dung khai sinh.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu
đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì
cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về
trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải
quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu
có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 5.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tuyến: 4.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi
lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có kiểm tra tính chính xác,
đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận. Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện “Lưu
chính thức” và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy số định danh cá nhân
(trong trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con). In Giấy khai
sinh.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKS.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh, chuyển cho Công chức
Tư pháp - Hộ tịch.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử
có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Người có yêu
cầu đăng ký khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng
ký khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Không tính thời
gian
|
3. Quy trình thực hiện DCV trực
tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký kết hôn (Mã TTHC:
1.000894.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
a) Đối với trường hợp giải quyết
trong ngày
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký kết hôn”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung cấp thông
tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (Cổng dịch vụ công quốc
gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu
điện tử tương tác đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư số
03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (ĐKKH) tải lên
bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
+ Bản chính Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa
bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các
thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự
động thì không phải tải lên.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có
trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.
+ Trích lục ghi
chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa
bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc
kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có thông tin trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
* Lưu ý:
- Bản
chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm
rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc
được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn
giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến
cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), người có yêu
cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT).
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung
cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy
xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết
quả đăng ký kết hôn.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại
UBND cấp xã.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết
hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại biểu
mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết
hôn điện tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức”. In Giấy chứng nhận
kết hôn.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn
(phần mềm hộ tịch cần chỉnh lý, bổ sung chức năng ký số và biểu mẫu điện tử
cho thủ tục này).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKH
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKH.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản giấy
Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn, chuyển
cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam,
nữ phải có mặt) xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện
tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết
quả.
- Kiểm tra thông tin trên Giấy
chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn
và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời
gian
|
b) Đối với trường hợp cần phải tiến hành xác
minh: 05 ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký kết hôn”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung cấp thông
tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (Cổng dịch vụ công quốc
gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu
điện tử tương tác đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư số
03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (ĐKKH) tải lên
bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
+ Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký
kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục
đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong
CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự động thì không phải tải lên.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá
nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền
tự động thì không phải tải lên.
+ Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp
công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết
hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có thông tin trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
* Lưu ý:
- Bản
chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm
rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc
được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn
giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến
cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), người có yêu
cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT).
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung
cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy
xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết
quả đăng ký kết hôn.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí:
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại
UBND cấp xã.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra, xác minh tính chính
xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài
liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy
định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết
hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại biểu
mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết
hôn điện tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức”. In Giấy chứng nhận
kết hôn.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn
(phần mềm hộ tịch cần chỉnh lý, bổ sung chức năng ký số và biểu mẫu điện tử
cho thủ tục này).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKH
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKH.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn,
chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
|
03 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam,
nữ phải có mặt) xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện
tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết
quả.
- Kiểm tra thông tin trên Giấy
chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn
và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời
gian
|
4. Quy trình thực hiện DCV trực
tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới (Mã TTHC: 1.000094.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 08 ngày làm việc
a) Đối với trường hợp giải quyết
trong 03 ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện
quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung cấp thông
tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (Cổng dịch vụ công quốc
gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu
điện tử tương tác đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư số
03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (ĐKKH) tải lên
bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến
ngày nhận hồ sơ, xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có
vợ hoặc không có chồng.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ
chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có
trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công dân Việt Nam để xác định thẩm quyền đăng ký kết
hôn (nếu đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư thì không phải tải lên).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến
cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), người có yêu
cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT), giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam lập, cấp,
xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra
tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký kết hôn.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí:
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại
UBND cấp xã.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại
biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết
hôn điện tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức”. In Giấy chứng nhận
kết hôn.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn
(phần mềm hộ tịch cần chỉnh lý, bổ sung chức năng ký số và biểu mẫu điện tử
cho thủ tục này).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKH
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKH.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản giấy
Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn, chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
03 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam,
nữ phải có mặt) xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện
tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết
quả.
- Kiểm tra thông tin trên Giấy
chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn
và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời
gian
|
b) Đối với trường hợp cần phải tiến hành xác
minh: 8 ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện
quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung cấp thông
tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (ĐKKH) tải lên
bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến
ngày nhận hồ sơ, xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có
vợ hoặc không có chồng.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ
chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có
trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công dân Việt Nam để chứng minh thẩm quyền đăng
ký kết hôn (nếu đã có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư thì không phải tải lên).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến
cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), người có yêu
cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT), giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam lập, cấp,
xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra
tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký kết hôn.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí:
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại
UBND cấp xã.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra, xác minh tính chính
xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài
liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại
biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết
hôn điện tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức”. In Giấy chứng nhận
kết hôn.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn (phần
mềm hộ tịch cần chỉnh lý, bổ sung chức năng ký số và biểu mẫu điện tử cho thủ
tục này).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKH
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKH.
|
7,5 ngày làm
việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy chứng nhận kết hôn và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn, chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
03 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam,
nữ phải có mặt) xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện
tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết
quả.
