UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4113/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 22 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN
HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92
/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày
16/8/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1373/TTr-STTTT ngày 12/10/2018 và Báo cáo thẩm tra số
942/BC-VP ngày 19/10/2018 cuả Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 05/05 TTHC lĩnh vực
Viễn thông và Internet tại Quyết định số 2092/QĐ- UBND ngày 17/6/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Viễn
thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN
HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4113 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính cấp huyện mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính (số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia)
|
I
|
Lĩnh vực: Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
(BTT-THA-284219)
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
(BTT-THA-284220)
|
3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
(BTT-THA-284221)
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
(BTT-THA-284222)
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trên cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bõ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Viễn thông và
Internet
|
1
|
T-THA-287503-TT
|
Báo cáo tình hình cung cấp
dịch vụ viễn thông Internet
|
Quyết định số 968/QĐ-BTTTT
ngày 22/06/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
T-THA-287504-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-
CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
|
3
|
T-THA-287505-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
|
4 T-THA-287506-TT
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
|
5 T-THA-287507-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
|
|
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
Thủ tục
1: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận
chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm
định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ
quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ
lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
- Đối với các điểm đã được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm
muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như ban đầu.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Thời gian nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ,
Tết theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan
cấp giấy chứng nhận;
- Thông qua dịch vụ bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy
đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực
chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ
chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
6. Cơ quan thực hiện và
quyết định thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
8. Phí, Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đối với chủ điểm là cá
nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP ;
- Đối với chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Địa điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa
phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng
phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên;
3. Có biển hiệu “Điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”.
Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm
truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập
Internet công cộng”;
4. Tổng diện tích các phòng
máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại
các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu
40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;
5. Bảo đảm đủ ánh sáng, độ
chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;
6. Có thiết bị và nội quy
phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
7. Nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số
29/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa Quy định về thời gian
hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 05: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân quận, huyện……………….)
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
………….Ngày cấp:………. Nơi cấp: .........................
Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
Điện thoại: …………………...Địa chỉ
thư điện tử: .........................................................
2. Tên điểm: ......................................................................................................................
3. Số đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:.................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh
doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành
phố trực thuộc trung
ương):.......................................................
5. Tổng diện tích các phòng
máy (m2): ............................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến:
..........................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực
CMTND /thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan
khác (nếu có)
.............................................................................
Phần 3. Cam kếtTôi
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơiđiện tử công cộng,
tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòngchống
cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luậtViệt
Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
..........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức: Số: ………Ngày cấp:……………Cơ
quan cấp: ...................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
………………………….Fax: .........................................................
- Địa chỉ thư điện tử:
.........................................................................................................
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử trên mạng: ...............................................
3. Thông tin của cá nhân đại
diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
- Họ và tên:
.......................................................................................................................
- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
…………..Ngày cấp: ………Nơi cấp: ......................
- Điện thoại liên hệ:
………………….….Địa chỉ thư điện tử: .......................................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh
doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương): .............................
5. Tổng diện tích các phòng
máy (m2):
...........................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến:..........................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức,
doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan
khác (nếu có)
.............................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa
phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND QUẬN/HUYỆN……….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN:………………
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20….…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ………………….)
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm:
........................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
........................................................................................
Ngày cấp: …./.../….; Nơi cấp:
.........................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................
Điện thoại (Tel.):
…………………………………Fax: ...................................................
Địa chỉ thư điện tử:
..........................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD:
.............................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương): ....................................................................
3. Tổng diện tích các phòng
máy
(m2):.............................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận
này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng
đầy đủ các Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định này và thực hiện
các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định này trong suốt thời gian
hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND QUẬN/HUYỆN……….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN:………………
|
………., ngày
….. tháng ….. năm 20….…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ …
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ………………….)
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm:
...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc
số quyết định thành lập:...............................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại:
…………….……………..Fax:
.....................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
...........................................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương):
....................................................................
3. Cá nhân đại diện cho tổ
chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng:
a) Họ và tên:
.....................................................................................................................
b) Điện thoại:.....................................................................................................................
c) Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:............;Ngày
cấp: …../ …../…….; Nơi cấp: …..…
4. Tổng diện tích các phòng
máy (m2):
............................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận
này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng
đầy đủ các Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định này và thực hiện
các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định này trong suốt thời gian
hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Thủ tục
2: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng
1. Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn hiệu lực của
giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Thay đổi chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc
thay đổi người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi,
bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp giấy
chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có
thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Thời gian nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ,
Tết theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan
cấp giấy chứng nhận;
- Thông qua dịch vụ bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy chứng nhận;
- Các tài liệu có liên quan
đến các thông tin thay đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng(theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
8. Phí, Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đối với chủ điểm là cá
nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
- Đối với chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số
29/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa Quy định về thời gian hoạt
động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 07: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
………….Ngày cấp: ………….Nơi cấp: .....................
Điện thoại liên hệ:
………………….………..Địa chỉ thư điện tử: .................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
..........................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp
ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Nội dung và lý do
sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung:
..............................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
Phần 4. Cam kếtTôi
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa
đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi
điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
..........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
…………………. Địa chỉ thư điện tử: ............................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ..........................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………. cấp
ngày…… tháng…… năm…….
