UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3953/QĐ-UBND
|
Vĩnh Yên,
ngày 27 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số: 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số:
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch
phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số: 3186/QĐ-UBND ngày
03/9/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí xây dựng
Quy hoạch phát triển ngành Bưu chính, Viễn thông (BCVT) tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế
xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
tại Tờ trình số: 56/TTr-STTTT, ngày 09/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển BCVT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với nội dung chủ yếu sau:
A. Tên quy hoạch: Quy hoạch phát
triển BCVT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
B. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và
Truyền thông Vĩnh Phúc.
C. Kết cấu quy hoạch:
- Phần mở đầu
- Phần I. Đánh giá các điều kiện, yếu tố phát
triển ngành BCVT
- Phần II. Phân tích, đánh giá hiện trạng phát
triển ngành BCVT
- Phần III. Quy hoạch phát triển BCVT tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Phần IV. Giải pháp và tổ chức thực hiện
- Phụ lục
D. Một số nội dung chủ yếu:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Bưu chính
- Phát triển bưu chính theo hướng hiện đại đáp
ứng nhu cầu phát triển của thành phố Vĩnh Phúc trong tương lai: tin học
hóa, tự động hóa, đa dạng hóa loại hình dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch
vụ.
- Phát triển rộng lĩnh vực hoạt động bưu chính để
tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng hoạt động tự chủ.
- Ưu tiên đầu tư phát triển bưu chính cho
vùng nông thôn, vùng núi nhằm rút ngắn khoảng cách giữa các vùng
trong tỉnh.
- Phát triển bưu chính đi đôi với đảm bảo
an ninh – quốc phòng, góp phần thúc đẩy KT-XH phát triển bền vững.
2. Viễn thông
- Phát triển viễn thông đồng bộ với phát
triển cơ sở hạ tầng KT-XH (hạ tầng giao thông, đô thị…).
- Xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông với
công nghệ hiện đại, độ phủ rộng khắp, tốc độ và chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu phát triển của thành phố Vĩnh Phúc trong tương lai.
- Phát triển viễn thông đi đôi với sử dụng
hiệu quả hạ tầng ngành viễn thông và các ngành khác; bảo đảm an ninh
- quốc phòng, an toàn thông tin, góp phần thúc đẩy KT-XH phát triển bền vững.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN
NĂM 2020
1. Mục tiêu
1.1. Bưu chính
- Xây dựng, phát triển mạng lưới bưu chính tỉnh
Vĩnh Phúc đạt mức tiên tiến so với các tỉnh, thành trong vùng và cả nước
(các chỉ tiêu phổ cập dịch vụ bưu chính, dịch vụ tài chính, ứng dụng công
nghệ thông tin đến cấp xã).
- Đến năm 2020, số dân phục vụ bình quân
dưới 8.500 người/điểm phục vụ, bán kính phục vụ bình quân dưới
1,5km/điểm phục vụ.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động ngành bưu
chính, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Đa dạng hóa loại hình dịch vụ: dịch vụ
tài chính, dịch vụ về bảo hiểm, dịch vụ về ứng dụng công nghệ thông tin…
- Phát triển bưu chính ứng dụng công nghệ
tiên tiến, hiện đại: công nghệ tự động hóa, ứng dụng tin học hóa
trong bưu chính...
1.2. Viễn thông
- Xây dựng, phát triển mạng lưới Viễn thông tỉnh
Vĩnh Phúc đạt mức tiên tiến so với các tỉnh, thành trong vùng và cả nước.
- Phát triển mạng truy nhập theo hướng cáp quang
hóa.
- Phát triển dịch vụ theo xu hướng hội
tụ.
- Phát triển hạ tầng mạng lưới viễn thông
theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
- Xây dựng hạ tầng Viễn thông làm nền
tảng cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính,
xây dựng chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hạ tầng thông tin phục vụ tốt công
tác phòng chống thiên tai, an ninh quốc phòng.
