ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3954/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 28 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA
VIETNAMOBILE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư 14/2013/TT-BTTTT
ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt
và tổ chức thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 3724/QĐ-UBND
ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
50/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định về quản
lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số
977/BC-STTTT ngày 15/8/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh về Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VietnamMobile trên địa bàn tỉnh Nghệ
An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 978/TTr-STTTT ngày 15/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động của Công ty CP Viễn thông di động Vietnamobile (Vietnamobile) trên địa
bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung chính như
sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu phát triển: Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc
phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao
chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh
quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
Đến năm 2020, tỉnh Nghệ An nằm trong
nhóm các tỉnh, thành có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến,
hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 của
Vietnamobile trên địa bàn tỉnh Nghệ An:
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng
di động đạt khoảng 35%.
- Triển khai xây dựng 180km cáp quang
truyền dẫn theo thiết kế quy hoạch mạng truyền dẫn tại 7 huyện, thành, thị đến
năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai 14 điểm cung cấp dịch vụ
VT công cộng có người phục vụ.
- Phủ sóng 3G tới 90% dân số trên
toàn tỉnh và thử nghiệm 4G trên địa bàn TP Vinh, các trung tâm huyện, thị khi
được cấp phép.
- Tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ điện
thoại di động Vietnamobile trên địa bàn tỉnh 2% tương đương với 37.419 thuê
bao.
- Hoàn thiện cải tạo 06 cột ăng ten
(cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1) tại
các khu vực tuyến đường, phố chính khu vực thành phố Vinh, TX Cửa Lò.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETNAMOBILE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020:
1. Khu vực, địa điểm cần xây dựng
điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ; điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ:
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có
người phục vụ: 14 điểm (TX Cửa Lò: 1; Hưng Nguyên: 1; Nam Đàn: 1; Hoàng Mai: 2;
Tân Kỳ: 1; Quế Phong: 1; Quỳ Châu: 1; Tương Dương: 1; Anh Sơn: 1; Đô Lương: 1;
Nghi Lộc: 1; Kỳ Sơn: 1); TX Thái Hòa: 1).
2. Mạng cáp quang truyền dẫn:
Doanh nghiệp thuê lại hạ tầng cột điện
lực, tuyến cột và cống bể ngầm của các doanh nghiệp khác để
xây dựng mạng truyền dẫn cáp quang riêng của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh.
Trong giai đoạn 2017-2020, lắp đặt
180,31km cáp quang.
Trường hợp các tuyến cáp treo thuộc
phạm vi phải ngầm hóa, hoặc chỉnh trang theo Quy hoạch chung của tỉnh và Kế hoạch
ngầm hóa và chỉnh trang mạng cáp viễn thông hằng năm của tỉnh (tại tuyến đường
chính và khu vực trung tâm đô thị), Vietnamobile phải tuân thủ và thực hiện
nghiêm túc nội dung này.
3. Hệ thống cột ăngten của các trạm
thu phát sóng thông tin di động:
a) Xây dựng mới hệ thống cột ăng
ten:
Đến năm 2020, xây dựng 132 cột
ăngten, trong đó có 01 cột A1, còn lại là cột ăngten loại
A2a, A2b có độ cao dưới 45m tại các khu vực được quy định tại Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2015-2020 của tỉnh.
Trong quá trình xây dựng các cột
ăngten, lưu ý:
- Cột ăng ten xây dựng phải chịu được
gió bão cấp 15-16 trở lên. Không quy hoạch xây dựng cột A2a, A2b trên các tuyến đường, khu vực chỉ được quy định xây dựng cột A1.
- Các trạm phát triển mới của
Vietnamobile có thể đáp ứng dùng chung cho 2-3 doanh nghiệp trên cơ sở thuê hoặc
trao đổi hạ tầng.
- Doanh nghiệp chủ động trong vấn đề
thuê đất hoặc xin cấp để xây dựng hạ tầng: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
- Cột ăng ten xây dựng gần khu vực
sân bay Vinh phải đảm bảo độ cao an toàn cho vùng tĩnh không. Trước khi triển
khai xây dựng cột ở vị trí này (01 cột), Vietnamobile phải thỏa thuận tọa độ và
độ cao với các đơn vị chức năng trong khu vực loa tĩnh không.
- Vietnamobile ưu tiên sử dụng chung
để tiết kiệm chi phí triển khai hạ tầng cột ăngten tại 18 vị trí gần hoặc trùng
với vị trí cột ăng ten của doanh nghiệp khác đang phát sóng.
- Trước và sau khi xây dựng, thỏa thuận
sử dụng chung giữa các doanh nghiệp tại 05 vị trí có khoảng cách gần (dưới
200m) với vị trí quy hoạch cột ăng ten của các doanh nghiệp khác.
