ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 399/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 16 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2015/NĐ-CP NGÀY 28/5/2015 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1663/QĐ-BTP
ngày 17/9/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định
số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về
cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 64/TTr-STP ngày
28/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định số
52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo tỉnh;
- Phòng Nội chínhHào;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Quang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2015/NĐ-CP NGÀY 28/5/2015
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
399/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và Quyết
định số 1663/QĐ-BTP ngày 17/9/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính
phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai việc thi hành Nghị
định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh, với các
nội dung cụ thể như:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Bảo đảm triển khai kịp thời, thống
nhất và hiệu quả các nội dung của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP đến các sở, ban, ngành
trên địa bàn tỉnh, tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhập, khai thác và sử dụng cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (gọi tắt là CSDLQG về pháp
luật) đối với nội dung dữ liệu thuộc trách nhiệm địa phương cập nhật.
- Phối hợp trong công tác hoàn thiện
CSDLQG về pháp luật do Chính phủ thống nhất quản lý bao
gồm Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật Trung ương và Cơ sở dữ liệu văn bản pháp
luật địa phương, nhằm cung cấp chính xác, kịp thời văn bản
phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước, phổ biến pháp luật,
nghiên cứu, tìm hiểu áp dụng và thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong
việc triển khai Nghị định số 52/2015/NĐ-CP của Chính phủ
và Quyết định số 1663/QĐ-BTP của
Bộ Tư pháp.
- Xác định cụ thể trách nhiệm của cơ
quan chuyên môn trong việc cung cấp văn
bản, đăng tải, giám sát và cập nhập, kiểm tra cập nhập
thông tin văn bản vào hệ cơ sở
dữ liệu các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương tại CSDLQG
về pháp luật.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp
chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng tiến độ đã nêu
trong Kế hoạch, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức cập nhật và kiểm tra
kết quả cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Tổ chức thu thập, cung cấp, cập
nhật và rà soát kết quả cập nhật văn bản đã được ban hành trước Nghị định số
52/2015/NĐ-CP có hiệu lực trên CSDLQG về pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở thông tin và
Truyền thông và các sở, ban, ngành tỉnh.
- Thời gian thực hiện trước ngày
30/6/2016.
3. Tổ chức triển khai thực hiện
việc trích xuất từ CSDLQG về pháp luật tới Trang văn bản quy phạm pháp luật,
Trang Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên, Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng
01/2016 đến hết ngày 31/12/2016.
4. Nâng cấp, phát triển CSDLQG về
pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ban, ngành tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5. Phổ biến, tuyên truyền cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
về hệ thống CSDLQG về pháp luật và Nghị định số
52/2015/NĐ-CP
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
- Đơn vị phối hợp: Báo Hưng Yên,
Thông tấn xã, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Tiến hành cập nhật văn bản theo đúng quy trình cập nhật quy định tại Khoản 1, Điều 14 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Đồng thời, kiểm tra kết quả
cập nhật văn bản nhằm phát hiện và khắc phục những sai sót
của văn bản điện tử so với bản chính văn bản, đảm bảo tính
chính xác kịp thời của văn bản được đăng tải.
- Thực hiện đăng tải văn bản trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo đúng thời hạn quy
định tại Điều 17 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP.
- Kịp thời hiệu
đính văn bản khi phát hiện hoặc nhận được thông báo có sự khác nhau giữa các
thông tin cơ bản của văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật với bản chính văn bản không quá 1 ngày
và thông báo công khai nội dung hiệu đính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc gửi bản giấy chính và bản điện tử văn bản của các sở, ban, ngành đã tham mưu ban
hành văn bản và Văn phòng UBND tỉnh đến Sở Tư pháp để thực
hiện việc cập nhật văn bản theo đúng quy định.
- Định kỳ trước ngày 25 tháng 12 hàng
năm tổng hợp tình hình cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản trên CSDLQG về
pháp luật trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày văn bản được công bố hoặc ký ban hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi bản giấy và bản điện
tử văn bản đến Sở Tư pháp để thực
hiện việc cập nhật văn bản theo đúng thời gian quy định tại Điều 17 Nghị định
số 52/2015/NĐ-CP của Chính phủ, chịu trách nhiệm đảm bảo kịp thời, đầy đủ,
chính xác của văn bản đã gửi cập nhật.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Thực hiện nội dung nêu tại Khoản 5
Mục này.
- Hoàn thành việc trích xuất dữ liệu
từ CSDLQG về pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng
Yên trước ngày 31/12/2016.
- Đảm bảo các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành khác có sử dụng văn bản khi thực hiện nâng cấp
hoặc xây dựng mới phải bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp
với CSDLQG về pháp luật.
- Hướng dẫn việc kết nối, trao đổi
văn bản giữa CSDLQG về pháp luật và các hệ thống thông tin có sử dụng văn bản
khác của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
- Hướng dẫn triển khai chữ ký điện tử áp dụng vào việc xác thực nội dung văn bản theo
quy định của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP.
4. Sở Tài chính
- Thực hiện nội dung nêu tại Khoản 5
Mục này.
- Bảo đảm kinh phí cho hoạt động triển khai Kế hoạch này từ ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật.
5. Trách nhiệm
các sở, ban, ngành tỉnh
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản
được công bố hoặc ký ban hành, cơ
quan chủ trì soạn thảo phải gửi bản
giấy và bản điện tử văn bản đến Sở Tư
pháp để thực hiện việc cập nhật văn bản theo đúng thời
gian quy định tại Điều 17 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP của Chính phủ, chịu trách
nhiệm đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác của văn bản đã
gửi cập nhật.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát văn
bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, khi phát hiện có sự khác nhau
giữa các thông tin cơ bản của văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật với bản chính văn bản do
cơ quan mình tham mưu ban hành, phải thông báo bằng văn bản đến Sở Tư pháp để
thực hiện việc hiệu đính văn bản.
- Lập dự toán kinh phí hàng năm để
đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch này.
- Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng
năm báo cáo về tình hình thu thập, khai thác và sử dụng văn bản trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật gửi UBND tỉnh qua (qua
Sở Tư pháp) để tổng hợp
báo cáo Bộ Tư pháp.
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các
sở, ban, ngành tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo, đề
xuất, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn
vị gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.