2. Các chỉ tiêu phát triển đến năm 2020
2.1. Bưu chính
- 100% hệ thống các điểm bưu điện văn hóa
xã cung cấp dịch vụ Internet băng rộng.
- Doanh thu dịch vụ bưu chính, chuyển phát
tăng bình quân 25% năm, giai đoạn 2010 - 2015 và 22% giai đoạn 2016 - 2020.
- 100% nhu cầu về dịch vụ bưu chính của
người dân được đáp ứng.
- 100% các điểm bưu điện văn hóa xã là
các điểm đa dịch vụ về bưu chính.
2.2. Viễn thông
- 100% thuê bao Internet là thuê bao băng
rộng.
- Hoàn thiện quá trình xây dựng mạng NGN
trên địa bàn toàn tỉnh.
- Mạng thông tin di động công nghệ 3G phủ
sóng tới 100% khu dân cư.
- Dịch vụ viễn thông cố định: phổ cập
tới tất cả các hộ gia đình.
- 100% nhu cầu về các dịch vụ viễn thông
của người dân được đáp ứng, kể cả khu vực vùng núi, khu vực khó
khăn về địa hình.
- Ngầm hóa 90% hạ tầng mạng ngoại vi khu
vực thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên.
- 80% dân số sử dụng Internet.
- Đến năm 2020, mật độ điện thoại trên địa
bàn tỉnh đạt 167 thuê bao/100 dân (cố định 39 thuê bao/100 dân, di động 128
thuê bao/100 dân).
III. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH TRÊN CÁC
VÙNG LÃNH THỔ
1. Vùng trung du - miền núi phía Bắc
Bao gồm các huyện Lập Thạch, Sông Lô, Tam
Dương, Tam Đảo và bắc Bình Xuyên: Đây là vùng trung du, xen lẫn miền núi;
vùng có quỹ đất đai lớn phục vụ cho phát triển công nghiệp, du lịch vui chơi giải
trí và phát triển nông nghiệp đa canh. Quy hoạch phát triển BCVT khu vực
này chú trọng phát triển mở rộng độ phủ mạng lưới rộng khắp, công
nghệ hiện đại đồng thời chú trọng dịch vụ viễn thông công ích, dịch
vụ phổ cập.
2. Vùng trung tâm
Bao gồm thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc
Yên và trung tâm huyện Bình Xuyên. Vùng trung tâm chính trị, KT-XH của
tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển dịch vụ, du lịch, công nghiệp và
phát triển đô thị. Quy hoạch phát triển BCVT khu vực này chú trọng
phát triển mạng lưới với công nghệ hiện đại, băng thông rộng, độ phủ
rộng khắp; Đa dạng các loại hình dịch vụ BCVT; Phát triển hạ tầng mạng
lưới viễn thông đảm bảo mỹ quan đô thị.
3. Vùng đồng bằng
Bao gồm các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc và
nam Bình Xuyên: Vùng phát triển cây lương, cây thực phẩm, cây công nghiệp,
phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm; Phát triển các làng nghề - tiểu thủ công
nghiệp, khu công nghiệp phù hợp. Quy hoạch phát triển BCVT khu vực này là
phát triển mở rộng độ phủ mạng lưới rộng khắp, công nghệ hiện đại
đồng thời chú trọng tới dịch vụ công ích.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BCVT TỈNH
VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020
1. Về bưu chính
1.1. Quy hoạch mạng bưu cục, điểm phục vụ
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 172 điểm phục vụ bưu
chính, số dân phục vụ bình quân dưới 8.500 người/điểm phục vụ, bán
kính phục vụ bình quân dưới 1,5km/điểm phục vụ
1.2. Hiện đại hóa mạng bưu cục
- Hiện đại hoá mạng bưu cục theo hướng mở rộng
phạm vi kinh doanh, kết nối mạng tin học bưu chính các điểm phục vụ, triển khai
một số thiết bị tự động.