- Trường hợp đặc biệt phải quy hoạch
cột ăng ten loại A1 (không cồng kềnh, ngụy trang) trong
khu vực khu di tích văn hóa -lịch sử, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét quyết định,
bảo đảm tuân thủ Luật Di sản.
b) Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăngten:
Phạm vi:
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc
khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị
trấn các huyện).
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan:
khu du lịch, khu di tích...
- Các trạm nằm trong vùng cấm của di
tích, không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị
trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
Phương hướng thực hiện cải tạo:
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát
sóng loại A2, các cột ăng ten có vị trí chưa hợp lý, chưa đảm bảo mỹ quan thành
cột ăng ten loại A1a, A1b, đảm bảo mỹ
quan đô thị. Các cột ăng ten loại A2 có khoảng cách so với mép đường <30m trên các tuyến đường chỉ cho phép xây dựng cột A1 theo Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An.
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát
sóng loại A2a tại khu vực đô thị, khu vực các tuyến đường, tuyến phố trung tâm,
khu vực yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo theo phương thức hạ độ
cao cột ăng ten loại A2a thành cột ăng ten không cồng kềnh loại A1 hoặc chuyển đổi sang cột ăng ten ngụy trang, thân thiện môi trường.
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Các cột
ăng ten có khoảng cách nhỏ hơn 200m về vị trí mới phù hợp hơn. Vị trí phù hợp
là vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho doanh nghiệp dùng chung và đảm bảo
yêu cầu về mỹ quan; đảm bảo vùng phủ sóng cho thuê bao.
- Cải tạo, gia cố các cột ăng ten đảm
bảo an toàn chịu được gió bão cấp 15-16 trở lên.
Lộ trình triển khai:
Cải tạo 06 vị trí cột thu phát sóng
loại A2a, A2b hiện trạng tại khu vực, tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten
không cồng kềnh trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, khu di tích văn hóa,
lịch sử sang cột ăng ten loại A1. Thời gian thực hiện đến
năm 2020.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETNAMOBILE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025:
Định hướng phát triển đến năm 2025 với
những nội dung chính như sau:
- Phát triển mới 10 điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu đô thị mới, thị trấn.
- Về hạ tầng cột ăngten: Phát triển
theo hướng sử dụng chung, phối hợp nâng cao tỷ lệ sử dụng chung cột ăngten đạt
45-50%; cải tạo chuyển đổi cột ăngten loại A2 sang loại A1
trên các tuyến đường TP Vinh, TX Cửa Lò, TX Hoàng Mai, TX Thái Hòa và khu vực
trung tâm các huyện; di dời 01 cột ăng ten ra khỏi khuôn viên UBND xã Hưng Thịnh
(theo văn bản số 9105/UBND-CN ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh Nghệ An).
- Phát triển mạnh cột ăngten ngụy
trang A1b với quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy
trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung
quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ngầm hóa mạng ngoại vi trên các tuyến
đường chính khu vực đô thị, cửa khẩu, thị trấn mới theo chủ trương, định hướng
chung của tỉnh.
IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
Để triển khai
Quy hoạch, cần thực hiện 04 dự án đầu tư, gồm có:
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ (14 điểm): 11,2 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017-
2020).
- Xây dựng cột ăngten (132 cột):
118,8 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017- 2020).
- Cải tạo và di chuyển cột ăngten (06
cột): 3 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017-2020).
- Xây dựng các tuyến cáp quang truyền
dẫn: (180,31km): 9 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017 - 2020).
Tổng cộng: 142 tỷ (toàn bộ là vốn
của doanh nghiệp).
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Quản lý nhà nước
- Tuyên truyền phổ biến nội dung quy
hoạch này và các quy định pháp luật, các chính sách về phát triển viễn thông
nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng; đơn giản hóa thủ
tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho Vietnamobile thực hiện tốt quy hoạch,
đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu; thực hiện đo kiểm, giám
sát các trạm thu phát sóng di động...
- Giám sát chặt chẽ việc xây dựng
phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn
thông thụ động tại địa phương.
2. Cơ chế, chính sách
Ban hành và thực hiện các quy định,
quy chế sau đây:
- Quy định cơ chế ưu đãi, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại các khu
vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.
- Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi,
khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ
3G, 4G, cột ăng ten trạm thu phát sóng ngụy trang...) đầu tư xây dựng hạ tầng
viễn thông thụ động, đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
đồng thời đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an
ninh, quốc phòng trên địa bàn.