- Kiểm tra thông tin trên Giấy
chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn
và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời
gian
|
5. Quy trình thực hiện DCV trực
tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai tử (Mã TTHC:
1.000656.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai tử”. Trong trường hợp người dân chọn dịch vụ công liên thông
thì thực hiện theo quy trình liên thông.
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký
khai tử cung cấp thông tin trên Mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai tử (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu
này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
(ĐKKT) tải lên bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ
sau:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp sử dụng Giấy báo tử điện
tử thì Giấy báo tử điện tử đó phải được chia sẽ với phần mềm hộ tịch.
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết
đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền
không phải chứng thực.
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp các thông
tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống
điền tự động thì không phải tải lên.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên). Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì phải tải lên giấy
tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Lưu ý:
- Bản
chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm
rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc
được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn
giá trị sử dụng.
- Trường
hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã
có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu
được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai tử phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký
khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai tử.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Lệ phí đăng ký khai tử quá hạn đối với hồ sơ nộp trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 5.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ phí đăng
ký khai tử quá hạn đối với hồ sơ nộp trực tuyến: 4.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối
với trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại
biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử và
xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ
hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch
thực hiện “Lưu chính thức. In Trích lục khai tử.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKT
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKT.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản giấy
Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử, chuyển cho Công chức
Tư pháp - Hộ tịch.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có
yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Người
có yêu cầu đăng ký khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ
đăng ký khai tử và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
|
Không tính thời
gian
|
6. Quy trình thực hiện DCV trực
tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới (Mã TTHC: 1.004827.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
a) Đối với trường hợp giải quyết
trong ngày
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện
quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký
khai tử cung cấp thông tin trên Mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai tử (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu
này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKT ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký
khai tử (ĐKKT) tải lên bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp sử dụng Giấy báo
tử điện tử thì Giấy báo tử điện tử đó phải được chia sẽ với phần mềm hộ tịch.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp các thông
tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống
điền tự động thì không phải tải lên.
- Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên). Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì phải tải lên giấy
tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai tử phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký
khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam lập, cấp,
xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra
tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai tử.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
- Lệ phí đăng ký khai tử quá hạn đối với hồ sơ nộp trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 5.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ phí đăng
ký khai tử quá hạn đối với hồ sơ nộp trực tuyến: 4.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại
biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử
và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy
đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ
tịch thực hiện “Lưu chính thức. In Trích lục khai tử.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKT
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKT.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản giấy
Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử, chuyển cho Công chức
Tư pháp - Hộ tịch.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả.
- Người có yêu
cầu đăng ký khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng
ký khai tử và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
|
Không tính thời
gian
|
b) Đối với trường hợp cần phải tiến hành xác
minh: 03 ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn
tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử
có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký
khai tử cung cấp thông tin trên Mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai tử (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu
này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKT ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký
khai tử (ĐKKT) tải lên bản chụp hoặc bản quét/scan các giấy tờ sau:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp sử dụng Giấy báo
tử điện tử thì Giấy báo tử điện tử đó phải được chia sẽ với phần mềm hộ tịch.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp các thông
tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống
điền tự động thì không phải tải lên.
- Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên). Trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì phải tải lên giấy
tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch
nhận kết quả (Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai tử phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký
khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam lập, cấp,
xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra
tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc
giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai tử.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp.
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí:
- Lệ phí đăng ký khai tử quá hạn đối với hồ sơ nộp trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 5.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ phí đăng ký khai tử quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tuyến: 4.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp -
Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra, xác minh tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại
biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử
và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy
đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ
tịch thực hiện “Lưu chính thức”. In Trích lục khai tử.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKT
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu
ĐKKT.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Trích lục khai tử và ký số bản điện tử Trích lục khai tử, chuyển cho
Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
|
03 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả.
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử kiểm tra thông
tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử và ký tên vào Sổ đăng ký
khai tử, nhận Trích lục khai tử.
|
Không tính thời gian
|
7. Quy trình thực hiện Dịch vụ
công trực tuyến một phần đối với thủ tục “Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân” (Mã TTHC: 1.004873.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
a) Đối với trường hợp không phải
xác minh: 03 ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”.
