THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
414/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược công tác
dân tộc đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo
an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019 - 2025”
(sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Xây dựng và phát triển hệ thống
thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng hiệu quả công nghệ thông
tin trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam.
2. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện bảo
đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục tập
quán, ngôn ngữ của đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Quá trình xây dựng và thực hiện Đề
án phải xem xét toàn diện các chương trình, dự án, chính sách đang thực hiện
trên địa bàn, tránh trùng lặp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4. Nhà nước tạo cơ chế thuận lợi,
khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cùng đóng góp, chia sẻ, khai
thác thông tin chung, phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ việc
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số Việt Nam.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng
dụng công nghệ thông tin nhằm góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các
vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn trong cả nước, thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội; chủ động phòng chống các tình huống gây mất an ninh, trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ
trung ương đến địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2023
- Thiết lập hệ thống thông tin hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước; thông tin khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường, phòng
chống thiên tai và an ninh trật tự. Từng bước kết nối, chia sẻ thông tin với
các hệ thống thông tin của các bộ, ngành, địa phương để cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Đến năm 2023,
100% người có uy tín, 90% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan
điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; 80% đồng bào dân tộc thiểu số
được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và thị trường; 90% đồng bào dân tộc
thiểu số được tiếp cận thông tin, kiến thức về y tế, phòng chống các bệnh đặc
thù; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về pháp luật và các
chính sách về bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, phòng chống thiên tai; 90% đồng
bào dân tộc thiểu số nắm bắt thông tin về an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo
giữ gìn ổn định cuộc sống vùng dân tộc thiểu số;
- Tổ chức mô hình đào tạo từ xa dạy
tiếng dân tộc, kiến thức về công tác dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức
công tác tại vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
và biên giới, hải đảo; dạy nghề cho thanh niên các dân tộc thiểu số tại ba khu
vực Bắc, Trung, Nam;
- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số: đảm bảo 80% các lễ hội, phong tục tập quán của
các dân tộc thiểu số Việt Nam được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện (Multi-media) và được phổ biến, giới thiệu đến với cộng
đồng trong và ngoài nước;
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cơ sở
dữ liệu về công tác dân tộc, bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin;
- Xây dựng thư viện điện tử về công
tác dân tộc;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin để đồng bào dân tộc thiểu số chủ động, không bị bất ngờ trong mọi tình huống
gây mất an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Mục tiêu đến hết năm 2025
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về
công tác dân tộc và các ứng dụng hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu
100% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục,
khoa học công nghệ, thị trường. Hoàn thiện bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số Việt
Nam; các thông tin về lễ hội, phong tục tập quán, sản phẩm, vật phẩm tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số Việt Nam được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng
trong và ngoài nước. Hoàn thiện thư viện điện tử về công tác dân tộc. Thúc đẩy
đồng bào dân tộc ứng dụng công nghệ thông tin góp phần phát triển kinh tế xã hội,
giữ vững an ninh trật tự vùng dân tộc thiểu số.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin, chú trọng các lĩnh vực
kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
a) Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc
thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực: lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập
quán các dân tộc thiểu số; các sản phẩm truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số; thông tin địa lý vùng dân tộc thiểu số có tích hợp dữ liệu thông tin đa
phương tiện;
b) Xây dựng hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường
lối chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, quyền phụ
nữ, quyền trẻ em cho đồng bào dân tộc
thiểu số; cung cấp thông tin việc làm
phù hợp với trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số;
hỗ trợ chẩn đoán, khám, chữa bệnh từ xa đối với đồng bào dân tộc thiểu
số;
c) Xây dựng, phát triển các ứng dụng
hỗ trợ cảnh báo thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số;
d) Xây dựng diễn đàn đối thoại trực
tuyến về công tác dân tộc nhằm nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng, chính
sách của Nhà nước; chống các luận điệu sai trái, xuyên tạc gây mất an ninh trật
tự;
đ) Xây dựng và phát triển Bộ từ điển
tiếng dân tộc điện tử;
e) Tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị sẵn có thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Nâng cấp nền tảng công nghệ thông
tin phục vụ việc quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ trung ương đến địa
phương.
a) Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống cơ
sở dữ liệu về công tác dân tộc phù hợp với mô hình tổ chức, nhiệm vụ của Ủy ban
Dân tộc và cơ quan làm công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương bảo đảm khả
năng tích hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin liên quan đến công tác dân tộc; bảo đảm an ninh, an toàn thông tin;
b) Thiết kế, nâng cấp hệ thống hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản
lý nhà nước về công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương;
c) Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn
về ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo kết nối đồng
bộ, thông suốt và có khả năng chia sẻ, trao đổi thông tin đảm bảo an toàn, thuận tiện giữa Ủy ban Dân tộc và cơ quan
công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương;
d) Xây dựng thư viện điện tử về công
tác dân tộc có khả năng trao đổi, liên kết với các cơ quan thông tin thư viện
khác trong và ngoài hệ thống để hỗ trợ chuẩn nghiệp vụ, tiết kiệm thời gian xử
lý thông tin; cung cấp nguồn thông tin đa dạng, phong phú cho người làm công
tác dân tộc;
đ) Ưu tiên đầu tư cho các dự án
nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ về phần mềm phù hợp với các định
hướng phát triển của Đề án.
3. Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về việc ứng dụng công nghệ thông tin cho đồng bào dân tộc
thiểu số
a) Xây dựng và tổ chức các lớp đào tạo,
tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin nhằm nâng cao nhận thức
cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo vùng dân tộc thiểu số, người có uy tín
trong vùng dân tộc thiểu số;
b) Xây dựng và triển khai việc đào tạo
nhằm nâng cao nhận thức, chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ người có uy tín trong vùng dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền cho đồng bào dân tộc thiểu
số;
c) Tổ chức các mô hình đào tạo từ xa
theo hình thức trực tuyến cho đồng bào dân tộc thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực tiếng dân tộc, trang bị kiến thức khoa
học, kỹ thuật phục vụ sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số và đào tạo nghề cho thanh niên dân tộc thiểu
số;
d) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
về ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ đồng bào
triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử;
đ) Tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số tìm kiếm, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và dịch
vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 do các cơ quan nhà nước
cung cấp;
e) Nâng cao chất lượng, hiệu quả và
đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, thông tin phổ biến kiến thức về công
nghệ thông tin.
4. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách
a) Xây dựng chính sách khuyến khích,
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ lao động,
sản xuất;
b) Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo
cho đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Ban hành các văn bản nhằm tăng cường
sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan làm công tác dân tộc;
d) Xây dựng cơ chế vận động, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư đóng góp vào bộ dữ liệu dân tộc
thiểu số.
5. Nâng cao năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin - truyền thông cho người làm công tác dân tộc
a) Phát triển các hình thức đào tạo
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin trong lĩnh vực công
tác dân tộc;
b) Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên, tổ
chức các lớp đào tạo từ xa bằng phương thức trực tuyến cho cán bộ, công chức và
viên chức làm công tác dân tộc về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông
tin, an toàn, an ninh mạng.
IV. KINH PHÍ VÀ
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân
sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối
hàng năm cho các bộ, ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia Đề án.
2. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động
từ vốn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn
vốn xã hội hóa khác; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các
chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để
thực hiện nhiệm vụ.
3. Ưu tiên triển khai các nhiệm
vụ của Đề án theo hình thức thuê dịch vụ
công nghệ thông tin, đối tác công tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy
theo từng nhiệm vụ cụ thể.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp các bộ, ngành, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Đề án; chủ động lồng ghép
các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình, đề án khác liên quan;
b) Cụ thể hóa các nội dung của Đề án
thành các chương trình, kế hoạch hàng năm trong thực hiện công tác dân tộc;
c) Chủ trì xây dựng, ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thúc
đẩy hoạt động và ứng dụng công nghệ thông tin trong vùng dân tộc thiểu số và miền
núi, vùng sâu, vùng xa;
d) Chủ trì triển khai công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong cộng đồng các dân tộc thiểu số trên mọi lĩnh vực;
đ) Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đề xuất điều chỉnh, bổ
sung nội dung (nếu cần thiết) và tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án.
2. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc
tổng hợp bố trí kinh phí từ ngân sách trung ương cho các dự án, nhiệm vụ hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; bảo đảm kinh
phí để thực hiện các hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc,
các bộ, ngành, địa phương tổng hợp kế hoạch; phối hợp với Bộ Tài chính bố trí
kinh phí thực hiện Đề án.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công
nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin, giám sát, bảo đảm an
toàn thông tin, xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các vùng dân tộc thiểu số của Đề
án.
5. Các bộ, ngành liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của bộ,
ngành phối hợp với Ủy ban Dân tộc chỉ đạo triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
của Đề án liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành; tổ chức lồng ghép với các
chương trình, đề án liên quan của bộ, ngành đang triển khai thực hiện.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
Chỉ đạo cơ quan công tác dân tộc phối
hợp với các ngành chức năng xây dựng kế hoạch thực hiện Đề
án, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đảm bảo thiết thực, chất lượng và hiệu quả;
tổ chức lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan ở địa phương đang triển
khai thực hiện.
Chủ động cân đối, bố trí kinh phí bảo
đảm thực hiện Đề án trong dự toán chi thường xuyên được giao hằng năm và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có)
theo quy định của pháp luật.
Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra,
đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án; báo cáo
kết quả về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc;
- Lưu: VT, KSTT (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|