- Quy định cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hình thức xã
hội hóa, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát
triển hạ tầng viễn thông thụ động (cấp phép xây dựng, thủ tục thuê đất,...).
3. Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật
mạng viễn thông:
Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội
dung của Quy định về quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
ban hành tại Quyết định 50/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Nghệ An.
4. Thực hiện quy hoạch đồng bộ
- Tổ chức phối hợp các cơ quan, tổ chức
liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt
công trình ngầm đô thị, cải tạo, mở rộng đường, vỉa hè để thực hiện xây dựng, cấp
phép đồng thời việc nâng cấp cải tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt
cáp viễn thông.
- Các Sở, ban, ngành, địa phương cung
cấp đầy đủ thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông về kế hoạch và tiến độ
xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho các doanh
nghiệp viễn thông triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công
trình liên quan (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo
cáp...).
- Vietnamobile có trách nhiệm xây dựng
hạ tầng kỹ thuật viễn thông đồng bộ cùng với quá trình xây dựng các công trình
hạ tầng khác hoặc cùng với các doanh nghiệp khác tham gia đầu tư hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động và được chia sẻ sử dụng, cho thuê hạ tầng.
5. Huy động nguồn đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng viễn thông
Ngoài nguồn vốn của Công ty CP Viễn
thông di động Vietnamobile, huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội
hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư
xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật mạng ngoại vi và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.
6. Khoa học và công nghệ
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư,
phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi
trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô
thị.
- Sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật
hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản
lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý nhà nước: Quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
7. Bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin
- Tăng cường phối hợp giữa chính quyền
các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của
Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những
trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
- Doanh nghiệp viễn thông xây dựng
các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra
thiên tai, sự cố.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm theo dõi và giám
sát thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển
của công nghệ và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành
liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý,
đầu tư, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; quy định về phối hợp
xây dựng hạ tầng với các ngành giao thông, điện lực, cấp nước, thoát nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn
giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước
định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực
hiện các quy định về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính và Cục thuế tỉnh trong việc ban hành các chính sách có liên quan đến
đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Giám sát và điều phối quá trình đầu
tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản liên quan cấp tỉnh:
Quy định cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham gia góp ý ban hành các chính
sách, tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định
về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn
bản pháp luật có liên quan.
- Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật
công cộng trên cơ sở thúc đẩy dùng chung hạ tầng giữa các ngành, tiết kiệm, hiệu
quả trong đầu tư và bảo đảm cảnh quan môi trường.
3. Sở Giao thông Vận tải:
- Cung cấp thông tin, công khai về
quy hoạch phát triển, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các Sở, ngành, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông để xây dựng các
chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng
hạ tầng mạng ngoại vi phù hợp với kế hoạch phát triển của từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các doanh nghiệp viễn thông tích hợp nội dung quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động vào quy hoạch phát triển giao thông
vận tải (thỏa thuận hướng, vị trí tuyến cáp, cống, bể ngầm...).
- Cấp phép thi công và tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp thi công các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trong phạm vi hành lang an toàn giao thông theo quy định phân cấp
quản lý.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các quy
định, hướng dẫn Vietnamobile về xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
phù hợp với quy định quản lý xây dựng, kiến trúc đô thị của tỉnh.
- Chỉ đạo và hướng dẫn việc lập quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp
nước, thoát nước...).
- Chủ trì cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo
đúng với QH xây dựng của tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực
hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các Sở, Ngành liên quan xây dựng quy định, cơ chế, chính sách đối với
xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
6. Sở Văn hóa- Thể thao:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xem xét chấp thuận, thống nhất vị trí và loại cột ăngten trạm BTS không cồng
kềnh được lắp đặt trong khu di tích văn hóa, lịch sử đối với khu di tích, văn
hóa được phân cấp quản lý trực tiếp.
7. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
Các Sở, ban, ngành phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ và các
quy định liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho Vietnamobile xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên
quan và Vietnamobile triển khai lồng ghép Quy hoạch này với các quy hoạch phát
triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cấp huyện.
- Phối hợp với Sở, Ngành liên quan thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn, hỗ trợ Vietnamobile triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn
quản lý; quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan môi
trường;
- Chủ trì cấp phép xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với
Vietnamobile xây dựng kế hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên
cơ sở đăng ký của doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
9. Công ty CP Viễn thông di động
Vietnamobile
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ
và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh
Quy hoạch cho phù hợp.
- Quản lý, công bố và cập nhật quá
trình thực hiện Quy hoạch. Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế
hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về
sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật
được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư; đăng ký giá thuê với Sở Tài chính;
niêm yết giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông. Trong trường hợp
không thống nhất về giá thuê, doanh nghiệp đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông
và Sở Tài chính hiệp thương giá.