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh
lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai sinh ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân tải lên bản chụp, bản quét/scan hoặc bản sao điện tử các giấy tờ sau:
- Giấy tờ hợp lệ chứng minh trong trường hợp đã
có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết.
- Bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (trong trường
hợp Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp
trước đó (trong trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định).
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
(trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực).
- Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân. Trường hợp các thông tin cá nhân
trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống
điền tự động thì không phải tải lên.
- Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có thông tin trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
* Lưu ý :
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh,
điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp
hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch
thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật
hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không cung cấp được giấy tờ nêu
trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả
thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả xác nhận tình trạng
hôn nhân.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu
đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì
cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về
trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp/trực tuyến/qua BCCI
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí:
- Trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 10.000 đồng/
trường hợp.
- Trực tuyến: 8.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp -
Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cập nhật thông tin
xác nhận tình trạng hôn nhân. trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại biểu mẫu Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có kiểm tra tính chính xác,
đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện
tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ
hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch
thực hiện “Lưu chính thức”. In Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và ký bản điện tử Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân (Phần mềm hộ tịch cần chỉnh lý, bổ sung chức năng ký số
và biểu mẫu điện tử cho thủ tục này).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không bổ sung, hoàn thiện được
hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và ký bản điện tử Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân, chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
|
03 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các giấy
tờ theo quy định khi đến nhận kết quả.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký.
|
Không tính thời
gian
|
b) Trường hợp cần kiểm tra, xác minh: 23 ngày
làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh
lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai sinh ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân tải lên bản chụp, bản quét/scan hoặc bản sao điện tử các giấy tờ
sau:
- Giấy tờ hợp lệ chứng minh trong trường hợp đã
có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết.
- Bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (trong trường
hợp Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp
trước đó (trong trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định).
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
(trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực).
- Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân. Trường hợp các thông tin cá nhân
trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống
điền tự động thì không phải tải lên.
- Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có thông tin trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
* Lưu ý :
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến
phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh,
điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp
hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch
thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật
hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không cung cấp được giấy tờ nêu
trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả
thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả xác nhận tình trạng
hôn nhân.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu
đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì
cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về
trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp/trực tuyến/qua BCCI
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí:
- Trực tiếp/ Qua dịch vụ bưu chính: 10.000 đồng/
trường hợp.
- Trực tuyến: 8.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra, xác minh tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Thực hiện kiểm tra, xác minh thông tin về tình trạng
hôn nhân của người yêu cầu. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được
kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản
cam đoan về tình trạng hôn nhân.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định thì thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cập nhật thông tin
xác nhận tình trạng hôn nhân. trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung ở trạng thái “Lưu nháp”. Gửi lại biểu mẫu Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có kiểm tra tính chính xác,
đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện
tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ
hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch
thực hiện “Lưu chính thức”. In Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và ký bản điện tử Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân (phần mềm hộ tịch cần chỉnh lý, bổ sung chức năng ký số
và biểu mẫu điện tử cho thủ tục này).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không bổ sung, hoàn thiện được
hồ sơ thì có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân.
|
22 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và ký bản điện tử Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân, chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
|
0,5 ngày
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
0,5 ngày
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các giấy
tờ theo quy định khi đến nhận kết quả.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký.
|
Không tính thời
gian
|
8. Quy trình thực hiện Dịch vụ
công trực tuyến một phần đối với thủ tục “Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân” (Mã TTHC: 1.004772.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
làm việc.
a) Đối với trường hợp giải quyết
05 ngày làm việc:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh cung cấp
thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý
biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai sinh ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh tải lên bản
chụp, bản quét/scan hoặc bản sao điện tử các giấy tờ sau:
+ Văn bản cam đoan của người yêu
cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh.
+ Toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người
yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến
nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc
Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp
hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh của cá nhân.
+ Văn bản xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý đối với
trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức,
người đang công tác trong lực lượng vũ trang.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai
sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
+
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước
hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền
cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng
ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động
thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có thông tin trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
* Lưu ý
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được
quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp
giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có
bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được
sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến
cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng
ký khai sinh phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần
hồ sơ đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật hộ tịch.
-
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận
để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên.
-
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu
trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả
thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
- Trường hợp
cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng
sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính: Trực tiếp/trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích
6. Đăng ký hình thức nhận thông
báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng
xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí:
- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 5.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tuyến: 4.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai
sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung ở trạng thái
“Lưu nháp”. Gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho
người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai
sinh điện tử và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông
tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì
công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện “Lưu chính thức”.
