ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
406/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 29 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH
ĐẮK NÔNG NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 2008/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT, ngày 26 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông năm 2021.
Điều 2. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo
kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Nông;
- Lưu VT, TTĐT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin ngày 29
tháng 06 năm 2006;
Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng
9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09 tháng 3
năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03
tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày
23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin trong giai đoạn 2021 - 2025”;
Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/1/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”;
Chỉ thị số 01/CT-BTTTT ngày
11/01/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về định hướng phát triển ngành
thông tin và Truyền thông năm 2021;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến
trúc Chính quyền điện tử bộ/tỉnh;
Chương trình số 57-CTr/TU ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 30
tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và Chương trình số 57-CTr/TU
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 26
tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày
01/12/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông,
phiên bản 2.0;
Quyết định số 2008/QĐ-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện nền tảng cơ bản xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy
hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp, dựa trên dữ
liệu số tạo cơ sở để phát triển Chính quyền số; Cơ bản triển khai các mô hình bảo
đảm an toàn thông tin 4 lớp và các biện pháp an ninh mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước:
- 92% văn bản điện tử giữa các cơ
quan nhà nước 4 cấp được trao đổi qua mạng (trừ văn bản thuộc bí mật nhà nước),
tăng tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử ở cấp xã.
- 70% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc bí mật nhà nước).
- 70% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp
báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội; Giảm tối đa việc sử dụng
tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và Hệ thống quản lý và
điều hành văn bản.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
- Nâng cấp Cổng thông tin dịch vụ
công của tỉnh: đảm bảo việc xác thực giao dịch điện tử; ít nhất 20% dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp theo Danh mục dịch vụ công ưu tiên của
Chính phủ; Phấn đấu 50% dịch vụ hành chính công trực tuyến phát sinh hồ sơ; 40%
hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trên môi trường mạng; Tỷ lệ trên
10% hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ
giải quyết thủ tục hành chính.
- Xây dựng nền tảng chia sẻ dữ liệu của
tỉnh (LGSP) và kết nối các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và cơ sở dữ
liệu quốc gia. Từng bước chuẩn hóa, tích hợp cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh
được tích hợp, chia sẻ trên nền tảng tích hợp.
- 100% Cổng thông tin điện tử các sở,
ban, ngành, địa phương công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
c) Công tác bảo đảm an toàn thông
tin:
- Kiện toàn, xây dựng, đào tạo bồi dưỡng
cho 100% cán bộ thuộc Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh.
- Xây dựng Trung tâm giám sát an toàn
thông tin mạng tỉnh Đắk Nông bảo đảm theo quy định.
- Triển khai thí điểm các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh được triển khai mô hình an toàn thông tin mô hình 4 lớp.
- Thường xuyên quán triệt, nâng cao
nhận thức về an toàn, an ninh thông tin cho 100% cán bộ, đảng viên, công chức,
viên chức.
- Tiếp tục triển khai Hệ thống phần mềm
quét mã độc tập trung của tỉnh cho 100% máy tính của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 2.0 lên Kiến trúc Chính quyền số một cách tương ứng.
- Rà soát, xây dựng, hoàn thiện các
cơ chế, chính sách về phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, nguồn nhân lực
công nghệ thông tin, an toàn thông tin; khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động
xây dựng Đô thị thông minh, công nghệ số của tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Rà soát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin, an toàn thông tin tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trọng nội
bộ cơ quan nhà nước và bảo đảm cho việc chuyển đổi sang IPv6.
- Nâng cấp, thay thế, bổ sung hạ tầng
kỹ thuật Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, nhất là là hạ tầng kỹ thuật an
toàn thông tin và hạ tầng của các hệ thống thông tin quan trọng, phù hợp với việc
xây dựng Chính quyền điện tử và triển khai Đô thị thông minh của tỉnh. Đồng thời,
từng bước xây dựng điện toán đám mây tỉnh Đắk Nông.