- Tuân thủ nghiêm túc các quy định về
cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động.
- Phối hợp với các Sở, Ngành, các đơn
vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, đàm phán cùng đầu tư xây dựng
và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong
quá trình thực hiện; kiến nghị, đề xuất giải quyết, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn
trong quá trình thực hiện; lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng
mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp, gây lãng phí về nhân lực và
tài chính; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật khác.
- Đổi mới phương pháp quản lý dữ liệu
hạ tầng kỹ thuật theo định hướng số hóa và sử dụng phương tiện công nghệ thông
tin. Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa, xác định tọa độ địa lý của các công trình hạ
tầng kỹ thuật phục vụ cho công tác khai thác và quản lý hiệu quả các công trình
hạ tầng kỹ thuật, cập nhật thay đổi, báo cáo đầy đủ, kịp thời cho các cơ quan
quản lý nhà nước.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch đăng ký
sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b theo quy hoạch, báo cáo Sở Thông tin
và Truyền thông và UBND cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và
Môi trường, Văn hóa-Thể thao; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám
đốc Công ty CP Viễn thông di động Vietnamobile; Thủ trưởng các cơ quan, doanh
nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- PCT Lê Ngọc Hoa;
- Cục Viễn thông- Bộ TT&TT;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CN (Tú).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số: 3954/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh
Nghệ An phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của
VietnamMobile trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đơn vị
tính: tỷ đồng
TT
|
Dự
án
|
Nguồn
vốn (tỷ đồng)
|
Phân kỳ thực hiện
|
Số
lượng
|
Mức
đầu tư/đơn vị
|
Tổng
mức đầu tư
|
1
|
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có
người phục vụ
|
14
điểm
|
0,8
|
11,2
|
2017-2020
|
2
|
Xây dựng cột ăng ten (có danh mục
kèm theo)
|
132
cột
|
0,9
|
118,8
|
2017-2020
|
3
|
Cải tạo, di dời cột ăng ten
|
6 cột
|
0,5
|
3
|
2017-2020
|
4
|
Xây dựng các tuyến cáp quang truyền
dẫn
|
180,31
km
|
0,05
|
9
|
2017-2020
|
Tổng
cộng
|
|
|
142
|
|
STT
(1)
|
Địa
điểm lắp đặt (2)
|
Cột
ăng ten (3)
|
Sử
dụng chung cột ăng ten (4)
|
Thời
điểm đưa vào khai thác, sử dụng (5)
|
Địa chỉ (2.1)
|
Kinh
đô (2.2)
|
Vĩ
đô (2.3)
|
Loại
cột (3.1)
|
Quy
mô (3.2)
|
Hiện
trang (4.1)
|
Khả
năng sử dụng chung (4.2)
|
|
|
Chiều
cao cột
|
Chiều
cao công trình
|
Diện
tích đất sử dụng
|
1
|
Yên Thành
|
|
|
1
|
Xóm 6 - Xã Sơn Thành - Huyện Yên
Thành - Tỉnh Nghệ An
|
105.488
|
18.8964
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
2
|
Xóm Ngọc Thành - Xã Vĩnh Thành -
Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An
|
105.522
|
18.9415
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
3
|
Xóm Yên Phú - Xã Văn Thành - Huyện
Yên Thành - Tỉnh Nghệ An
|
105.5
|
19.0082
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
4
|
Xóm Trung Thuận - Xã Nhân Thành -
Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An
|
105.521
|
18.9859
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
5
|
Xóm Đồng Tiến - Xã Công Thành - Huyện
Yên Thành - Tỉnh Nghệ An
|
105.444
|
18.9315
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
6
|
Xóm Dạ Sơn - Xã Đô Thành - Huyện
Yên Thành - Tỉnh Nghệ An
|
105.547
|
19.0718
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
7
|
Xóm Yên Môi, xã Long Thành, Yên
Thành, tỉnh Nghệ An
|
105.468
|
18.9625
|
A2b
|
40
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
2
|
TX. Thái Hòa
|
8
|
Xóm Hưng Bắc - xã Nghĩa Tiến- TX
Thái Hòa- tỉnh Nghệ An
|
105.416
|
19.3213
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
9
|
Khối Nghĩa Sơn
- Phường Quang Phong - Thị xã Thái Hòa - Tỉnh Nghệ An
|
105.419
|
19.3408
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
10
|
Khối Tân Sơn - Phường Hòa Hiếu - Thị
xã Thái Hòa - Tỉnh Nghệ An
|
105.436
|
19.3261
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
3
|
Thanh Chương
|
11
|
Chòm 6 - Xã Thanh Văn - Huyện Thanh
Chương - Tỉnh Nghệ An
|
105.3
|
18.8092
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
12
|
Xóm Ngọc Minh - Xã Thanh Ngọc - Huyện
Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An
|
105.355
|
18.7563
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
13
|
Xóm 4b - Xã Thanh Phong - Huyện
Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An
|
105.346
|
18.8182
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
14
|
Xóm 4 - Xã Xuân Tường - Huyện Thanh
Chương - Tỉnh Nghệ An
|
105.385
|
18.7295
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
4
|
Thành phố Vinh
|
15
|
Khối 6A - Phường Cửa Nam - Thành phố
Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.67
|
18.6651
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
16
|
Khối Phúc Lộc - Phường Vinh Tân -
Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.685
|
18.6619
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
17
|
Khối 9 - Phường Trường Thi - Thành
phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.698
|
18.663
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
18
|
Khối Xuân Nam - Phường Hưng Dũng -
Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.702
|
18.6798
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
19
|
Khối Đông Lâm
- Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.704
|
18.6724
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
20
|
Khối 10 - Phường Bến Thủy - Thành
phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.704
|
18.658
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
21
|
Nhà số 9, đường Trương Văn Lĩnh,
phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh, Nghệ An
|
105.69
|
18.6942
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
22
|
Số nhà 01 - Khối 01 - Phường Trường
Thi - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.688
|
18.6726
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
23
|
Số nhà 99 - Đường Herman - Khối
Quang Phúc - Phường Hưng Phúc - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.689
|
18.6834
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
24
|
Số nhà 3 - Ngõ 26 - Nghách 13A - Đường
Đinh Văn Chất - Phường Hưng Đông - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.658
|
18.701
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
25
|
Khối Yên Duệ - Phường Đông Vĩnh -
Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.654
|
18.6881
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
26
|
Xóm 2 - Xã Hưng Chính - Thành phố
Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.648
|
18.6709
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
27
|
Xóm 10 - Xã Nghi Liên - Thành phố
Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.66
|
18.7497
|
A2a
|
21
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
28
|
Xóm 12 - Xã Nghi Phú - Thành phố
Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.684
|
18.7049
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
29
|
Xóm 13 - Xã Hưng Lộc - Thành phố
Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.705
|
18.6983
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
30
|
Khối Yên Phúc A - Phường Hưng Bình
- Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.681
|
18.6851
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
31
|
Khối 19 -Phường Hưng Bình - Thành
phố Vinh - Nghệ An
|
105.678
|
18.6766
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
32
|
Số 10 - Đường Ngô Văn Sở - Khối Tân
Vinh - Phường Lê Mao - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.678
|
18.6694
|
A2a
|
9
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
33
|
Đường 46 - Xóm 3 - Xã Nghi Phú -
Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.67
|
18.7221
|
A2a
|
15
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
34
|
Khối 15 - Phường Lê Lợi - Thành phố
Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.669
|
18.6812
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
35
|
Số nhà 32 - Đường Trường Tiến - Khối
16 - Phường Hưng Bình - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.682
|
18.6735
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
36
|
Số 15 - Đường Tôn Thất Thuyết - Phường
Hà Huy Tập - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.685
|
18.6885
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
37
|
Xóm Phong Phú - Xã Hưng Hòa - Thành
phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.731
|
18.6927
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
38
|
SN9B - Đường Tú Xương - Khối 3 -
Phường Trung Đô - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.69
|
18.6486
|
A2a
|
15
|
11
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
39
|
Khối 10, Phường Quán Bàu, TP Vinh,
Nghệ An
|
105.668
|
18.7047
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
40
|
Xã Trung Đô, Thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An
