ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
Số:
43/2010/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 28 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ MẠNG
TIN HỌC DIỆN RỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
234/TTr-STTTT ngày 02 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học
diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 10/11/2010; thay thế Quyết định số
1439/2006/QĐ-UBND ngày 06/6/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế về vận
hành, khai thác và quản lý các thiết bị tin học trên mạng diện rộng của tỉnh;
thay thế Quyết định số 1656/2005/QĐ-UBND ngày 19/5/2005 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định địa chỉ IP, tên miền của các cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố Huế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã Hương Thủy,
thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ TT&TT;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- VP: CVP, PCVP Mai Hùng Tuân;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY CHẾ
VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 28/10/2010 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mạng
tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế
Mạng tin học diện rộng (WAN) tỉnh
Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là mạng diện rộng) là mạng tin học được thiết
lập bằng cách kết nối giữa Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế
(IDC) với các mạng nội bộ (mạng LAN) của các cơ quan, đơn vị thông qua mạng viễn
thông; đồng thời kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ
quan Đảng và Nhà nước nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh;
việc trao đổi thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ và công tác quản
lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Phạm
vi áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã Hương Thủy,
thành phố Huế và các cơ quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn
tỉnh (sau đây gọi là đơn vị) tham gia kết nối vào mạng diện rộng nhằm mục
đích đảm bảo tính đồng bộ, an ninh, an toàn, khai thác có hiệu quả và phục vụ tốt
cho việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý hành chính nhà nước
trên địa bàn Tỉnh.
Điều 3. Hạ tầng
kỹ thuật, phần mềm dùng chung và các dịch vụ cơ bản sử dụng trên mạng diện rộng.
1. Hạ tầng kỹ thuật: là tập hợp thiết
bị tính toán (máy chủ, máy trạm, máy tính cá nhân), thiết bị ngoại vi, thiết bị
kết nối mạng, thiết bị phụ trợ (sau đây gọi tắt là thiết bị) gồm:
- Máy chủ các loại (Server)
- Máy tính cá nhân các loại (PC,
xách tay)
- Máy in các loại (Printer)
- Máy quét (Scan)
- Thiết bị mạng
- Thiết bị lưu giữ điện (UPS)
- Thiết bị lưu trữ số liệu (USB
Disk, Flash Ram)
- Thiết bị kết nối mạng diện rộng
- Thiết bị truyền tin (Router,
Switch, Hub, Modem …)
- Thiết bị bảo mật chuyên dụng
(Firewall)
- Các thiết bị truyền thông khác có
liên quan.
2. Phần mềm dùng chung bao gồm:
- Quản lý văn bản và điều hành;
- Đăng ký xếp lịch và phát hành Giấy
mời qua mạng;
- Quản lý hồ sơ một cửa;
- Theo dõi tiếp dân và giải quyết
đơn thư, khiếu nại, tố cáo;
- Quản lý, theo dõi ý kiến chỉ đạo
và văn bản ban hành;
- Trang Thông tin điện tử Sở, Ban
ngành, đoàn thể và UBND cấp huyện;
- Các phần mềm dùng chung khác có
liên quan.
3. Các dịch vụ cơ bản bao gồm:
- Dịch vụ chứng thực người dùng
(LDAP)
- Dịch vụ phân giải tên miền (DNS);
- Dịch vụ tải và truyền tài liệu, tập
tin có liên quan;
- Dịch vụ quản lý trang chủ (Web
Page, Web Hosting);
- Dịch vụ truy cập từ xa;
- Dịch vụ Giám sát thông lượng mạng;
- Dịch vụ Thư điện tử (E-mail);
- Một số dịch vụ khác có liên quan.
Điều 4. Vận
hành mạng diện rộng
1. Mạng diện rộng do Sở Thông tin
và Truyền thông thống nhất quản lý. Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế đặt
tại Sở Thông tin và Truyền thông là Trung tâm điều phối mọi hoạt động và là nơi
lưu trữ các hệ cơ sở dữ liệu, các phần mềm dùng chung; các dịch vụ cơ bản và hệ
thống thư điện tử được quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Các thiết bị và phần mềm có liên
quan được UBND tỉnh trang cấp cho các đơn vị để tham gia vào mạng diện rộng là
tài sản của Nhà nước được giao cho các đơn vị sử dụng, được Sở Thông tin và
Truyền thông thống nhất quản lý.
3. Giao thức kết nối mạng giữa các
mạng tin học tham gia vào mạng diện rộng là giao thức TCP/IP.
4. Mạng diện rộng là mạng riêng,
tuân theo chuẩn INTRANET, có địa chỉ IP, tên miền và các tham số mạng được cấp
theo Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quy chế này và quản lý thống nhất chung
trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 5. Đối tượng
tham gia mạng diện rộng
1. Các đơn vị quy định tại Điều 2 của
Quy chế này;
2. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và HĐND tỉnh;
3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND
tỉnh;
4. Căn cứ khả năng thực tế phát triển
mạng diện rộng, UBND tỉnh sẽ bổ sung các đơn vị tham gia kết nối mạng cụ thể.
Chương 2.
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ MẠNG
TIN HỌC DIỆN RỘNG
Điều 6. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Là cơ quan trực tiếp quản lý mạng
diện rộng.
2. Xây dựng hồ sơ, quy chế về quản
lý, bảo trì, khai thác các thiết bị, máy chủ, phần mềm đặt tại Trung tâm Thông
tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế.
3. Đảm bảo việc cung cấp và trao đổi
thông tin các phần mềm dùng chung, hệ thống thư điện tử, các dịch vụ cơ bản kịp
thời, nhanh chóng, chính xác phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo tỉnh thông qua mạng diện rộng.
4. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các
văn bản quy định thống nhất về việc gửi, nhận văn bản trên mạng diện rộng; tổ
chức hoặc phối hợp tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng phần mềm dùng chung đã
được cài đặt cho các đơn vị.
5. Hướng dẫn thống nhất chuẩn CNTT
và thống nhất việc triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh; có trách nhiệm lập kế hoạch hàng năm cho công tác vận hành và phát
triển các ứng dụng trên mạng diện rộng.
6. Hàng quý và đột xuất có kế hoạch
phối hợp với các đơn vị tư vấn để họp giao ban với các đơn vị kết nối mạng về việc
rà soát công tác vận hành mạng, phổ biến những thông tin mới về công tác vận
hành; phối hợp triển khai các phần mềm ứng dụng trên mạng, tổ chức tập huấn cho
cán bộ chuyên trách CNTT cho các cơ quan, đơn vị để cập nhật những kiến thức quản
trị hệ thống trong việc sử dụng và khai thác có hiệu quả mạng diện rộng.
7. Có kế hoạch phối hợp với các đơn
vị tư vấn tổ chức các buổi tập huấn, đào tạo về an toàn, bảo mật mạng cho cán bộ
chuyên trách CNTT tại các đơn vị.
8. Xây dựng tài liệu mô hình mạng
LAN chuẩn và cung cấp các lớp địa chỉ IP, tên miền cho các đơn vị có tham gia kết
nối mạng diện rộng.
9. Phối hợp với các đơn vị để bảo đảm
kỹ thuật hệ thống mạng diện rộng vận hành thông suốt, phục vụ tốt cho việc truyền
nhận thông tin giữa các đơn vị tham gia vào mạng diện rộng.
10. Hướng dẫn về công tác chuyên
môn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách CNTT, cán bộ quản trị mạng tại các đơn vị
trong việc quản lý, vận hành, khai thác mạng diện rộng và mạng máy tính tại các
đơn vị để khai thác có hiệu quả phục vụ tốt cho việc chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo.
11. Thường xuyên kiểm tra định kỳ
hoạt động của mạng diện rộng và các thiết bị kết nối mạng diện rộng đã được lắp
đặt tại đơn vị.
12. Nghiên cứu, đề xuất về công tác
quản lý và tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển mạng diện rộng, xác định
chuẩn thông tin và CNTT đảm bảo hệ thống hoạt động an toàn trên mạng.
13. Duy trì hoạt động thông suốt kết
nối giữa các đơn vị tham gia mạng diện rộng và giữa mạng diện rộng với mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
14. Lập Sổ nhật ký theo dõi quá
trình vận hành hệ thống mạng diện rộng.
15. Hàng quý báo cáo UBND tỉnh về
hoạt động của mạng diện rộng.
