ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 404/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM
QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 03/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
viễn thám;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2040;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại văn bản số 513/STNMT-CCQLĐĐ ngày 28 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc
gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao
thông vận tải; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường (để b/c);
- Chủ tịch
UBND tỉnh (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KT7.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
(Ban hành kèm theo Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý, nghiên cứu ứng dụng và hợp tác quốc
tế về hoạt động viễn thám.
- Ứng dụng công
nghệ viễn thám phục vụ các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong các ngành, lĩnh vực: tài nguyên, môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, tìm
kiếm cứu nạn cứu hộ, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và bảo đảm
quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Đáp ứng nhu cầu
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám của các cơ quan nhà nước, các tổ
chức xã hội và người dân.
2. Yêu cầu
- Phát triển, ứng dụng công nghệ viễn
thám phải có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển
phát triển kinh tế - xã hội.
- Thông tin, dữ liệu
sản phẩm viễn thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và được quản lý, chia sẻ, sử dụng có hiệu quả trong các
ngành, lĩnh vực.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ
Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (sau đây gọi chung là Kế hoạch) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải
pháp cơ bản đã được xác định tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám
quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040. Kế hoạch tập trung vào thực hiện
các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Đẩy mạnh quản lý nhà nước về viễn
thám trên địa bàn tỉnh
- Quản lý chất
lượng sản phẩm viễn thám, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ
liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
- Kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc
chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
- Hằng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường về tình hình hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý và đăng ký dữ
liệu ảnh viễn thám mà địa phương có nhu cầu
khai thác sử dụng.
b) Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn
thám.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám
- Thu thập tài liệu ảnh viễn thám
trên địa bàn tỉnh đã được sử dụng trong các dự án trước đây.
- Xây dựng, cập nhật, lưu trữ công bố
siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu
khai thác, sử dụng thuộc phạm vi quản lý.
- Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý và bản
sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và
Môi trường để tích hợp vào cơ sở
dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn
thám trong điều tra, giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
quốc phòng - an ninh
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong các lĩnh vực của tỉnh quản
lý.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh
viễn thám định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất nhà nước giao, gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận.
- Quản lý chất lượng sản phẩm viễn
thám thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương; các Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc
gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
đ) Nghiên cứu khoa học và hợp tác với
các cơ quan, đơn vị trong nước và nước ngoài.
2. Giải pháp thực
hiện
a) Công tác chỉ đạo thực hiện
- Xây dựng cơ chế, chính sách, nguồn
lực để tổ chức triển khai thực hiện chiến lược phát triển
viễn thám tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu.
- Xây dựng quy định về hoạt động viễn
thám trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trên cơ sở Luật Đo đạc và Bản đồ và các
văn bản của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành về hoạt động viễn
thám.
- Tuyên truyền phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật về viễn thám trên các phương tiện thông
tin, trong các hội nghị chuyên ngành hoặc trong các hội nghị triển khai các dự án ứng dụng công nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
b) Về kỹ thuật
và công nghệ
- Bổ sung phương tiện, cơ sở vật chất,
nâng cao khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật - công nghệ cho các cơ quan quản lý,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Sử dụng các phương pháp và công nghệ
tiên tiến thực hiện quét, nắn ảnh để khôi phục, lưu trữ tài
liệu ảnh viễn thám đã có trên địa bàn tỉnh.
c) Về nguồn nhân
lực
- Bổ sung, kiện toàn về số lượng, chất lượng cán bộ trong các tổ chức chuyên
môn để đáp ứng nhiệm vụ được giao.
- Đào tạo nguồn nhân lực viễn thám có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu. Trong đó, chú trọng nâng
cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và cán bộ lưu trữ dữ liệu viễn thám.
- Đẩy mạnh xã hội
hóa việc ứng dụng công nghệ viễn thám. Tạo điều kiện để tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện được tham gia vào hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các
viện nghiên cứu trong việc đào tạo nguồn nhân lực và
nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám trong công tác quản lý.
