ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
39/2020/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 30 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 12 CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG
THƯ SỐ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
10/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/6/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 01/7/2016;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày
12/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP
ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày
05/3/2020 của Chính phủ về Công tác văn thư;
Căn cứ Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 185/2019/TT-BQP
ngày 04/12/2019 của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử
dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 của Quy chế quản lý
và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu ban
hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày
20/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, như sau:
“Điều 12. Hình thức ký số và thời
gian gửi/nhận văn bản điện tử
1. Chữ ký số trên văn bản điện tử của
cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành:
a) Chữ ký số của người có thẩm quyền
Hình ảnh: là hình ảnh chữ ký của người
có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Network Graphics
(.png) nền trong suốt.
Vị trí: đặt canh giữa chức vụ của người
ký và họ tên người ký.
b) Chữ ký số của cơ quan, tổ chức ban
hành văn bản
Hình ảnh: là hình ảnh dấu của cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước
thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt.
Vị trí: trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh
chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.
Thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, thời
gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo Tiêu chuẩn ISO
8601).
2. Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ
chức trên bản sao định dạng điện tử
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu
của văn bản;
Hình ảnh: Không hiển thị;
Thông tin: Hình thức sao, tên cơ
quan, tổ chức sao văn bản, thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ
Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
3. Dấu giáp lai: Trong môi trường điện
tử, chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản điện tử, thay thế hoàn toàn dấu
giáp lai.
4. Chữ ký số của cơ quan, tổ chức
trên văn bản kèm theo văn bản chính, được thể hiện như sau:
a) Văn bản kèm theo cùng tệp tin với
nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không
thực hiện ký số lên văn bản kèm theo;
b) Văn bản không cùng tệp tin với nội
dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên
văn bản kèm theo:
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu
của văn bản kèm theo.
Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức:
Không hiển thị.
Thông tin: Số và ký hiệu văn bản; thời
gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO
8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng,
cỡ chữ 10, màu đen.
5. Chữ ký số của cơ quan, tổ chức
trên Phụ lục của văn bản điện tử, được thể hiện như sau:
a) Đối với Phụ lục cùng tệp tin với nội
dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực
hiện ký số lên Phụ lục.
b) Đối với Phụ lục không cùng tệp tin
với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ
chức trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể:
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu
của mỗi tệp tin.
Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức:
Không hiển thị.
Thông tin: Số và ký hiệu văn bản; thời
gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO
8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng,
cỡ chữ 10, màu đen.
6. Thời gian gửi/nhận văn bản điện tử
được căn cứ trên nhãn thời gian gửi/nhận của Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 11 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Thông tin và Truyền thông; (để báo cáo)
- Ban Cơ yếu Chính phủ; (để báo cáo)
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- TT.Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- TT.HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (để báo cáo)
- TT.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh: V, C, CB;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|