ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39 /2010/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 29 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁP THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 02
tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Tiêu chuẩn Ngành
TCN 68-254: 2006 “Công trình ngoại vi viễn thông - Quy định kỹ thuật”;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định quản lý cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn
đốc việc thực hiện Quy định nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Giao thông Vận tải, Xây
dựng, Công Thương; Chủ tịch UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông, Internet và truyền hình cáp trên địa bàn thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CÁP THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 39 /2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định về quản lý cáp thông tin
bao gồm: Yêu cầu kỹ thuật công trình cáp thông tin; quy trình, thủ tục cấp phép
xây dựng công trình cáp thông tin; dùng chung hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin
và sắp xếp, chỉnh trang, ngầm hóa cáp thông tin treo trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà
nước, các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp
thông tin hoặc hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Việc đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp
thông tin và hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin phải phù hợp với quy hoạch phát
triển viễn thông, quy hoạch xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố Đà Nẵng; đúng với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đảm bảo an
toàn, mỹ quan đô thị.
2. Ưu tiên và tạo điều kiện trong việc phối hợp
xây dựng và dùng chung cáp thông tin, hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin, đặc
biệt là hạ tầng kỹ thuật đi ngầm.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đủ năng lực
theo quy định của pháp luật tham gia xã hội hóa việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật đi ngầm cáp thông tin. Đồng thời, khuyến khích các nhà khai thác dịch vụ
cùng dùng chung cáp thông tin.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Cáp thông tin là tên gọi chung cho các
loại cáp được sử dụng với mục đích truyền dẫn thông tin viễn thông hoặc truyền
hình.
2. Công trình cáp thông tin là các công
trình sử dụng cáp thông tin (cáp đồng, cáp quang,...) đi treo, đi ngầm (chôn
trực tiếp hoặc đi trong hạ tầng kỹ thuật đi ngầm).
3. Hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin bao
gồm cột treo cáp và hạ tầng kỹ thuật đi ngầm.
4. Cột treo cáp bao gồm cột viễn thông và
cột điện lực.
5. Hạ tầng kỹ thuật đi ngầm bao gồm cống,
bể, hầm, hào, tuynel kỹ thuật.
6. Cáp thuê bao là đoạn cáp thông tin từ
tủ/ hộp cáp hoặc bộ chia tín hiệu đến trực tiếp thiết bị đầu cuối sử dụng dịch
vụ thoại, internet, truyền hình.
7. Chủ sở hữu là các tổ chức, cá nhân có
quyền và nghĩa vụ trong việc đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp thông tin
hoặc hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin.
1. Cáp thông tin đi treo phải thỏa mãn các quy
định tại Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-254: 2006 (sau đây gọi tắt là Tiêu chuẩn TCN
68-254: 2006) ban hành theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 02/12/2006 của
Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
2. Cáp thông tin không được đi treo trong các
trường hợp sau:
a) Những tuyến đường Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng cấm treo cáp, được quy định tại Phụ lục I đính kèm.
b) Các tuyến đường, các khu đô thị, khu dân cư,
khu công nghiệp, khu thương mại cải tạo, xây dựng mới.
Ngoài những quy định bắt buộc của Tiêu chuẩn TCN
68-254: 2006, công trình cáp thông tin đi treo phải đảm bảo đúng các yêu cầu
sau:
1. Không xây dựng tuyến cột mới đối với các tuyến
đường đã có cột treo cáp. Trên mỗi cột treo cáp, mỗi chủ sở hữu chỉ được treo
01 (một) tủ/ hộp cáp.
2. Không đi mới cáp thông tin có dung lượng trên
200 đôi; không treo tủ/ hộp cáp, bộ chia tín hiệu, măng-sông, cáp dự phòng trên
cột điện chiếu sáng, cây xanh, cột có lắp các thiết bị điện (trạm biến áp, thiết
bị đóng cắt, tụ bù).
3. Tại các vị trí giao nhau của đường giao thông,
tủ/ hộp cáp, bộ chia tín hiệu, măng-sông, cáp dự phòng phải được bố trí cách
vạch kẻ dành cho người đi bộ qua đường về phía ngoài khu vực đường giao nhau
trên 20 (hai mươi) mét.
4. Cáp thông tin đi qua các cột có lắp thiết bị
điện phải được lồng trong ống nhựa (cách điện) để bảo vệ và phải đi vòng phía
dưới thiết bị điện đó.
5. Cáp dự phòng có chiều dài tối đa không quá 10
(mười) mét, phải quấn thành cuộn với đường kính ngoài cùng không quá 0,6 mét.
Các cuộn cáp dự phòng được cố định chắc chắn vào thân cột, điểm thấp nhất cách
mặt đất tối thiểu là 03 (ba) mét. Không được bố trí các cuộn cáp gần nhau dưới
200 (hai trăm) mét (kể cả cuộn cáp của các chủ sở hữu khác).
6. Điểm thấp nhất cáp thông tin đi treo dọc lề
đường không được dưới 3,5 mét. Cáp treo vượt đường có độ cao tối thiểu là 5,5
mét và phải gắn biển báo độ cao tại vị trí thấp nhất của cáp (quy định tại Hình
1, Phụ lục II).
7. Cáp thông tin đi treo phải được gắn thẻ sở
hữu trên sợi cáp, cách cột treo cáp dưới 0,5 mét. Thẻ sở hữu cáp được treo tại
các điểm giao nhau của đường giao thông và các vị trí cách nhau không quá 200
mét đối với các tuyến cáp treo đi thