ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4143/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CHUYÊN MỤC “DOANH NGHIỆP HỎI – CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TRẢ LỜI” TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định 66/2008/NĐ-CP
ngày 28/5/2008 của Chính phủ về trợ giúp pháp lý
cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
mạng;
Căn cứ Quyết định số
13/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh
về việc ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của cổng Thông tin điện tử tỉnh
Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 3553/QĐ-UBND
ngày 12/11/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Chương trình Hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2014-2016 và những năm
tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định khung
mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý,
biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông
tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Văn bàn số 511/STTTT-KHTC ngày 19/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành Chuyên
mục “Doanh nghiệp hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” trên Cổng thông tin điện tử
tỉnh Hà Tĩnh (Quy chế đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các
cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VXt.
Gửi: + Bản giấy:
Thành phần không nhận điện tử;
+ Bản điện tử: Thành phần còn lại.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
QUY CHẾ
QUY
CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CHUYÊN MỤC “DOANH NGHIỆP HỎI - CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRẢ LỜI” TRÊN
CỔND THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4143/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc quản
lý, vận hành Chuyên mục “Doanh nghiệp Hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” (sau đây gọi là Chuyên mục) trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm việc quản trị, nâng cấp, vận hành, đảm bảo an
toàn thông tin; tiếp nhận, phân loại và trả lời câu hỏi.
2. Quy chế này áp dụng đối với các
Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố,
thị xã (sau đây gọi là cơ quan trả lời); Tổ quản lý, vận
hành chuyên mục “Doanh nghiệp Hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” (sau đây gọi là Tổ quản lý, vận hành chuyên mục) và các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh cá nhân (sau đây gọi là đối tượng hỏi).
3. Việc giải đáp pháp luật cho doanh
nghiệp thực hiện theo Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008
của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Quyết
định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 ban hành Quy định Hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày
12/11/2013 của UBND ban hành Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2014-2016 và những năm tiếp theo.
4. Quy chế này không áp dụng đối với
việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ
chức không phải là đối tượng hỏi và không thực hiện việc
tiếp nhận, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo qua chuyên mục.
5. Ý kiến trả lời của cơ quan trả lời
đăng trên Chuyên mục mang tính chất hỗ trợ pháp lý, không
phải là cơ sở pháp lý để giải quyết các quan hệ dân sự.
Điều 2. Quản trị,
nâng cấp, vận hành
1. Việc quản trị, vận hành Chuyên mục
thực hiện phù hợp với công tác quản trị, vận hành của Công thông tin điện tử
của tỉnh và phù hợp với nguyên tắc, tính chất, phạm vi hoạt động của Chuyên mục.
2. Việc nâng cấp, bổ sung chức năng, tiện ích của Chuyên mục được thực hiện hàng năm, đảm bảo Chuyên mục
ngày càng thân thiện, thông minh hơn.
Điều 3: Đảm bảo
an toàn thông tin
Việc đảm bảo an toàn thông tin của
Chuyên mục tuân thủ theo công tác đảm bảo an toàn thông tin trên cổng thông tin
điện tử của tỉnh.
Điều 4. Câu hỏi và
câu trả lời
1. Câu hỏi quy định tại Quy chế này
là những nội dung, yêu cầu cần được giải đáp của đối tượng hỏi về chủ trương,
chính sách và các quy định của các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của đối tượng hỏi trên địa bàn tỉnh.
a) Đối với nội dung câu hỏi của tổ
chức: Ghi rõ họ và tên, chức vụ người đại diện hỏi, điện thoại liên lạc, hộp
thư điện tử, địa chỉ (số nhà, đường, phố, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành
phố và các đơn vị hành chính tương đương) trụ sở chính của
cơ quan, đơn vị.
b) Đối với nội dung câu hỏi của cá
nhân: Ghi rõ họ và tên, quốc tịch, nghề nghiệp, điện thoại liên lạc, hộp thư
điện tử, địa chỉ nơi đang sinh sống, học tập, làm việc (số nhà, đường, phố, xã,
phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố và các đơn vị hành chính tương đương).
2. Câu trả lời quy định tại Quy chế
này do cơ quan trả lời quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này thực hiện:
a) Cơ quan trả lời gửi câu trả lời
trực tiếp đến đối tượng hỏi, đồng thời gửi cho Tổ quản lý, vận hành chuyên mục
đăng phát lên chuyên mục.
b) Nội dung trả lời câu hỏi cần ngắn
gọn, đúng trọng tâm câu hỏi; ghi chính xác số, ký hiệu,
trích yếu, ngày, tháng, năm, tên cơ
quan ban hành văn bản được sử dụng để trả lời; ghi rõ họ tên, chức vụ của người
đại diện cơ quan trả lời.
Điều 5. Trách nhiệm
trong việc trả lời
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
trả lời câu hỏi liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước
của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác
của câu trả lời đó.
2. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có
trách nhiệm làm đầu mối, tổng hợp, phân loại, căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ
của các cơ quan, đơn vị chuyển câu hỏi cho cơ quan trả lời thực hiện việc trả
lời; đồng thời đăng phát lên chuyên mục câu hỏi, câu trả lời lên chuyên mục.
3. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc chuyển tải các thông tin trả
lời của các cơ quan, đơn vị lên chuyên mục.
Điều 6. Thời gian phân loại câu
hỏi và thời gian trả lời
Thời gian phân loại câu hỏi và thời
gian trả lời được quy định tại điều 8, điều 9 của Quy chế này.
Điều 7. Địa chỉ nhận
câu hỏi và câu trả lời
1. Địa chỉ nhận câu hỏi của đối tượng hỏi:
a) Hỏi trực tiếp trên Chuyên mục
thông qua địa chỉ: http://hatinh.gov.vn/doithoai/
b) Hỏi thông qua Hộp thư điện tử
doanhnghiephoi@hatinh.gov.vn do Tổ quản lý, vận hành
chuyên mục quản lý.
c) Hỏi thông qua đường bưu điện gửi theo
địa chỉ: Tổ quản lý, vận hành chuyên mục “Doanh nghiệp Hỏi
- Cơ quan nhà nước trả lời” - Sở Thông tin và Truyền thông:
Số 66 Đường Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh.
2. Địa chỉ hộp thư điện tử nhận câu
trả lời dành cho các cơ quan trả lời là traloidoanhnghiep@hatinh.gov.vn
do Tổ quản lý, vận hành chuyên mục quản lý. Địa chỉ nhận
câu trả lời thông qua đường bưu điện trùng với địa chỉ dành cho đối tượng hỏi
(khoản c, mục 1, điều 7).
Chương II
TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
Điều 8. Tiếp nhận, phân loại
câu hỏi
1. Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có
trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi được gửi về theo các hình thức tại khoản 01 Điều
4 của Quy chế này.
2. Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận câu hỏi, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao, Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có
trách nhiệm phân loại, chuyển câu hỏi cho cơ quan trả lời
theo văn bản và địa chỉ hộp thư đã đăng ký với Tổ quản lý, vận hành chuyên mục.
Điều 9. Trình tự, thời gian
thực hiện việc trả lời
1. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được câu hỏi do Tổ quản lý, vận hành chuyên mục chuyển tới, các cơ
quan trả lời có trách nhiệm trả lời theo mẫu (quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy chế này) và gửi câu trả lời cho Tổ quản lý, vận hành chuyên mục cả bản
mềm (bản điện tử) và bản giấy qua địa chỉ quy định tại mục 2, điều 7, Quy chế
này.
2. Những trường hợp được kéo dài thời
gian thêm, nhưng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi:
a) Trường hợp vấn đề được hỏi có liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị chủ
trì trả lời câu hỏi có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
để trả lời.
b) Trường hợp các câu hỏi có tính
chất phức tạp, nhạy cảm Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm báo cáo
Lãnh đạo UBND để xem xét cụ thể.
3. Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến, Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách nhiệm đưa câu trả lời lên Chuyên mục
đồng thời gửi vào địa chỉ hộp thư điện tử của đối tượng hỏi.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 10. Kinh phí
hoạt động
1. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của
Tổ quản lý, vận hành chuyên mục được bố trí trong kinh phí sự nghiệp hàng năm của Sở Thông tin và Truyền
thông.
2. Các câu trả lời đăng trong Chuyên
mục được trả nhuận bút theo quy định tại Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ngày
21/01/2015 cua UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 11. Chế độ
báo cáo
Định kỳ hàng tháng, 03 tháng, 06
tháng, hàng năm, Tổ quản lý, vận hành chuyên mục có trách
nhiệm tổng hợp kết quả báo cáo Tổng biên
tập Cổng Thông tin điện tử của tỉnh (Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông ), Lãnh đạo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Quy chế,
nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tổ quản
lý, vận hành chuyên mục - Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.