In Giấy khai sinh
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có
thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có
thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
|
4 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
Lãnh đạo đơn vị xem xét hồ sơ và ký bản giấy Giấy
khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh, chuyển cho Công chức Tư pháp -
Hộ tịch
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Hộ tịch
tại Bộ phận TN&TKQ
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi
đến nhận kết quả.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch.
|
Không tính thời
gian
|
b) Đối với trường hợp cần phải tiến hành xác
minh: 25 ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là xã,
phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh cung cấp
thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng dịch vụ công quốc gia và cấp tỉnh cần chỉnh lý
biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký
khai sinh ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BTP).
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh tải lên bản
chụp, bản quét/scan hoặc bản sao điện tử các giấy tờ sau:
+ Văn bản cam đoan của người yêu
cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh.
+ Toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người
yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến
nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc
Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp
hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh của cá nhân.
+ Văn bản xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý đối với
trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức,
người đang công tác trong lực lượng vũ trang.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai
sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
+
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước
hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền
cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng
ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động
thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Giấy tờ chứng minh thông tin về
nơi cư trú (nếu đã có thông tin trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên).
* Lưu ý
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được
quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp
giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có
bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được
sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến
cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng
ký khai sinh phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần
hồ sơ đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật hộ tịch.
-
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận
để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên.
-
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu
trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả
thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
- Trường hợp
cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng
sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính: Trực tiếp/trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích
6. Đăng ký hình thức nhận thông
báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng
xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí:
- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tiếp/qua dịch vụ bưu chính: 5.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ phí đăng ký khai sinh quá hạn đối
với hồ sơ nộp trực tuyến: 4.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của cấp
xã có thẩm quyền giải quyết hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra, xác minh tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký
khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng
ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường
hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch
cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của
cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung, lưu nháp
và gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu
cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử
và xác nhận. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư
pháp - hộ tịch thực hiện việc lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung. In Giấy khai sinh
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký
bản giấy Giấy khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có
thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có
thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
|
24 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
Lãnh đạo đơn vị xem xét hồ sơ và ký bản giấy Giấy
khai sinh và ký số bản điện tử Giấy khai sinh, chuyển cho Công chức Tư pháp -
Hộ tịch.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Hộ tịch
tại Bộ phận TN&TKQ
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
0,5 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch.
|
Không tính thời
gian
|
9. Quy trình thực hiện Dịch vụ
công toàn trình đối với thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch (Mã TTHC:
2.000635.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận
yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập một trong hai Cổng dịch vụ công sau
đây:
+ Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
+ Cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Trị
(https://dichvucong.quangtri.gov.vn)
2. Đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định
danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực
hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
3. Chọn đúng cơ quan có thẩm quyền thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp
bản sao Trích lục hộ tịch”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch
cung cấp thông tin trên Mẫu hộ tịch điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ
tịch.
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch
tải lên bản chụp, bản quét/scan hoặc bản sao điện tử các giấy tờ sau:
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ
căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường
hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo
hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo
đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại
hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ,
còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải
gửi kèm trong hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực
tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người
yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp các
thông tin không chính xác, không thể tra cứu được thông tin thì cơ quan đăng
ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
- Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch) tại cơ quan đăng
ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất trình giấy
tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
5. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính: Trực tiếp/trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích
6. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Nộp lệ phí: Phí: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
Nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của cấp
xã có thẩm quyền giải quyết hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
theo quy định.
|
|
Bước 1
|
Công chức Hộ tịch
tại Bộ phận TN&TKQ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ.
2. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng
quy định, công chức làm công tác hộ tịch soạn nội dung
trích lục hộ tịch, gửi lại nội dung Trích lục hộ tịch
điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ
cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số để người yêu cầu có trách
nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên Trích
lục hộ tịch điện tử và xác nhận.
Sau khi người yêu cầu xác nhận thì tiến hành in bản sao
Trích lục hộ tịch
- Trình Lãnh đạo đơn vị xem xét hồ sơ và ký bản
giấy Trích lục hộ tịch và ký số bản điện tử Trích lục hộ tịch theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP (Phần mềm hộ tịch cần chỉnh
lý, bổ sung chức năng ký số và biểu mẫu điện tử cho thủ tục này).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có
thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục
hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
Lãnh đạo đơn vị xem xét hồ sơ và ký bản giấy
Trích lục hộ tịch và ký số bản điện tử Trích lục hộ tịch, chuyển cho Công chức
Tư pháp - Hộ tịch.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Hộ tịch
tại Bộ phận TN&TKQ
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả
TTHC đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký.
- Trường hợp nhận kết quả tại cơ
quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất
trình giấy tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
|
Không tính thời
gian
|
Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 455/QĐ-UBND ngày 04/03/2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|