|
105.689
|
18.6559
|
A2a
|
25
|
|
|
DC1
|
K
|
Sau
Năm 2018
|
41
|
Tân Phượng, P.Vinh Tân, Thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An
|
105.683
|
18.656
|
A2a
|
25
|
|
|
DC1
|
K
|
Sau
Năm 2018
|
42
|
Xóm 10, xã Nghi Kim, Thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An
|
105.646
|
18.7346
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau Năm
2018
|
43
|
Xóm Ngũ Phúc, xã Hưng Lộc, Thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An
|
105.698
|
18.6914
|
A2a
|
30
|
|
|
DC1
|
K
|
Sau
Năm 2018
|
44
|
Xóm Phú Văn, xã Hưng Hòa, Thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An
|
105.722
|
18.6756
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau Năm
2018
|
5
|
Tân Kỳ
|
45
|
Xóm 5a (4a) - Xã Nghĩa Đồng - Huyện
Tân Kỳ - Tỉnh Nghệ An
|
105.347
|
19.178
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
6
|
Thị Hoàng Mai
|
46
|
Xóm 6 - Khối Tân Sơn - Phường Quỳnh
Thiện - Thị xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An
|
105.715
|
19.27
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
47
|
Khối Thân Ái - Phường Quỳnh Phương
- Thị xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An
|
105.741
|
19.2266
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
48
|
Xóm 1 - Xã Quỳnh Trang - Thị xã
Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An
|
105.669
|
19.2667
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
49
|
Xóm 6 - Xã Quỳnh Liên - Thị xã
Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An
|
105.719
|
19.2016
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
50
|
Xóm Đồng Tiến - Xã Quỳnh Lập - Thị
xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An
|
105.758
|
19.2334
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
51
|
Khối 12 - Phường Quỳnh Xuân - Thị
Xã Hoàng Mai - Tỉnh Nghệ An
|
105.692
|
19.2182
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm 2017
|
52
|
Xóm 5 - Xã Quỳnh Lộc - Thị xã Hoàng
Mai- Tỉnh Nghệ An
|
105.742
|
19.2656
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
7
|
Quỳnh Lưu
|
53
|
Xóm 1 - Xã Quỳnh Bá - Huyện Quỳnh
Lưu - Tỉnh Nghệ An
|
105.656
|
19.1386
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
54
|
Xóm 5 - Xã Quỳnh Giang - Huyện Quỳnh
Lưu - Tỉnh Nghệ An
|
105.617
|
19.1347
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
55
|
Thôn Hòa Đông - Xã Quỳnh Nghĩa -
Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An
|
105.717
|
19.1208
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
56
|
Xóm 14 - Xã Quỳnh Lâm - Huyện Quỳnh
Lưu - Tỉnh Nghệ An
|
105.601
|
19.1739
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
57
|
Xóm 7 - Xã Quỳnh Thanh - Huyện Quỳnh
Lưu - Tỉnh Nghệ An
|
105.687
|
19.1684
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
58
|
Xóm 4 - Xã Quỳnh Minh - Huyện Quỳnh
Lưu - Tỉnh Nghệ An
|
105.715
|
19.143
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
59
|
Xóm 6 - Xã Quỳnh Thuận - Huyện Quỳnh
Lưu - Tỉnh Nghệ An
|
105.695
|
19.094
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
60
|
Đồng Vạnh, xã Quỳnh Hưng, Huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An
|
105.637
|
19.1124
|
A2b
|
45
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
8
|
Quỳ Hợp
|
61
|
Xóm Hợp Thuận - Xã Đồng Họp - Huyện
Quỳ Hợp - Tỉnh Nghệ An
|
105.287
|
19.4074
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
9
|
Nghĩa Đàn
|
62
|
Xóm Tân Hiệp - Xã Nghĩa Liên - Huyện
Nghĩa Đàn - Tỉnh Nghệ An
|
105.346
|
19.3328
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
63
|
Xóm Hồng Lợi - Xã Nghĩa Hồng - Huyện
Nghĩa Đàn - Tỉnh Nghệ An
|
105.385
|
19.3746
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
64
|
Đội 3, xã Nghĩa Bình, Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An
|
105.464
|
19.373
|
A2b
|
45
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
10
|
Nghi Lộc
|
65
|
Xóm Thịnh Lạc - Xã Nghi Vạn - Huyện
Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An
|
105.629
|
18.7591
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
66
|
Xóm Xuân Tình - Xã Nghi Xuân - Huyện
Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An
|
105.714
|
18.7607
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
67
|
Xóm Thái Phúc - Xã Nghi Thái - Huyện
Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An
|
105.732
|
18.7184
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
68
|
Xã Nghi Đồng - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh
Nghệ An
|
105.595
|
18.8191
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
69
|
Xóm 4 - Xã Nghi Xá - Huyện Nghi Lộc