Phần 2. Nội dung và lý do
sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung: ..............................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu
có)
Phần 4. Cam kết(Tên tổ
chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa
đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND QUẬN/HUYỆN……….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN:………………
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20….…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ………………….)
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm:
..........................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
........................................................................................
Ngày cấp: …./.../….; Nơi cấp:
..........................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại:
........................................................................................................
Điện thoại (Tel.):
…………………………………Fax: ...................................................
Địa chỉ thư điện tử: ...........................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD:
.............................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương):
....................................................................
3. Tổng diện tích các phòng
máy
(m2):.............................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định
tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ
sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các Điều kiện hoạt động quy định tại Điều
35 Nghị định này và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định
này trong suốt thời gian hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND QUẬN/HUYỆN……….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN:………………
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20….…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ …
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ………………….)
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm:
...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc
số quyết định thành lập:...............................................
Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
Điện thoại:
…………….……………..Fax:
....................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
...........................................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương): .............................................................
3. Cá nhân đại diện cho tổ
chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng:
a) Họ và tên:
.....................................................................................................................
b) Điện thoại:.....................................................................................................................
c) Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:............;Ngày
cấp: …../ …../…….; Nơi cấp: ….
4. Tổng diện tích các phòng
máy (m2): ............................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận
này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng
đầy đủ các Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định này và thực hiện
các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định này trong suốt thời gian
hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Thủ tục
3: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng
1. Trình tự thực hiện
- Các điểm đã được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm
thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định số
27/2018/NĐ-CP , trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ
điểm gửi hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm
định hồ sơ và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Cơ quan cấp
giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ
chối.
- Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn
01 lần với thời hạn tối đa là 06 tháng.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Thời gian nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ,
Tết theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan
cấp giấy chứng nhận;
- Thông qua dịch vụ bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
6. Cơ quan thực hiện và
quyết định thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Theo mẫu số 11 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
8. Phí, Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đối với chủ điểm là cá
nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
- Đối với chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ- CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND
ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa Quy định về thời gian hoạt động của đại
lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 09: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
…………….Ngày cấp: ……..…Nơi cấp: ....................
Điện thoại liên hệ:
……………….………Địa chỉ thư điện tử: .......................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
..........................................................................................................................
Địa chỉ
..............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp
ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do và thời
gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:
......................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn:
………….tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng
minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu
có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia
hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
..........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
…………………… Địa chỉ thư điện tử: .........................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
..........................................................................................................................
Địa chỉ
..............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp
ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do và thời
gian đề nghị gia hạn
Lý do:
................................................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn:
………….tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
(nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia
hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 11: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND QUẬN/HUYỆN……….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20….…
|
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ....
(CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN……………………….)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời
gian có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng số …………….cấp ngày..... tháng….. năm…….. của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng...(tên điểm), địa chỉ:……………………………………………………….
đến ngày ……tháng….. năm…….
Điều 2. Chủ điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Thủ tục
4: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng
1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất,
bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tới
Cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ
quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ
lý do từ chối.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Thời gian nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ,
Tết theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan
cấp giấy chứng nhận;
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
6. Cơ quan thực hiện và
quyết định thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
8. Phí, Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đối với chủ điểm là cá
nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ;
- Đối với chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ- CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số
29/2018/QĐ-UBND ngày 05/10/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa Quy định về thời gian
hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 12: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm:
...............................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
………….Ngày cấp: ……..……Nơi cấp: ....................
Điện thoại liên hệ:
…………………….Địa chỉ thư điện tử: ..........................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
..........................................................................................................................
Địa chỉ
..............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp
ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp
lại.......................…………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng
minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia
hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
..........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
………………………… Địa chỉ thư điện tử: .................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
..........................................................................................................................
Địa chỉ
.............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……cấp
ngày……….tháng…… năm ……..
Phần 2. Lý do đề nghị cấp
lại
......................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
(nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia
hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND QUẬN/HUYỆN……….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN:………………
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20….…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ………………….)
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm:
..........................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
........................................................................................
Ngày cấp: …./.../….; Nơi cấp:
..........................................................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại:
........................................................................................................
Điện thoại (Tel.):
…………………………………Fax: ...................................................
Địa chỉ thư điện tử:
...........................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD:
.............................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương):
..............................................................
3. Tổng diện tích các phòng
máy
(m2):.............................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận
này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng
đầy đủ các Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định này và thực hiện
các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định này trong suốt thời gian
hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ….
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND QUẬN/HUYỆN……….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN:………………
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20….…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm ….. (Áp dụng cho chủ điểm là
tổ chức, doanh nghiệp)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ …
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ………………….)
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm: ..................................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc
số quyết định thành lập:...............................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Điện thoại:
…………….……………..Fax:
....................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
..........................................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm:
......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương):
..............................................................
3. Cá nhân đại diện cho tổ
chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng:
a) Họ và tên:
.....................................................................................................................
b) Điện thoại:.....................................................................................................................
c) Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:............;Ngày
cấp: …../ …../…….; Nơi cấp: …..
4. Tổng diện tích các phòng
máy (m2): ............................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận
này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng
đầy đủ các Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định này và thực hiện
các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 Nghị định này trong suốt thời gian
hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|