III. KINH PHÍ
1. Ngân sách tỉnh ưu tiên cho cập nhật
cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám và thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ viễn thám trong các lĩnh vực: Đất đai, tài nguyên nước, địa chất và
khoáng sản, môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, nông
nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng, quy hoạch và quản lý đô thị, giao thông vận tải (Được
cụ thể hóa tại Mục V Điều 1 Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính
phủ);
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là đầu mối quản lý hoạt động viễn
thám. Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ
hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) tổng hợp, báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường (qua Cục Viễn thám quốc gia) trên cơ
sở báo cáo định kỳ hàng năm (trước 15 tháng 11) của các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan
về tình hình triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh
viễn thám, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải
cao được cập nhật hàng năm, dữ liệu ảnh
viễn thám có độ phân giải siêu cao được cập nhật 05 năm một
lần phủ trùm địa bàn tỉnh và hàng năm cho khu vực đô thị.
- Tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế quản lý hoạt động viễn thám; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ viễn thám trong điều tra, giám sát tài
nguyên thiên nhiên, môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền về Quyết định số 149/QĐ-TTg và tình hình triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch
đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thám.
- Chủ trì, tổng hợp dự toán kinh phí
thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Tổng hợp, báo
cáo tiến độ, đề xuất giải quyết những
vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải
quyết kịp thời.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các Sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án ứng
dụng công nghệ viễn thám theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ kế hoạch sử dụng từ nguồn vốn chi thường xuyên ngân sách theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn
có liên quan, theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và khả năng cân đối
ngân sách hàng năm.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nghiên cứu ứng
dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội
và quốc phòng - an ninh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch ứng dụng viễn thám vào giám sát bảo
vệ rừng, theo dõi biến động cơ cấu cây trồng trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh
trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
(Chi tiết
phân công nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch đối với các Sở, ngành, địa phương tỉnh tại Phụ lục kèm theo)./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
404/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
1
|
Tăng cường năng lực quản lý viễn
thám
|
|
|
|
1.1
|
Tăng cường năng lực trang thiết bị phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
2021-2022
|
1.2
|
Chương trình đào tạo nâng cao nghiệp
vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
2021-2022
|
2
|
Ứng dụng viễn thám phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
2.1
|
Sử dụng dữ liệu
viễn thám phục vụ công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia
|
2021
|
2.2
|
Sử dụng dữ liệu viễn thám để cập nhật
và xây dựng bản đồ nền thông tin địa lý phủ trùng toàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia
|
2021
|
2.3
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát quản lý sử dụng đất (Thống kê, kiểm kê đất đai;
giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất).
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia
|
2022
|
2.4
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát diễn biến rừng và biến động cơ cấu cây trồng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám
quốc gia; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2022
|
2.5
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát diễn biến lòng hồ và vùng bán ngập các hồ trên địa bàn Tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2023
|
2.6
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
khai thác khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia
|
2023
|
2.7
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia; Sở Xây dựng
|
2024
|
2.8
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quy hoạch giao thông
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn
thám quốc gia; Sở Giao thông vận tải
|
2025
|
2.9
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát ô nhiễm nước mặt các khu công nghiệp.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị sự nghiệp của Cục Viễn thám quốc gia; Ban quản lý Khu kinh tế
|
2026
|
3
|
Các nhiệm vụ phối hợp với các bộ, ngành Trung ương
|
|
|
|
3.1
|
Đề án Giám sát
tài nguyên và môi trường bằng công nghệ viễn thám
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2021
|
3.2
|
Chương trình KH&CN trọng điểm cấp
quốc gia “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội
và quốc phòng - an ninh”
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2021
|
3.3
|
Đề án Xây dựng cơ chế, chính sách về
viễn thám (trong đó hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
viễn thám, cơ chế thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2024
|
3.4
|
Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ công tác quốc phòng
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
2021
|
3.5
|
Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ công tác đảm bảo an ninh quốc gia Việt Nam
|
Bộ
Công an
|
Công an tỉnh
|
2021
|