- Tỉnh Nghệ An
|
105.681
|
18.8165
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
70
|
Xóm Hoa Đông - Xã Nghi Hoa- Huyện
Nghi Lộc- Tỉnh Nghệ An
|
105.646
|
18.7951
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm 2017
|
71
|
Xóm 9 - Xã Nghi Tiến - Huyện Nghi Lộc
- Tỉnh Nghệ An
|
105.69
|
18.8636
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
72
|
Xóm 8 - Xã Nghi Hợp - Huyện Nghi Lộc
- Tỉnh Nghệ An
|
105.691
|
18.8057
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
73
|
Xóm 10 - Xã Nghi Trường - Huyện
Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An
|
105.683
|
18.767
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
74
|
Xóm 2 - Xã Nghi Thuận - Huyện Nghi
Lộc - Tỉnh Nghệ An
|
105.643
|
18.8281
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
75
|
Xóm Lộc Mỹ, xã Nghi Xuân, Nghi Lộc,
Nghệ An
|
105.733
|
18.7426
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
76
|
Xóm Khánh Đền, xã Nghi Khánh, Nghi
Lộc, Nghệ An
|
105.704
|
18.807
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
77
|
Xóm Khánh Trung, xã Nghi Khánh,
Nghi Lộc, Nghệ An
|
105.707
|
18.8069
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
78
|
Xóm Tân Nghĩa - Xã Nghi Xuân - Huyện
Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ An
|
105.725
|
18.7373
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
79
|
Xóm Nam Đồng, xã Nghi Đồng, Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An
|
105.627
|
18.8142
|
A2b
|
40
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
80
|
Xóm Đồng Lư, xã Nghi Xá, Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An
|
105.666
|
18.8241
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
81
|
Xóm Thái Trung, xã Nghi Thái, Nghi
Lộc, tỉnh Nghệ An
|
105.728
|
18.7112
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
82
|
Xóm 6, xã Nghi Phong, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
|
105.705
|
18.7427
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
83
|
Xóm 2 Xã Nghi phong, nghi lộc, Nghệ
An
|
105.697
|
18.7642
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
84
|
Xóm 13, Xã Nghi Trường, Nghi lộc,
Nghệ An
|
105.694
|
18.7742
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
85
|
Xóm Khánh Đền,
xã Nghi khánh, Nghi lộc, Nghệ An
|
105.707
|
18.8062
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
86
|
Xóm Lộc Mỹ, Xã
Nghi xuân, Nghi Lộc, Nghệ An
|
105.732
|
18.7415
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
11
|
Nam Đàn
|
87
|
Xóm Động Dài - Xã Nam Kim - Huyện
Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An
|
105.557
|
18.5586
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
88
|
Xóm 1 - Xã Hồng Long - Huyện Nam
Đàn - Tỉnh Nghệ An
|
105.527
|
18.6624
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
89
|
Xóm 8 - Xã Nam Thái - Huyện Nam Đàn
- Tỉnh Nghệ An
|
105.454
|
18.7098
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
90
|
Xóm 3 - Xã Xuân Hòa - Huyện Nam Đàn
- Tỉnh Nghệ An
|
105.521
|
18.6935
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
91
|
Xóm Lam Sơn -
Xã Nam Hưng - Huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An
|
105.419
|
18.7762
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
92
|
Xóm 2 - Xã Nam Xuân - Huyện Nam Đàn
- Tỉnh Nghệ An
|
105.536
|
18.7097
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
93
|
Khối 5, TT Nam Đàn, Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An
|
105.492
|
18.705
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
94
|
Xóm 9 - Xã Nam Lĩnh - Huyện Nam Đàn
- Tỉnh Nghệ An
|
105.577
|
18.7033
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
95
|
Xóm 7B - Xã Nam Thanh - Huyện Nam
Đàn - Tỉnh Nghệ An
|
105.498
|
18.7461
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
96
|
Xóm Đông Sơn, Xã Khánh Sơn, Nam
Đàn, Tỉnh Nghệ An
|
105.557
|
18.6147
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
97
|
Xóm Đông Sơn, Xã Khánh Sơn, Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An
|
105.557
|
18.6147
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
98
|
Xóm Hồng Sơn, xã Kim Liên, Nam Đàn,
Tỉnh Nghệ An
|
105.561
|
18661
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
99
|
Xóm 1, xã Nam Lĩnh, Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An
|
105.544
|
18.6909
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
100
|
Xóm 2, xã Nam Giang, Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An
|
105.586
|
18.6829
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
12
|
Hưng Nguyên
|
101
|