- Phát triển hạ tầng băng rộng chất
lượng cao và nâng cấp Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên toàn tỉnh để
nâng cao năng lực xử lý thông tin, trao đổi văn bản ngày càng tăng.
- Nâng cấp Mạng truyền số liệu chuyên
dùng tốc độ tối thiểu 30Mb để kết nối liên thông, tích hợp dữ liệu và Đường
truyền Internet cáp quang tốc độ tối thiểu 100Mb tại Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh.
- Chuyển đổi IPv4 sang Ipv6 phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử.
- Đầu tư hệ thống giao ban điện tử đa
phương tiện cho UBND cấp xã, nâng cấp hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện
cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện nhằm tăng cường sự chỉ đạo điều
hành của lãnh đạo tỉnh đến lãnh đạo các huyện, thành phố đảm bảo nhanh chóng,
chính xác, kịp thời, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại.
3. Phát triển các hệ thống nền tảng
Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh (LGSP) nhằm kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung giữa các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, kết nối với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung Kiến trúc để trao đổi,
chia sẻ dữ liệu với các cơ quan, đơn vị bên ngoài.
4. Phát triển dữ liệu
- Đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện các
cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tích hợp và chia sẻ dữ liệu
qua Trục nền tảng liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) bảo đảm
tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông.
- Tiếp tục tiếp nhận, kế thừa, sử dụng
và thường xuyên cập nhật dữ liệu cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, các cơ sở dữ liệu được Trung ương đầu tư, xây dựng.
- Cung cấp dữ liệu cho các dịch vụ
công trực tuyến, từng bước mở dữ liệu để phát triển các dịch vụ kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Xây dựng và hình thành Kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
- Duy trì, khai thác hiệu quả các ứng
dụng công nghệ thông tin dùng chung xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh đã được
triển khai.
- Tiếp tục duy trì và hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của tỉnh tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, bảo đảm
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức 3 độ 3, 4 đúng theo mục tiêu của tỉnh.
- Nâng cấp Hệ thống quản lý và điều
hành văn bản (iOffice) ổn định bảo
đảm cho việc triển khai ký số trên thiết bị di động. Đồng thời, kết nối với Trục
liên thông văn bản quốc gia cho các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Áp dụng và cài đặt ứng dụng di động
để truy cập được các dịch vụ Chính quyền số qua thiết bị di động thông minh, tạo
điều kiện cho người dân và doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ công trực tuyến
mọi lúc, mọi nơi.
- Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Triển khai các giải pháp họp trực
tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Xây dựng, ban hành, rà soát, cập nhật
các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động
của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai, nâng cấp và duy trì bảo
đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông: Rà soát, kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường
xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh.
- Xây dựng và duy trì Trung tâm giám
sát an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông (SOC); Tiếp tục triển khai và duy trì
Hệ thống phần mềm quét mã độc tập trung.
- Rà quét lỗ hổng bảo mật Website của
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh.
7. Phát triển nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người
dùng Internet trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên tham gia các khóa đào
tạo chuyên gia Chính phủ điện tử, an toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức.
- Tổ chức các chương trình diễn tập,
tập huấn bảo đảm an toàn thông tin.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Xây dựng các nền tảng, kênh tương
tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp để quảng bá
thông tin, tăng cường sự tham gia, góp ý của người dân trong các hoạt động quản
lý, quá trình ra quyết định của các cơ quan nhà nước.