Điều 7. Trách
nhiệm của các đơn vị tham gia kết nối mạng diện rộng
1. Nhiệm vụ của các đơn vị:
a) Thủ trưởng các đơn vị có trách
nhiệm tổ chức, phân công trách nhiệm cụ thể cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách
CNTT; ban hành quy định, quy chế quản lý mạng nội bộ (LAN) tại đơn vị mình theo
hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông;
b) Thủ trưởng các đơn vị là người
chịu trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thông tin và tính chính xác của thông tin
khi cập nhật và truyền trên mạng diện rộng; chịu trách nhiệm về sự phân công
cán bộ chuyên trách CNTT để quản trị tốt mạng máy tính tại đơn vị;
c) Cử cán bộ chuyên trách CNTT, cán
bộ quản trị mạng tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về quản lý, quản trị mạng do
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hoặc cử đi đào tạo nghiệp vụ quản trị mạng
theo các chương trình phù hợp.
2. Nhiệm vụ của cán bộ hoặc bộ phận
chuyên trách CNTT tại các đơn vị:
a) Tham gia đầy đủ các hội nghị, buổi
tập huấn, chương trình đào tạo do Tỉnh tổ chức hoặc ủy quyền Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức;
b) Thiết lập địa chỉ IP và quyền
truy cập của máy trạm tham gia vào hệ thống mạng LAN của đơn vị theo quy định;
c) Khi có sự cố về các thiết bị, phần
mềm, dịch vụ kết nối mạng diện rộng, cán bộ chuyên trách CNTT có trách nhiệm
thông báo về bộ phận quản trị mạng diện rộng của Sở Thông tin và Truyền thông để
thực hiện hoặc được hướng dẫn thực hiện việc sửa chữa, bảo trì;
d) Không được truy cập vào các
trang Web có nội dung thông tin không lành mạnh, mang tính phản động; không tải
các nội dung không rõ nguồn gốc tránh tình trạng virus sẽ lây lan qua hệ thống
mạng LAN và mạng diện rộng;
đ) Máy chủ tại đơn vị không được nối
với các mạng tin học khác không phù hợp với các chuẩn thông tin của mạng diện rộng;
e) Không được cho phép bất kỳ các
công ty, đơn vị hoặc người không có trách nhiệm và không có chức năng bảo hành
hệ thống mạng trực tiếp xử lý và khắc phục các sự cố của các thiết bị có liên
quan đến mạng diện rộng.
g) Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc
cán bộ quản trị mạng của đơn vị mới được làm việc trực tiếp trên máy chủ kết nối
mạng diện rộng và không tự ý cài đặt các phần mềm ứng dụng của đơn vị mình lên
hệ thống máy chủ khi chưa có sự đồng ý của Thủ trưởng đơn vị;
h) Lập Sổ nhật ký để theo dõi quá
trình hoạt động của máy chủ, các thiết bị kết nối mạng tại đơn vị tham gia kết
nối mạng diện rộng.
Chương 3.
KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN
MẠNG DIỆN RỘNG
Điều 8. Thông
tin truyền nhận trên mạng diện rộng
Các thông tin được truyền nhận trên
mạng diện rộng của tỉnh bao gồm:
1. Công báo Chính phủ và các văn bản
quy phạm pháp luật của Tỉnh được cập nhật hàng ngày.
2. Hệ thống cơ sở dữ liệu kinh tế -
xã hội tổng hợp theo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) của UBND tỉnh và các
đơn vị.
3. Các văn bản phục vụ công tác điều
hành, giao dịch giữa UBND tỉnh với các đơn vị và giữa các đơn vị tham gia vào mạng
diện rộng.
4. Thông tin chuyên đề về các lĩnh
vực như: kinh tế, khoa học công nghệ, văn hóa xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo
và các lĩnh vực khác có liên quan; tình hình đầu tư của các dự án trong và
ngoài nước, tiềm năng, triển vọng của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập
nhật các thông tin chuyên đề để đưa lên Cổng Thông tin Điện tử tỉnh Thừa Thiên
Huế.
5. Hệ thống Thư điện tử của tỉnh được
sử dụng theo tên miền mail.thuathienhue.gov.vn.
6. Hệ thống cơ sở dữ liệu GISHue.
7. Các nội dung thông tin khác do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 9. Các
thông tin mật
Các văn bản có nội dung mật được quản
lý theo chế độ mật theo quy định.
Điều 10. Khai
thác thông tin
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc
các đơn vị tham gia mạng diện rộng được cấp tài khoản người dùng để truy cập,
phải chịu trách nhiệm bảo đảm bí mật của tài khoản được cấp và được phân quyền
khai thác cơ sở dữ liệu, dịch vụ trên mạng theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
2. Hàng ngày, cán bộ, công chức,
viên chức thuộc các đơn vị tham gia mạng diện rộng có trách nhiệm truy cập vào
mạng diện rộng để khai thác thông tin phục vụ công tác; thực hiện việc gửi, nhận,
trao đổi và xử lý văn bản, giấy tờ hành chính thông qua mạng nhằm hạn chế từng
bước việc dùng văn bản, giấy tờ hành chính trong truyền đạt thông tin, giải quyết
công việc có liên quan.
3. Thông tin cập nhật vào mạng diện
rộng phải soạn thảo theo bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN
6909:2001 (Unicode).
Điều 11. Tính
pháp lý của các thông tin trên mạng diện rộng
1. Các thông tin, văn bản được lưu giữ
trên mạng diện rộng sau khi được xác thực có giá trị tương đương văn bản gốc.
Các đơn vị khi nhận được thông tin, văn bản qua mạng diện rộng có trách nhiệm tổ
chức thi hành như nhận theo phương thức truyền thống.
2. Đồng thời với việc truyền các
văn bản trên mạng diện rộng, các đơn vị vẫn phải giữ văn bản trên giấy theo
phương thức truyền thống và lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác lưu trữ.
3. Các thông tin khai thác từ mạng
diện rộng nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền xác thực tính chính xác thì chỉ
có giá trị tham khảo.
Chương 4.
SỬ DỤNG THIẾT BỊ TIN HỌC
THAM GIA MẠNG DIỆN RỘNG
Điều 12. Sử dụng
máy chủ và thiết bị kết nối mạng diện rộng
1. Máy chủ và thiết bị kết nối mạng
phải được lắp đặt trong phòng riêng biệt, thoáng mát và do cán bộ hoặc bộ bộ phận
chuyên trách CNTT có trách nhiệm trực tiếp quản lý, theo dõi quá trình hoạt động.
2. Những người không có trách nhiệm
không được tự ý vào phòng máy chủ, hoặc khởi động cũng như tắt máy, thay đổi
tên miền các phần mềm dùng chung, dịch vụ cơ bản và địa chỉ IP của máy chủ nếu
không có sự đồng ý của cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT.
3. Không tự ý thay đổi vị trí thiết
kế nối mạng diện rộng và các thông số về mạng như: địa chỉ lớp mạng diện rộng,
các thông số kết nối mạng LAN và Internet để tránh sự xung đột địa chỉ.
4. Sử dụng thiết bị lưu trữ điện
UPS thông minh để cấp điện cho máy chủ và thiết bị kết nối mạng diện rộng.
5. Các thiết bị ngoại vi không được
kết nối trực tiếp với máy chủ tham gia hệ thống mạng diện rộng.
6. Bảo quản tốt các thiết bị do Tỉnh
trang bị để đảm bảo việc kết nối thông suốt đến Trung tâm Thông tin dữ liệu điện
tử Thừa Thiên Huế. Các thiết bị kết nối mạng diện rộng hoạt động liên tục 24/24
giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
Điều 13. Sử dụng
máy tính trạm có kết nối mạng LAN của đơn vị và chương trình cập nhật virus cho
máy tính trạm
Máy tính trạm là các máy được trang
bị cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ công việc hàng ngày có tham gia vào
hệ thống mạng LAN và mạng diện rộng. Cán bộ, công chức, viên chức sử dụng máy
trạm tham gia vào hệ thống mạng LAN phải tuân thủ các yêu cầu sau:
1. Thiết lập địa chỉ IP theo quy định
của UBND tỉnh do cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT tại đơn vị thiết lập;
không tự ý thay đổi địa chỉ IP khi chưa có ý kiến của cán bộ hoặc bộ phận
chuyên trách CNTT tại đơn vị đó.
2. Cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách
CNTT tại đơn vị có trách nhiệm thường xuyên cập nhật virus mới và cập nhật những
phiên bản virus mới.
3. Cài đặt chương trình diệt virus
theo cơ chế tự động cập nhật virus từ máy chủ, nếu phát hiện thấy virus lạ
không diệt được thì phải kịp thời thông báo cho cán bộ hoặc bộ phận chuyên
trách CNTT biết để khắc phục, tránh tình trạng để virus lây lan trên toàn bộ hệ
thống mạng LAN và mạng diện rộng.
Chương 5.
QUY ĐỊNH BẢO MẬT
Điều 14. Bảo mật
hệ thống mạng diện rộng
1. Các thiết bị kết nối mạng diện rộng,
địa chỉ IP của mạng diện rộng do Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm
quản lý và giữ mật khẩu.
2. Địa chỉ IP của máy trạm, máy chủ,
thiết bị kết nối mạng nội bộ của đơn vị do các đơn vị có nhiệm vụ quản lý và bảo
vệ.
3. Các thông tin, dữ liệu dùng
chung lưu trữ trên mạng diện rộng phải được định kỳ sao chép lên các thiết bị
lưu trữ và thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành.
4. Các đơn vị, cá nhân tham gia mạng
diện rộng không được tiết lộ phương thức (tên đăng ký, mật khẩu, tiện ích, tệp
hỗ trợ và các cách thức khác) để truy nhập vào mạng diện rộng cho tổ chức, cá
nhân khác; không được tìm cách truy nhập dưới bất cứ hình thức nào vào các khu
vực không được phép truy cập; không được sửa đổi các thông tin trên mạng diện rộng
nếu chưa được trao quyền.
5. Các thông tin mật chưa được phép
không được truyền trên mạng. Trong trường hợp đặc biệt cần truyền thông tin mật
trên mạng diện rộng phải được Thủ trưởng đơn vị cho phép, trước khi truyền
thông tin phải được mã hóa bằng phần mềm bảo mật thông tin do UBND Tỉnh cho
phép sử dụng theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông. Thủ trưởng đơn vị
chịu trách nhiệm về việc cho phép truyền thông tin mật trên mạng.
Điều 15. Bảo mật
tại các máy chủ tham gia kết nối vào mạng diện rộng
1. Người được giao nhiệm vụ quản lý
quyền và mật khẩu của máy chủ có trách nhiệm tạo mã người sử dụng và mật khẩu,
cấp quyền sử dụng các tài nguyên trên máy. Mỗi người sử dụng phải có trách nhiệm
giữ bí mật mã người sử dụng và mật khẩu đã được cấp. Trong trường hợp người sử
dụng tạm thời vắng mặt không được giao lại mã người sử dụng và mật khẩu cho người
khác sử dụng khi chưa được sự đồng ý của người sử dụng máy đó. Trường hợp người
sử dụng không còn làm việc tại bộ phận nghiệp vụ phải bàn giao toàn bộ quyền quản
lý, bao gồm mật khẩu sử dụng trên máy và tất cả các tài liệu, thiết bị, thông
tin trên máy, các bản sao lưu đi kèm cho người thay thế. Người thay thế phải
thay mã sử dụng và mật khẩu mới khác với mã và mật khẩu được tiếp nhận.
2. Mật khẩu thiết lập cho các tài
khoản quản trị máy chủ có độ dài tối thiểu 9 ký tự.
3. Các đơn vị phải xây dựng hệ thống
bảo đảm an toàn chống truy cập trái phép từ bên ngoài cũng như từ bên trong cơ
quan vào mạng nội bộ của đơn vị và mạng diện rộng.
4. Khi có vấn đề trục trặc trên đường
truyền, cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT có trách nhiệm thông báo về Sở
Thông tin và Truyền thông để cùng phối hợp kiểm tra và sửa chữa.
Điều 16. Bảo mật
tại các máy trạm tham gia kết nối vào mạng diện rộng
1. Máy tính của lãnh đạo đơn vị và
máy tính của các cán bộ, công chức, viên chức phải được thiết lập mật khẩu để
khởi động máy. Trường hợp người sử dụng không thể tự cài đặt được mức bảo mật
này phải liên hệ với cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT để được hỗ trợ cài đặt.
2. Người sử dụng tự quản lý và bảo
mật các thông tin được lưu trên máy tính thông qua việc đặt các quyền truy cập
vào từng danh mục dữ liệu trên máy đó khi nối mạng. Không được tự ý xóa các
thông tin từ các máy khác trên mạng.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Trách
nhiệm thực hiện
Cán bộ, công chức, viên chức tại
các đơn vị khi tham gia vào hệ thống mạng diện rộng có trách nhiệm chấp hành
nghiêm túc Quy chế này. Lãnh đạo các đơn vị tham gia vào hệ thống có trách nhiệm
tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về những vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị trong
quá trình tham gia điều hành, khai thác hệ thống mạng. Tùy theo mức độ vi phạm,
cán bộ vi phạm chịu kỷ luật, xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy
định của pháp luật.
Điều 18. Bổ
sung, điều chỉnh Quy chế
Trong quá trình quản lý và khai
thác thông tin trên mạng diện rộng, nếu có vấn đề nảy sinh mà chưa được quy định
rõ trong Quy chế này thì Thủ trưởng các đơn vị đề xuất (thông qua Sở Thông tin
và Truyền thông) UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
TÊN MIỀN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 28/10/2010 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Đơn
vị
|
Tên
miền trên WAN
|
Tên
miền trên Internet
|
1
|
Trung tâm
Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế
|
|
|
2
|
UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
thuathienhue.egov.vn
|
thuathienhue.gov.vn
|
3
|
Văn phòng UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
vpub.thuathienhue.egov.vn
|
vpub.thuathienhue.gov.vn
|
4
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh
|
hdnd.thuathienhue.egov.vn
|
hdnd.thuathienhue.gov.vn
|
5
|
UBND thành phố
Huế
|
huecity.thuathienhue.egov.vn
|
huecity.thuathienhue.gov.vn
|
6
|
UBND huyện Phong Điền
|
phongdien.thuathienhue.egov.vn
|
phongdien.thuathienhue.gov.vn
|
7
|
UBND huyện Quảng Điền
|
quangdien.thuathienhue.egov.vn
|
quangdien.thuathienhue.gov.vn
|
8
|
UBND huyện Hương Trà
|
huongtra.thuathienhue.egov.vn
|
huongtra.thuathienhue.gov.vn
|
9
|
UBND huyện Phú Vang
|
phuvang.thuathienhue.egov.vn
|
phuvang.thuathienhue.gov.vn
|
10
|
UBND Thị xã Hương Thủy
|
huongthuy.thuathienhue.egov.vn
|
huongthuy.thuathienhue.gov.vn
|
11
|
UBND huyện Phú Lộc
|
phuloc.thuathienhue.egov.vn
|
phuloc.thuathienhue.gov.vn
|
12
|
UBND huyện A Lưới
|
aluoi.thuathienhue.egov.vn
|
aluoi.thuathienhue.gov.vn
|
13
|
UBND huyện Nam
Đông
|
namdong.thuathienhue.egov.vn
|
namdong.thuathienhue.gov.vn
|
14
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
skhdt.thuathienhue.egov.vn
|
skhdt.thuathienhue.gov.vn
|
15
|
Sở Tài chính
|
stc.thuathienhue.egov.vn
|
stc.thuathienhue.gov.vn
|
16
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
skhcn.thuathienhue.egov.vn
|
skhcn.thuathienhue.gov.vn
|
17
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
sldtbxh.thuathienhue.egov.vn
|
sldtbxh.thuathienhue.gov.vn
|
18
|
Sở Xây dựng
|
sxd.thuathienhue.egov.vn
|
sxd.thuathienhue.gov.vn
|
19
|
Sở Giao thông
Vận tải
|
sgtvt.thuathienhue.egov.vn
|
sgtvt.thuathienhue.gov.vn
|
20
|
Sở Công thương
|
sct.thuathienhue.egov.vn
|
sct.thuathienhue.gov.vn