- Trang bị máy tính và kết nối mạng đến các điểm
phục vụ để kết nối mạng bưu chính, nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp thêm
các dịch vụ từ hệ thống mạng bưu chính. Kết nối mạng băng rộng tăng khả năng hoạt
động các điểm bưu điện văn hoá xã, cung cấp dịch vụ truy nhập Internet.
- Xây dựng dự án ứng dụng công nghệ mới
trong bưu chính bao gồm đầu tư trang thiết bị hiện đại cho mạng lưới
bưu chính đồng thời đào tạo nguồn nhân lực nhằm làm chủ công nghệ
mới.
1.3. Mạng vận chuyển bưu chính, chuyển phát
- Quy hoạch tăng tần suất các tuyến đường
thư cấp 2 lên 2 chuyến/ngày, các đường thư có sản lượng lớn lên 3
chuyến/ngày, tăng tần suất các tuyến đường thư đến các khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu đô thị mới...
- Trang bị thêm phương tiện vận chuyển (ô tô
chuyên dụng) cho tuyến đường thư, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày cao của
người dân.
- Quy hoạch tăng thêm điểm trao đổi túi,
gói trên tuyến đường thư cấp 2 từ Vĩnh Yên - Lập Thạch; tuyến đường
thư sau quy hoạch như sau: Vĩnh Yên - Tam Đảo - Tam Dương - Lập Thạch -
Sông Lô.
- Kết hợp sử dụng các phương tiện vận
chuyển xã hội nhằm nâng cao hiệu quả mạng vận chuyển bưu chính.
1.4. Dịch vụ
Phát triển dịch vụ theo hướng đa dạng hóa, cung
cấp tất cả các dịch vụ bưu chính đến các điểm phục vụ, chú trọng tới phát triển
các dịch vụ mới, dịch vụ tài chính và các dịch vụ ứng dụng trên nền CNTT.
1.5. Đổi mới tổ chức sản xuất
- Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển mạng
tin học bưu chính.
- Áp dụng tin học hóa trong bưu chính.
- Áp dụng chuẩn hóa các loại bao bì bưu chính.
- Ứng dụng công nghệ đổi mới hệ thống quản lý,
khai thác để nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành dịch vụ.
- Ứng dụng công nghệ tự động hóa trong cung cấp
dịch vụ.
1.6. Phát triển nguồn nhân lực bưu chính
- Đào tạo nhân lực theo hướng tin học hóa, tự động
hóa đáp ứng nhu cầu đổi mới của bưu chính.
- Đào tạo nguồn nhân lực tại các Bưu cục và
100% các điểm bưu điện văn hóa xã trong đó chủ yếu tập trung đào tạo nâng cao
trình độ nghiệp vụ đặc biệt là các dịch vụ mới và đào tạo nâng cao kỹ năng sử
dụng thành thạo Internet, phục vụ việc phổ cập.
- Đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho đội
ngũ nhân viên. Bố trí nhân lực biết giao dịch bằng Tiếng Anh tại các điểm phục
vụ trong các khu công nghiệp lớn, có nhiều doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài.
1.7. Quy hoạch sử dụng đất cho bưu chính
- Quy hoạch sử dụng đất cho bưu chính chủ yếu
dùng cho việc phát triển mạng điểm phục vụ.
- Hệ thống cửa hàng giao dịch sẽ do chủ đại lý tự
chịu trách nhiệm.
- Quy hoạch mở rộng hệ thống các điểm bưu
điện văn hóa xã đã được xây dựng (thực hiện đối với các điểm bưu điện văn
hóa xã có khả năng mở rộng diện tích). Dự tính khoảng 70% số điểm bưu điện
văn hóa xã có khả năng mở rộng diện tích: 75 điểm. Quy hoạch mở rộng
diện tích cho mỗi điểm tối thiểu 50m2 tại khu vực thành thị và tối thiểu
100m2 tại khu vực nông thôn; mục đích mở phòng máy phổ cập dịch vụ
Internet và phòng đọc sách báo cho người dân.
