|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2693/QĐ-UBND 2022 quy trình dịch vụ công thủ tục đăng ký khai sinh Ủy ban xã Quảng Trị
Số hiệu:
|
2693/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2693/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
18 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng
dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1378/TTr-STP ngày
20/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này các quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử,
Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin - Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh), Công an tỉnh hoàn thành việc kết nối, liên thông Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Văn phòng UBND tỉnh (Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình được phê duyệt, thiết lập quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
Triển khai thực hiện các bước xử
lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban
hành kèm theo Quyết định này; hướng dẫn, hỗ trợ người dân khi người dân có nhu
cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế các quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định số 3232/QĐ-UBND
ngày 12/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tinh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Tr,Y).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
PHỤ LỤC
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2022
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
I. DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Quy
trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài (Mã TTHC: 2.000528.000.00.00.H50):
- Thời hạn giải quyết: Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ công
trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ
công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng sinh, trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh; hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu
có).
- Giấy tờ chứng minh việc trẻ
em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn
bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đó đang cư trú
tại Việt Nam.
- Văn bản thoả thuận của cha
mẹ lựa chọn quốc tịch cho con theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch
đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là
công dân nước ngoài. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con
khi đăng ký khai sinh, thì ngoài văn bản thoả thuận lựa chọn quốc tịch còn phải
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch
về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó (nếu cơ quan
có thẩm quyền có nước ngoài không xác nhận thì cơ quan đăng ký hộ tịch thực
hiện đăng ký khai sinh cho trẻ, nhưng để trống phần ghi về quốc tịch trong Giấy
khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh).
- Văn bản uỷ quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp uỷ quyền thực hiện việc
đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông,
bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản uỷ quyền của cha, mẹ trẻ
em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
- Giấy tờ tuỳ thân trong trường
hợp không sử dụng Căn cước công dân.
- Giấy chứng nhận kết hôn trường
hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận
kết hôn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Giấy tờ chứng minh thông
tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Điền các thông tin vào Tờ
khai đăng ký khai sinh theo mẫu
01 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP .
*Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được
quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp
hoá lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hoá lãnh sự. Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng
ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ
hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu
đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tuỳ
thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ đã đăng ký kết hôn) trừ
trường hợp đã tải lên bản chính điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết
hôn.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc
UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
02h làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân
công chuyên viên giải quyết
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên làm công tác hộ tịch
thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông
tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư để lấy số định danh cá nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh; chuyển kết quả
giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo bản chính Giấy khai sinh theo mẫu số 01/02 Phụ lục số 1; Bản
sao theo mẫu số 03/04 Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu
rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
02 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định,
xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về
chuyên viên xử lý.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem
xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư
pháp
|
01 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp vào
số, phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, ghi vào sổ hộ tịch, chuyển trả kết
quả cho Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện
|
1/2 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện
|
Công chức tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC
đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức
đăng ký
|
1/2 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
+ Lệ phí đăng ký khai sinh:
50.000 đồng/trường hợp.
+ Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
|
Không tính thời gian
|
2. Quy
trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài (Mã TTHC: 2.000806.000.00.00.H50):
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ
công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ
công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản chụp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường,
thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp
xã);
- Giấy xác nhận của tổ chức y
tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không
mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện).
- Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó
là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ
hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn
nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người
đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân
của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
- Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư
ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
- Điền các thông tin vào Tờ
khai đăng ký kết hôn theo mẫu 02
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP .
*Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn
về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH phải nộp bản
chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;
- Hai bên nam, nữ phải có mặt,
xuất trình giấy tờ tuỳ thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi
bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc
UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
4 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân
công chuyên viên giải quyết
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên làm công tác hộ tịch
thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung, lưu chính thức và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự
thảo bản chính Giấy đăng ký kết hôn theo mẫu số 05/06 Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT- BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý
do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
08 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định,
xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về
chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem
xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư
pháp
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Ghi vào sổ hộ tịch, Tổ chức
trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện
|
Công chức tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC
đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức
đăng ký
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
- Lệ phí đăng ký kết hôn tại
UBND cấp huyện: 1.200.000 đồng/trường hợp.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
|
Không tính thời gian
|
3. Quy
trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài (Mã TTHC: 1.001766.000.00.00.H50):
Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
a) Đối với trường hợp giải
quyết trong ngày:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ
công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ
công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Người có yêu cầu tải lên bản
chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai tử.