|
21
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
snnptnt.thuathienhue.egov.vn
|
snnptnt.thuathienhue.gov.vn
|
22
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
stnmt.thuathienhue.egov.vn
|
stnmt.thuathienhue.gov.vn
|
23
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
svhttdl.thuathienhue.egov.vn
|
svhttdl.thuathienhue.gov.vn
|
24
|
Sở Nội vụ
|
snv.thuathienhue.egov.vn
|
snv.thuathienhue.gov.vn
|
25
|
Sở Ngoại vụ
|
sngv.thuathienhue.egov.vn
|
sngv.thuathienhue.gov.vn
|
26
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
sgddt.thuathienhue.egov.vn
|
sgddt.thuathienhue.gov.vn
|
27
|
Sở Y tế
|
syt.thuathienhue.egov.vn
|
syt.thuathienhue.gov.vn
|
28
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
stttt.thuathienhue.egov.vn
|
stttt.thuathienhue.gov.vn
|
29
|
Thanh tra Tỉnh
|
thanhtra.thuathienhue.egov.vn
|
thanhtra.thuathienhue.gov.vn
|
30
|
Trung tâm Công
nghệ Thông tin
|
ttcntt.thuathienhue.egov.vn
|
ttcntt.thuathienhue.gov.vn
|
31
|
Ban Dân tộc
|
bdt.thuathienhue.egov.vn
|
bdt.thuathienhue.gov.vn
|
32
|
BQL KKT Chân
Mây – Lăng Cô
|
bqlkktcmlc.thuathienhue.egov.vn
|
bqlkktcmlc.thuathienhue.gov.vn
|
33
|
Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh
|
bqlckcn.thuathienhue.egov.vn
|
bqlckcn.thuathienhue.gov.vn
|
34
|
Trung tâm Bảo
tồn di tích Cố đô Huế
|
ttbtdtcdh.thuathienhue.egov.vn
|
ttbtdtcdh.thuathienhue.gov.vn
|
35
|
Đài Phát thanh
Truyền hình tỉnh
|
dptth.thuathienhue.egov.vn
|
dptth.thuathienhue.gov.vn
|
36
|
Ban Quản lý
phát triển khu đô thị mới
|
bqlptkdtm.thuathienhue.egov.vn
|
bqlptkdtm.thuathienhue.gov.vn
|
37
|
Trung tâm
Festival Huế
|
festival.thuathienhue.egov.vn
|
festival.thuathienhue.gov.vn
|
38
|
Nhà Xuất bản
Thuận Hóa
|
nxbth.thuathienhue.egov.vn
|
nxbth.thuathienhue.gov.vn
|
39
|
Cục Thống kê
|
ctk.thuathienhue.egov.vn
|
ctk.thuathienhue.gov.vn
|
40
|
Kho bạc Nhà nước
tỉnh
|
kbnn.thuathienhue.egov.vn
|
kbnn.thuathienhue.gov.vn
|
41
|
Cục Thuế tỉnh
|
ct.thuathienhue.egov.vn
|
ct.thuathienhue.gov.vn
|
42
|
Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh
|
bchbdbp.thuathienhue.egov.vn
|
bchbdbp.thuathienhue.gov.vn
|
43
|
Công an tỉnh
|
ca.thuathienhue.egov.vn
|
ca.thuathienhue.gov.vn
|
44
|
Hải Quan tỉnh
|
hq.thuathienhue.egov.vn
|
hq.thuathienhue.gov.vn
|
45
|
Ban chỉ huy Phòng
chống Lụt bão và TKCN tỉnh
|
bchpclb.thuathienhue.egov.vn
|
bchpclb.thuathienhue.gov.vn
|
46
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
bchqs.thuathienhue.egov.vn
|
bchqs.thuathienhue.gov.vn
|
47
|
Ban Đầu tư và
Xây dựng tỉnh
|
bdtxd.thuathienhue.egov.vn
|
bdtxd.thuathienhue.gov.vn
|
48
|
Viện Quy hoạch
xây dựng tỉnh
|
vqhxd.thuathienhue.egov.vn
|
vqhxd.thuathienhue.gov.vn
|
PHỤ LỤC II
ĐỊA CHỈ IP CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2010/QĐ-UBND ngày 28/10/2010 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Đơn
vị
|
Khoảng
IP
|
Subnet
Mask
|
1
|
Trung tâm
Thông tin dữ liệu điện tử Thừa Thiên Huế
|
10.238.12.0-10.238.19.0
|
255.255.255.0
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10.238.1.0-10.238.6.0
10.238.254.0
|
255.255.255.0
|
3
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh
|