2. Quy hoạch phát triển viễn thông
2.1. Mạng chuyển mạch
- Đối với các doanh nghiệp mới tham gia
thị trường, thực hiện triển khai xây dựng ngay hạ tầng mạng theo công
nghệ NGN.
- Đối với các doanh nghiệp hiện đang cung
cấp dịch vụ trên địa bàn triển khai từng bước thay thế dần các thiết bị
truy nhập hiện tại bằng các thiết bị truy nhập mạng thế hệ mới (NGN). Mạng
NGN sẽ được triển khai song song với mạng chuyển mạch kênh hiện có. Đến thời điểm
thích hợp sẽ loại bỏ hoàn toàn mạng chuyển mạch kênh.
2.2. Mạng truyền dẫn
- Quy hoạch nâng cấp dung lượng 2 tuyến vòng
Ring chính đến năm 2020, đạt dung lượng 200 Gbps. Thực hiện thu gom lưu
lượng cho truyền dẫn nội tỉnh, liên tỉnh.
+ Ring 1: Vĩnh Yên - Tam Đảo - Tam Dương -
Lập Thạch - Sông Lô - Vĩnh Tường - Vĩnh Yên.
+ Ring 2: Vĩnh Yên - Vĩnh Tường - Yên Lạc -
Bình Xuyên - Phúc Yên - Tam Đảo - Vĩnh Yên.
- Quy hoạch tuyến truyền dẫn: phát triển các
tuyến truyền dẫn mới tới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị mới…;
trên các trục đường: trục đường Xuyên Á, trục đường Bắc Bình Xuyên…; đến các
khu du lịch, dịch vụ phục vụ các nhu cầu về giải trí, thương mại, du lịch...
và phát triển tuyến truyền dẫn phục vụ cho các thiết bị mạng thế hệ mới
(NGN) mới lắp đặt: MSAN, Media Gateway….
- Nối vòng Ring các tuyến cáp quang trên
địa bàn toàn tỉnh.
- Phát triển mạng truy nhập quang trên địa bàn
toàn tỉnh theo mô hình mạng NGN đa dịch vụ. Khách hàng được cung cấp dịch vụ
băng rộng và truy nhập đa giao thức.
- Nâng cấp các tuyến cáp quang nhánh sử dụng
công nghệ NG-SDH tại các khu vực có lưu lượng lớn lên 40 Gb/s, Đồng thời nâng cấp
dung lượng cho vòng Ring cáp quang chính nội tỉnh đạt 200 Gb/s, nhằm đáp ứng
nhu cầu về các dịch vụ băng rộng mới trên nền NGN.
2.3. Mạng ngoại vi
- Thực hiện ngầm hoá đến khu vực dân cư, cụm dân
cư, khu công nghiệp. Phát triển theo hướng nâng cao chất lượng và hiện đại hóa
hạ tầng mạng ngoại vi. Tiến độ xây dựng tuyến cống bể, ngầm hóa mạng ngoại
vi đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị.
- Đẩy nhanh quá trình ngầm hóa cáp treo hiện có,
rút ngắn khoảng cách cáp phục vụ (cáp chính và dây cáp), phát triển mạng ngoại
vi theo hướng cáp quang hóa, đảm bảo đáp ứng mọi nhu cầu về sử dụng dịch vụ
băng rộng của người dân.
- Bắt buộc phải sử dụng chung cơ sở hạ tầng khi
có nhiều doanh nghiệp cùng có nhu cầu xây dựng tuyến cáp ngoại vi.
2.4. Mạng thông tin di động
Phát triển mạng thông tin di động theo
hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp (nhà trạm,
trụ anten, mạng truyền dẫn…), đảm bảo tiết kiệm, nâng cao hiệu quả vốn
đầu tư và đảm bảo mỹ quan đô thị.
2.5. Mạng Internet
- Lắp đặt bổ sung thiết bị truy nhập DSLAM
tại khu vực các xã trên địa bàn các huyện (huyện Lập Thạch, Sông Lô, Tam
Dương, Tam Đảo, Yên Lạc, Bình Xuyên); cung cấp dịch vụ Internet băng rộng
tới mọi người dân trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp dịch vụ Internet được tích hợp
qua các thiết bị NGN (MSAN, MediaGateway… (phần quy hoạch chuyển mạch).
- Triển khai cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng bằng cáp quang đến thuê bao (FTTH) trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp một số DSLAM trung tâm lên BRASS.
2.6. Mạng vô tuyến băng rộng
Phát triển mạng vô tuyến băng rộng trên địa
bàn tỉnh: nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, chất lượng cuộc sống của người
dân, hỗ trợ phát triển du lịch, giáo dục, y tế...
2.7. Dịch vụ viễn thông
Mở rộng các dịch vụ được triển khai trên mạng cố
định, di động và Internet như tư vấn, tra cứu, giải đáp thông tin; thương mại
điện tử; giải trí,…
2.8. Phát triển nguồn nhân lực viễn thông
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có năng
lực, trình độ và đảm bảo về số lượng.
2.9. Danh mục và các chương trình dự án trọng điểm
Chi tiết như phục lục kèm theo Quyết định này
V. TẦM NHÌN PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
ĐẾN NĂM 2030
1. Bưu chính
- Tự động hoá trong khai thác: khâu chia chọn được
tự động hoá do trung tâm chia chọn tự động thực hiện; Tin học hoá các công đoạn
Bưu chính.
- Bưu chính phát triển hội tụ với viễn
thông và tin học, hội tụ đa ngành… đa dạng loại hình dịch vụ (phát
hành điện tử…), đa dạng hình thức thanh toán…
- Dịch vụ cung cấp rộng rãi trên mọi lĩnh
vực: giáo dục, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
- Thị trường mở cửa hoàn toàn bình đẳng. Phát
triển mạnh thị trường kinh doanh qua mạng (mạng bưu chính điện tử).
2. Viễn thông
- Phát triển theo hướng hội tụ đa ngành
(tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế…) cung cấp đa dịch vụ: thương
mại điện tử, chính phủ điện tử, đào tạo từ xa…
- Chuyển đổi về hạ tầng: cáp quang thay
thế cho toàn bộ mạng cáp đồng; đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng dịch
vụ băng rộng của người dân.
- Mạng viễn thông phát triển theo hướng
ngầm hóa mạnh mẽ: ngầm hóa đạt tới 80 - 90% đến thuê bao, cải thiện chất
lượng dịch vụ và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Mạng thông tin di động có sự chuyển đổi
về công nghệ: ứng dụng các công nghệ truy nhập băng rộng, giảm số
lượng trạm thu phát sóng.
- Dịch vụ phát triển theo hướng phân tách:
dịch vụ về hạ tầng và dịch vụ về ứng dụng.
- Xã hội hóa trong cung cấp dịch vụ: mọi
thành phần kinh tế (trong nước và ngoài nước) đều có thể tham gia
cung cấp dịch vụ.
- Thị trường viễn thông mở cửa hoàn toàn
bình đẳng. Các doanh nghiệp trên thị trường sẽ phân tách 2 dạng là doanh nghiệp
cung cấp hạ tầng mạng và doanh nghiệp cung cấp và bán lại dịch vụ.
3. Quản lý nhà nước
- Quản lý chặt về phát triển hạ tầng:
ban hành các quy định về phân tách doanh nghiệp hạ tầng viễn thông và
doanh nghiệp phi hạ tầng viễn thông, ban hành các quy chế, quy định về
sử dụng chung cơ sở hạ tầng, ngầm hóa mạng viễn thông…; hướng tới
sự phát triển bền vững.
- Ban hành các quy định, quy chế về quản
lý chất lượng dịch vụ phù hợp với sự phát triển của công nghệ.
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ
đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về BCVT.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: định hướng
doanh nghiệp phát triển mạng lưới theo hoạch định; đôn đốc các doanh nghiệp thực
hiện phát triển hạ tầng đồng bộ với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh.