- Người đứng đầu tại các sở, ban,
ngành, địa phương chịu trách nhiệm trực tiếp, truyền cảm hứng về chuyển đổi số
trong cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Tổ chức phổ biến,
quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính
quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi
số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược,
chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- Xây dựng lề lối, phương thức làm việc
ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, trong tác nghiệp,
sử dụng dữ liệu số triệt để, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
2. Phát triển các mô hình kết hợp
giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp, tạo điều kiện, hỗ trợ
doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho các tổ chức,
cá nhân nhằm triển khai các dịch vụ Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải
pháp, công nghệ “Make in Việt Nam” trong các hệ thống Chính quyền điện tử,
Chính quyền số của tỉnh.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ,
ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Lựa chọn ưu tiên, đẩy mạnh phong trào
nghiên cứu một số công nghệ cốt lõi có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ
nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR), tạo điều kiện ứng dụng
các công nghệ số tiên tiến trong triển khai Chính quyền số.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
Đề xuất cơ chế, chính sách riêng của
tỉnh nhằm thu hút, đa dạng hóa nguồn
lực để phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng, nhất là đối với chủ trương thuê dịch vụ.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
- Chủ động hợp tác với các địa phương
trong phát triển Chính phủ số, Chính quyền số.
- Nghiên cứu, thăm quan, học tập kinh
nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số của một số các tỉnh,
thành bảo đảm phù hợp với điều kiện của tỉnh.
6. Gắn kết với cải cách hành chính
Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế
hoạch này với Chương trình cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành
chính.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Ngoài ngân sách Trung ương hỗ trợ cho việc phát triển Chính quyền điện tử,
Chính quyền số của tỉnh hàng năm, địa phương cân đối bổ sung nguồn kinh phí còn
lại.
2. Về ngân sách địa phương: Sở Tài
chính cân đối, phân bổ dự toán về chi ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch
trong dự toán hàng năm của tỉnh và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khuyến khích, tăng cường các cơ
quan, đơn vị, địa phương thuê dịch vụ công nghệ thông tin từ các doanh nghiệp.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự
đảm bảo nguồn kinh phí chi thường xuyên để nâng cấp hạ tầng máy tính, duy trì,
vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm và đường truyền đã xây
dựng.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức thực hiện Quyết định
này; theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ nêu tại Quyết định, định kỳ hàng
quý báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Nông
hàng năm đảm bảo các mục tiêu, lộ trình theo Quyết định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở danh mục các dự án đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch đầu tư công của năm.
3. Sở Tài chính
Tổng hợp nhu cầu, tham mưu, trình cấp
có thẩm quyền cân đối, bố trí vốn sự nghiệp để thực hiện Quyết định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị thực hiện tốt Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Cổng dịch vụ cổng trực
tuyến và Hệ thống một cửa điện tử đảm bảo chỉ tiêu của Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đôn đốc VNPT Đắk Nông và các đơn vị có liên quan tích hợp Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành (iOffice), Cổng dịch vụ cổng trực tuyến và Hệ thống một
cửa điện tử Trục nền tảng liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
- Hướng dẫn các cấp, các ngành rà
soát, đề xuất, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 triển khai năm 2021 theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Quyết định này, xây dựng
và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin của ngành, địa phương mình, đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra.
- Triển khai thực hiện ứng dụng hiệu
quả các phần mềm dùng chung, phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành theo mục
đích, yêu cầu sử dụng; khi triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành phải
đảm bảo tính đồng bộ, có khả năng tích hợp, liên kết được với các hệ thống dùng
chung đã xây dựng và tránh đầu tư trùng lắp với các hệ thống của Bộ, ngành
Trung ương. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tích hợp các
cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành nền tảng tích hợp
vào Nền tảng chia sẻ tích hợp của tỉnh (LGSP).
- Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự
án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
kết quả triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
VII. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo)
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ, AN TOÀN THÔNG TIN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên
dự án, nội dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tình
trạng
|
Thời
gian triển khai
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư năm 2021
|
Nguồn
kinh phí
|
I
|
Môi trường
pháp lý
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xây dựng, hoàn thiện các
cơ chế, chính sách về phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, nguồn nhân lực
công nghệ thông tin, an toàn thông tin; khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động
xây dựng Đô thị thông minh, công nghệ số của tỉnh; khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ
số trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021
|
|
|
2
|
Xây dựng Kiến trúc tham chiếu ICT
Đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
TT&TT và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021
|
270
|
Ngân
sách tỉnh
|
3
|
Xây dựng Đề án Đô thị thông minh tỉnh
Đắk Nông giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
TT&TT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021
|
350
|
Ngân
sách tỉnh
|
4
|
Xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông, an toàn thông tin tỉnh Đắk
Nông và chương trình đào tạo khung giai đoạn 2021-2025
|
Sở
TT&TT
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021
|
|
|
II
|
Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai dự án Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông
|
Sở
TT&TT
|
Dự
án chuyển tiếp
|
2021-2025
|
3.000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2
|
Triển khai Đề án mở rộng hệ thống hội
nghị giao ban trực tuyến tỉnh Đắk Nông tới cấp xã
|
Sở
TT&TT
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
2021-2023
|
15.000
|
Ngân
sách tỉnh, ngân sách cấp huyện
|
3
|
Xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng
chất lượng cao và nâng cấp Mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên toàn tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
2021-2022
|
5.000
|
Ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện
|
4
|
Rà soát, bổ sung mua sắm máy tính, thiết
bị mạng, thiết bị đầu cuối, thiết bị an toàn thông tin, nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật CNTT đáp ứng yêu cầu chuyển đổi từ Ipv4 sang Ipv6
|
các
Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, cấp xã
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021-2024
|
Các
cơ quan, đơn vị đề xuất
|
Ngân
sách tỉnh, Ngân sách huyện, xã hội hóa
|
5
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử, tích hợp trang
thành phần với Cổng thông tin điện tử
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021-2022
|
3.000
|
Ngân
sách tỉnh
|
6
|
Xây dựng hệ thống họp eCabinet cho UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021-2022
|
1.000
|
Ngân
sách tỉnh
|
III
|
Phát triển
các hệ thống nền tảng, dữ liệu
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và tiếp nhận cơ sở dữ liệu
chuyên ngành
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
Hàng
năm
|
800
|
Ngân
sách tỉnh
|
2
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu
dùng chung
|
Các
sở, ban, ngành
|
Nhiêm
vụ chuyển tiếp
|
Hàng
năm
|
2.000
|
Ngân
sách tỉnh
|
3
|
Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của tỉnh và Kết nối với quốc gia
|
Sở
TT&TT
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
2021-2022
|
Kinh
phí theo dự án Chính quyền điện tử
|
Ngân
sách tỉnh
|
IV
|
Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Hệ thống quản lý và điều
hành văn bản của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021
|
2.000
|
Ngân
sách tỉnh
|
2
|
Duy trì và
hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của tỉnh, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
2021
|
2.000
|
Ngân
sách tỉnh
|
3
|
Duy trì hệ thống, ứng dụng đã triển
khai
|
Các
đơn vị thụ hưởng, triển khai
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
Hàng
năm
|
Các
cơ quan, đơn vị đề xuất
|
Ngân
sách tỉnh
|
4
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tích hợp sàn giao dịch phục vụ doanh nghiệp, nhà đầu tư
tỉnh Đắk Nông
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Nhiệm
vụ mới
|
2021-2022
|
1.500
|
Ngân
sách tỉnh
|
V
|
Bảo đảm
an toàn thông tin
|
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì hệ thống phòng, chống mã độc
|
Sở
TT&TT và các cơ quan truyền thông
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
800
|
Ngân
sách tỉnh
|
2
|
Rà quyét lỗ hổng bảo mật Website của
các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TT&TT và các cơ quan truyền thông
|
Nhiệm
vụ mới
|
|
180
|
Ngân
sách tỉnh
|
3
|
Khảo sát, giám sát an toàn thông
tin mạng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu và các cơ quan nhà nước tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm
vụ mới
|
|
1.350
|
Ngân
sách tỉnh
|
4
|
Rà soát, kiện toàn Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng
|
Sở
TT&TT, Sở Nội vụ, Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Nhiệm
vụ mới
|
Hàng
năm
|
|
|