10.238.10.0-10.238.11.0
|
255.255.255.0
|
4
|
UBND thành phố
Huế
|
10.238.160.0-10.238.163.0
|
255.255.255.0
|
5
|
UBND Thị xã Hương Thủy
|
10.238.128.0-10.238.131.0
|
255.255.255.0
|
6
|
UBND huyện Phong Điền
|
10.238.132.0-10.238.135.0
|
255.255.255.0
|
7
|
UBND huyện Quảng Điền
|
10.238.136.0-10.238.139.0
|
255.255.255.0
|
8
|
UBND huyện Hương Trà
|
10.238.140.0-10.238.143.0
|
255.255.255.0
|
9
|
UBND huyện Phú Vang
|
10.238.144.0-10.238.147.0
|
255.255.255.0
|
10
|
UBND huyện Phú Lộc
|
10.238.148.0-10.238.151.0
|
255.255.255.0
|
11
|
UBND huyện A Lưới
|
10.238.152.0-10.238.155.0
|
255.255.255.0
|
12
|
UBND huyện Nam
Đông
|
10.238.156.0-10.238.159.0
|
255.255.255.0
|
13
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
10.238.20.0
|
255.255.255.0
|
14
|
Sở Tài chính
|
10.238.22.0
|
255.255.255.0
|
15
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
10.238.24.0
|
255.255.255.0
|
16
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
10.238.26.0
|
255.255.255.0
|
17
|
Sở Tư pháp
|
10.238.28.0
|
255.255.255.0
|
18
|
Sở Xây dựng
|
10.238.30.0
|
255.255.255.0
|
19
|
Sở Giao thông
Vận tải
|
10.238.32.0
|
255.255.255.0
|
20
|
Sở Công thương
|
10.238.34.0
|
255.255.255.0
|
21
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
|
10.238.36.0
|
255.255.255.0
|
22
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
10.238.38.0
|
255.255.255.0
|
23
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
10.238.46.0
|
255.255.255.0
|
24
|
Sở Nội vụ
|
10.238.48.0
|
255.255.255.0
|
25
|
Sở Ngoại vụ
|
10.238.50.0
|
255.255.255.0
|
26
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
10.238.52.0
|
255.255.255.0
|
27
|
Sở Y tế
|
10.238.54.0
|
255.255.255.0
|
28
|
Thanh tra Tỉnh
|
10.238.58.0
|
255.255.255.0
|
29
|
Ban Quản lý
các Khu công nghiệp
|
10.238.66.0
|
255.255.255.0
|
30
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh
|
10.238.72.0
|
255.255.255.0
|
31
|
Trung tâm Bảo
tồn Di tích Cố đô Huế
|
10.238.76.0
|
255.255.255.0
|
32
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
10.238.78.0
|
255.255.255.0
|
33
|
Ban Dân tộc
|
10.238.80.0
|
255.255.255.0
|
34
|
Ban Quản lý
KKT Chân Mây – Lăng Cô
|
10.238.84.0
|
255.255.255.0
|
35
|
Ban Quản lý
phát triển khu đô thị mới
|
10.238.86.0
|
255.255.255.0
|
36
|
Trung tâm Festival
Huế
|
10.238.88.0
|
255.255.255.0
|
37
|
Nhà Xuất bản
Thuận Hóa
|
10.238.90.0
|
255.255.255.0
|
38
|
Trung tâm Công
nghệ thông tin
|
10.238.200.0
|
255.255.255.0
|
39
|
Cục Thống kê
|
10.238.21.0
|
255.255.255.0
|
40
|
Kho bạc Nhà nước
tỉnh
|
10.238.23.0
|
255.255.255.0
|
41
|
Cục Thuế tỉnh
|
10.238.25.0
|
255.255.255.0
|
42
|
Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh
|
10.238.27.0
|
255.255.255.0
|
43
|
Công an tỉnh
|
10.238.29.0
|
255.255.255.0
|
44
|
Hải Quan tỉnh
|
10.238.96.0
|
255.255.255.0
|
45
|
Ban chỉ huy
Phòng chống Lụt bão và TKCN tỉnh
|
10.238.98.0
|
255.255.255.0
|
46
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
10.238.100.0
|
255.255.255.0
|
47
|
Ban Tôn giáo
|
10.238.102.0
|
255.255.255.0
|
48
|
Ban Đầu tư và
Xây dựng tỉnh
|
10.238.104.0
|
255.255.255.0
|
49
|
Viện Quy hoạch
xây dựng Tỉnh
|
10.238.106.0
|
255.255.255.0
|