- Từng bước đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao, khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính viễn thông trên địa
bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về BCVT cấp
huyện, thị.
- Hỗ trợ đào tạo và tái đào tạo nguồn
nhân lực tại các điểm Bưu điện văn hóa xã, nâng cao trình độ và kỹ
năng sử dụng Internet, thực hiện nhiệm vụ phổ cập, nâng cao hiệu quả
hoạt động.
2. Phát triển khoa học công nghệ
- Ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi,
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng mạng
lưới theo hướng ứng dụng các công nghệ mới (NGN, 3G…), cung cấp nhiều
giải pháp xây dựng hạ tầng hiệu quả và nhanh chóng: ưu đãi về thuế, ưu
đãi cấp phép về đất...khi doanh nghiệp xây dựng hạ tầng theo hướng ngầm hóa,
cáp quang hóa, ứng dụng công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng…
- Triển khai cung cấp dịch vụ ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ dân sinh tại các điểm bưu điện văn hóa xã
(cung cấp các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin thông qua hệ thống thông tin
cơ sở tại các điểm bưu điện văn hóa xã).
- Phát triển công nghệ đi đôi với sử dụng hiệu
quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang
(thay thế cáp đồng), cáp ngầm…
3. Phát triển hạ tầng
- Ban hành các quy định, quy chế về sử dụng cơ sở
hạ tầng mạng thông tin di động, mạng truyền dẫn; ngầm hóa mạng ngoại vi… của
tỉnh
- Phát triển hạ tầng theo hoạch định chung, đồng
bộ với các ngành: giao thông, xây dựng…đảm bảo mỹ quan.
- Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong vấn đề
quản lý và sử dụng chung cơ sở hạ tầng: định hướng, đôn đốc doanh nghiệp phát
triển hạ tầng dùng chung.
- Doanh nghiệp phối hợp thực hiện phát
triển cơ sở hạ tầng dùng chung qua Sở Thông tin Truyền thông.
- Doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng
và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa
thuận (nếu có).
4. Giải pháp về cơ chế chính sách
4.1. Bưu chính
- Hỗ trợ thu nhập cho lao động tại các điểm bưu
điện văn hóa xã từ nguồn thu các dịch vụ do tỉnh đầu tư…
- Ban hành các cơ chế ưu đãi, điều kiện hỗ trợ đối
với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho các cơ quan Đảng, Nhà nước tại địa
phương; cung cấp dịch vụ tại những khu vực có mật độ người sử dụng thấp.
4.2. Viễn thông
- Ban hành các quy định, quy chế về sử dụng
chung cơ sở hạ tầng viễn thông (mạng thông tin di động, mạng truyền dẫn…); Tận
dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh đầu tư chồng chéo.
- Ban hành các quy định, quy chế về phát
triển hạ tầng mạng ngoại vi: quy định về ngầm hóa, cáp quang hóa…
- Tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, thủ tục giấy
tờ trong quyền hạn của tỉnh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây
dựng phát triển mạng lưới.
- Ban hành cơ chế khuyến khích, điều kiện hỗ
trợ, ưu đãi các doanh nghiệp khi doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng mạng lưới tại khu vực có số người sử dụng dịch vụ thấp.
5. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp xây dựng,
phát triển hạ tầng dùng chung (mạng thông tin di động, mạng truyền dẫn). Kết hợp
sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh xây dựng hệ thống thông tin cơ sở tại các
điểm bưu điện văn hóa xã.
- Ưu tiên các nguồn vốn đầu tư từ trong tỉnh:
huy động nguồn vốn từ các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư, đầu tư xây
dựng hạ tầng (vị trí trạm thu phát sóng, ngầm hóa mạng cáp…) theo phương thức
nhà nước và nhân dân cùng làm, sau đó cho doanh nghiệp thuê lại.
- Sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh
phí xây dựng hệ thống thư viện tại các điểm Bưu điện văn hoá xã, ưu tiên cho
các địa phương vùng nông thôn điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; xây dựng
hệ thống thông tin cơ sở tại các điểm Bưu điện văn hóa xã.
6. Giải pháp an toàn, an ninh thông tin
- Doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông xây dựng
các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Phối hợp các ngành, các cấp bảo vệ hạ tầng mạng
lưới: trạm thu phát sóng di động (BTS), cáp quang, cáp ngoại vi…
- Giám sát, theo dõi việc cung cấp các dịch vụ;
ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ
BCVT và Internet xâm phạm an ninh, quốc phòng.
7. Giải pháp về quản lý nhà nước
- Ban hành các quy định nâng cao năng lực quản
lý nhà nước: nâng cao vai trò, thẩm quyền của Sở đối với các doanh nghiệp, các
ngành, các cấp… đảm bảo sự phối hợp đồng bộ trong triển khai thực hiện quy hoạch.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành, địa
phương trong triển khai thực hiện quy hoạch.
- Kiểm tra, giám sát chất lượng thiết bị,
chất lượng dịch vụ, bảo vệ quyền lợi người sử dụng.
- Giám sát, theo dõi việc xây dựng phát triển cơ
sở hạ tầng mạng lưới BCVT trên địa bàn tỉnh, hạn chế những thiếu sót, cố tình
làm sai quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì hướng dẫn và tổ chức
thực hiện Quy hoạch. Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp về phát triển BCVT
trên địa bàn, trình Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh xem xét, quyết định để hướng dẫn
và tổ chức thực hiện. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế và sự phát triển
BCVT tham mưu, trình UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Báo cáo Bộ TT&TT trong việc theo dõi và chỉ
đạo các doanh nghiệp thực hiện Quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai xây dựng các chương trình, đề án:
như xây dựng hệ thống “Thư viện kỹ thuật nông nghiệp” tại các điểm bưu điện văn
hoá xã; Trung tâm thông tin cơ sở,...
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có
liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ban hành quy định, quy chế về sử dụng
chung cơ sở hạ tầng viễn thông (mạng thông tin di động, mạng truyền dẫn…); quy
định ngầm hóa mạng ngoại vi…
- Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan,
hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng đảm bảo phù hợp với cảnh
quan kiến trúc và các quy định của tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản
tăng cường công tác quản lý nhà nước về BCVT.
2. Các sở, ban, ngành liên quan
- Đóng góp các ý kiến, phương án, biện pháp,
cách thức phù hợp nhằm thực hiện tốt quy hoạch BCVT. Phối hợp với Sở TT&TT
thực hiện các nội dung của quy hoạch có liên quan, trong đó chú ý một số nội
dung sau:
- Phối hợp trong việc đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin liên lạc phục vụ dân sinh, an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn.
- Phối hợp xây dựng và chia sẻ hệ thống cơ sở dữ
liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ
thông qua mạng điểm phục vụ bưu chính dưới các hình thức tài liệu, thông tin dữ
liệu và hướng dẫn trực tiếp.
- Thông báo kịp thời các quy hoạch, kế hoạch xây
dựng và phát triển các khu kinh tế, khu du lịch, tuyến du lịch, trung tâm
thương mại, nút thương mại nhằm phối hợp phát triển mạng lưới thông tin đi trước,
hiện đại và phù hợp với quy hoạch.
3. Các doanh nghiệp
Căn cứ vào quy hoạch này, xây dựng chiến lược
kinh doanh, quy hoạch và kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng phát triển
của ngành và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh góp phần thiết thực
thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển BCVT nói
riêng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện đồng
thời, kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ, đảm bảo tuân thủ pháp
luật và phù hợp với điều kiện của đơn vị.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
- Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các
doanh nghiệp BCVT triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với Sở TT&TT quản lý việc xây dựng
phát triển hạ tầng địa bàn: mạng thông tin di động (BTS), mạng ngoại vi…
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, các doanh nghiệp BCVT và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|