+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường
hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy tờ chứng minh thông
tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
- Điền các thông tin vào Tờ
khai đăng ký khai tử theo mẫu 03
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP .
*Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn
về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu
cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ tại mục 4.2.1
đến 4.2.4 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc
UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân
công chuyên viên giải quyết
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên làm công tác hộ tịch
thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông
tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung, lưu chính thức và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự
thảo Trích lục khai tử theo mẫu
số 02/03 Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc
Văn bản từ chối, nêu rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
02 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định,
xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về
chuyên viên xử lý.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem
xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư
pháp
|
01 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp phối
hợp với Văn thư đóng dấu; thực hiện ghi vào sổ hộ tịch, chuyển cho Bộ phận
TN&TKQ cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện
|
Công chức tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC
đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức
đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
- Lệ phí đăng ký khai tử tại
UBND cấp huyện: 50.000 đồng/trường hợp.
- Phí cấp bản sao Trích lục
khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
|
Không tính thời gian
|
b) Đối với trường hợp phải
tiến hành xác minh: 3 ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ
công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ
công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Người có yêu cầu tải lên bản
chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai tử.
+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường
hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy tờ chứng minh thông
tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
- Điền các thông tin vào Tờ
khai đăng ký khai tử theo mẫu
03 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP .
*Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn
về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu
cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ tại mục 4.2.1
đến 4.2.4 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa liên thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Tư pháp thuộc
UBND cấp huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân
công chuyên viên giải quyết
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên làm công tác hộ tịch
thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ
sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông
tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung, lưu chính thức và chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự
thảo Trích lục khai tử theo mẫu
số 02/03 Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hoặc
Văn bản từ chối, nêu rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ
lý do, nội dung bổ sung...).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định,
xem xét hồ sơ và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về
chuyên viên xử lý.
|
03 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem
xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư
pháp
|
01 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp phối
hợp với Văn thư đóng dấu; thực hiện ghi vào sổ hộ tịch, chuyển cho Bộ phận
TN&TKQ cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và TKQ của UBND cấp huyện
|
Công chức tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC
đã có tại Bộ phận TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức
đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
- Lệ phí đăng ký khai tử tại
UBND cấp huyện: 50.000 đồng/trường hợp.
- Phí cấp bản sao Trích lục
khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
|
Không tính thời gian
|
II. DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Quy
trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai sinh (Mã
TTHC:1.001193.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ
công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai sinh”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ
rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
+ Văn bản xác nhận của cơ sở
y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp
khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc
đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông,
bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ
em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường
hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết hôn trường
hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận
kết hôn trong CSDLQGVDC.
+ Giấy tờ chứng minh thông
tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
- Điền các thông tin vào Tờ
khai đăng ký khai sinh điện tử theo mẫu 01 Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP .
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được
quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp
hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử
hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện
tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu
ĐKKS phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tuỳ thân; bản
chính Giấy CNKH (nếu cha mẹ trẻ đã ĐKKH) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử
Giấy chứng sinh, Giấy CNKH.
Trường hợp người đi đăng ký
khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn
bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về
các nội dung khai sinh.