Xóm 9A - Xã Hưng Lĩnh - Huyện Hưng
Nguyên - Tỉnh Nghệ An
|
105.572
|
18.6327
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
102
|
Xóm 5 - Xã Hưng Yên Bắc - Huyện
Hưng Nguyên - Tỉnh Nghệ An
|
105.594
|
18.7612
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
103
|
Khối 1 - Phường Vinh Tân - Thành phố
Vinh - Tỉnh Nghệ An
|
105.667
|
18.6525
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
104
|
Xóm 5, xã Hưng Lam, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
|
105.622
|
18.589
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
105
|
Xóm Đình, xã Hưng Tây, Hưng Nguyên,
tỉnh Nghệ An
|
105.618
|
18.7015
|
A2b
|
35
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
106
|
Xóm 3, xã Hưng Thông, Hưng Nguyên,
tỉnh Nghệ An
|
105.609
|
18.6457
|
A2b
|
45
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
107
|
Xóm 5, xã Hưng Thắng, Hưng Nguyên,
tỉnh Nghệ An
|
105.641
|
18.6222
|
A2b
|
40
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
13
|
Diễn Châu
|
108
|
Xóm 2 - Xã Diễn Đoài - Huyện Diễn
Châu - Tỉnh Nghệ An
|
105.593
|
19.1218
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm 2017
|
109
|
Xóm 2 Tây Thọ - Xã Diễn Thọ - Huyện
Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An
|
105.567
|
18.9337
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
110
|
Xóm 21 - Xã Diễn Phú - Huyện Diễn
Châu - Tỉnh Nghệ An
|
105.567
|
18.9028
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
111
|
Xóm 9, xã Diễn Liên, huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An
|
105.555
|
19.0377
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
112
|
Xóm 8, xã Diễn Hạnh, huyện Diễn
Châu, Tỉnh Nghệ An
|
105.573
|
18.9931
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
113
|
Xóm 8 - Xã Diễn Thịnh - Huyện Diễn
Châu - Tỉnh Nghệ An
|
105.603
|
18.9477
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
114
|
Xóm 7 - Xã Diễn Yên - Huyện Diễn
Châu - Tỉnh Nghệ An
|
105.598
|
19.0754
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
115
|
Xóm Yên Thịnh - Xã Diễn Ngọc - Huyện
Diễn Châu - Tỉnh Nghệ An
|
105.604
|
19.0029
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
116
|
Xóm Vạn Nam, xã Diễn Vạn, Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An
|
105.602
|
19.0304
|
A2b
|
40
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
117
|
Xóm Trung Hải, xã Diễn Hải, Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An
|
105.623
|
19.0527
|
A2b
|
45
|
|
|
DC1
|
C
|
Sau
Năm 2018
|
14
|
Cửa Lò
|
118
|
Khối 6, P.Nghi Tân, Cửa Lò, Nghệ An
|
105.701
|
18.8237
|
A2a
|
29
|
|
|
DC1
|
K
|
Năm
2017
|
119
|
Xóm Hải Bình - Phường Nghi Hải - Thị
xã Cửa Lò - Tỉnh Nghệ An
|
105.741
|
18.758
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
120
|
Số 128 - Đường Sào Nam - Phường
Nghi Thu - Thị Xã Cửa Lò - Tỉnh Nghệ An
|
105.712
|
18.8005
|
A1a
|
3
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
121
|
Xóm 2 - Xã Nghi Khánh - Huyện nghi
Lộc - Tỉnh Nghệ An
|
105.704
|
18.8146
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
15
|
Đô Lương
|
122
|
Xóm 8 - Xã Thái Sơn - Huyện Đô
Lương - Tỉnh Nghệ An
|
105.377
|
18.8765
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
123
|
Xóm 2 - Xã Lạc Sơn - Huyện Đô Lương
- Tỉnh Nghệ An
|
105.313
|
18.8777
|
A2b
|
36
|
|
289
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
124
|
Xóm Yên Sơn 2 - Xã Hòa Sơn - Huyện
Đô Lương - Tỉnh Nghệ An
|
105.356
|
18.9052
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
125
|
Xóm 7 - Xã Bồi Sơn - Huyện Đô Lương
- Tỉnh Nghệ An
|
105.288
|
18.9404
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
126
|
Xóm 2 - Xã Văn Sơn - Huyện Đô Lương
- Tỉnh Nghệ An
|
105.324
|
18.9023
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
127
|
Xóm 11 - Xã Thượng Sơn - Huyện Đô
Lương - Tỉnh Nghệ An
|
105.411
|
18.8668
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
128
|
Xóm 7 - Xã Đại Sơn - Huyện Đô Lương
- Tỉnh Nghệ An
|
105.466
|
18.8219
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
129
|
Xóm Đô Sơn - Xã Bài Sơn - Huyện Đô
Lương - Tỉnh Nghệ An
|
105.347
|
18.9437
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
130
|
Xóm 3 - Xã Đông Sơn - Huyện Đô
Lương - Tỉnh Nghệ An
|
105.327
|
18.9214
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
131
|
Xóm Thọ Minh - Xã Minh Sơn - Huyện
Đô Lương - Tỉnh Nghệ An
|
105.372
|
18.8589
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|
132
|
Xóm Nguyễn Tạo - Xã Giang Sơn Đông
- Huyện Đô Lương - Tỉnh Nghệ An
|
105.276
|
19.0083
|
A2b
|
45
|
|
506.25
|
DC1
|
C
|
Năm
2017
|