Đối với việc xác định họ, dân
tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc,
đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân
tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá
dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa
thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân
tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ,
dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
Trường hợp cho phép người yêu
cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch
thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan
về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối
giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch,
nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thực hiện việc ghi vào Sổ
đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân và cập nhật vào
Giấy khai sinh; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải quyết TTHC (Dự
thảo bản chính Giấy khai sinh theo mẫu số 01/02 Phụ lục số 1;
Bản sao theo mẫu số 03/04 Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét
hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ
sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
- Lệ phí đăng ký khai sinh
quá hạn tại UBND cấp xã: 5.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
|
Không tính thời gian
|
2. Quy
trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký kết hôn (Mã
TTHC: 1.000894.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
a) Đối với trường hợp giải
quyết trong ngày:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ
công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký kết hôn”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản chụp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường,
thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp
xã);
+ Giấy xác nhận của tổ chức y
tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không
mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó
là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ
hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn
nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người
đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân
của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư
ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
- Điền các thông tin vào Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP)
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn
về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH phải nộp bản
chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;
- Hai bên nam, nữ phải có mặt,
xuất trình giấy tờ tuỳ thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi
bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thực hiện việc ghi vào Sổ
đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải
quyết TTHC (chứng nhận kết hôn theo mẫu số 05/ 06 Phụ lục số 1;
Bản sao Trích lục kết hôn theo mẫu
số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét
hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ
sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
+ Miễn lệ phí đăng ký kết hôn
tại UBND cấp xã.
+ Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
|
Không tính thời gian
|
b) Đối với trường hợp cần phải
tiến hành xác minh: 05 ngày làm việc:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ
công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký kết hôn”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản chụp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường,
thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp
xã);
+ Giấy xác nhận của tổ chức y
tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không
mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc
thẩm quyền của UBND cấp huyện).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó
là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ
hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn
nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người
đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân
của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư
ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
- Điền các thông tin vào Tờ
khai đăng ký kết hôn theo mẫu Phụ lục
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP)
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn
về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH phải nộp bản
chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;
- Hai bên nam, nữ phải có mặt,
xuất trình giấy tờ tuỳ thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định
sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi
bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thực hiện việc ghi vào Sổ
đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải
quyết TTHC (chứng nhận kết hôn theo mẫu số 05/ 06 Phụ lục số 1;
Bản sao Trích lục kết hôn theo mẫu
số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét
hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
½ ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ
sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
½ ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
+ Miễn lệ phí đăng ký kết hôn
tại UBND cấp xã.
+ Phí cấp bản sao Trích lục kết
hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
|
Không tính thời gian
|
3. Quy
trình thực hiện DCV trực tuyến một phần đối với thủ tục Đăng ký khai tử (Mã
TTHC: 1.000656.000.00.00.H50)
- Thời hạn giải quyết: Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
a) Đối với trường hợp giải
quyết trong ngày:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ
công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai tử”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai tử.
+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường
hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy tờ chứng minh thông
tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
- Điền thông tin Tờ khai đăng
ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục
5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP .
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn
về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu
cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ theo quy định,
trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e- form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thực hiện việc ghi vào Sổ hộ
tịch, cập nhật thông tin trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải quyết TTHC (Bản chính
Trích lục khai tử theo mẫu số 02
Phụ lục số 3; Bản sao Trích lục khai tử theo mẫu số 03 Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét
hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ
sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
01 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
+ Lệ phí đăng ký khai tử quá
hạn : 5.000 đồng/trường hợp.
+ Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
+ Phí cấp bản sao Trích lục
khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
|
Không tính thời gian
|
b) Đối với trường hợp cần phải
tiến hành xác minh: 03 ngày làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng Dịch vụ
công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng
ký khai tử”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai tử.
+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường
hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy tờ chứng minh thông
tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
- Điền thông tin Tờ khai đăng
ký khai tử theo mẫu 03 Phụ lục
5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP .
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi
kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn
về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng
thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc
đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử
này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ
tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu
cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ theo quy định,
trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thực hiện việc ghi vào Sổ hộ
tịch, cập nhật thông tin trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký kết quả giải quyết TTHC (Bản chính
Trích lục khai tử theo mẫu số
02 Phụ lục số 3; Bản sao Trích lục khai tử theo mẫu số 03 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét
hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC chuyển cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
½ ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch
phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu, vào sổ, ghi vào sổ hộ tịch, lưu trữ hồ
sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận
TN&TKQ; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký
|
½ ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả.
- Nộp lệ phí hoặc thanh toán
trực tuyến:
+ Lệ phí đăng ký khai tử quá
hạn : 5.000 đồng/trường hợp.
+ Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
+ Phí cấp bản sao Trích lục
khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, ký Sổ Hộ tịch; đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ.
|
Không tính thời gian
|
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2693/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
1.654
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|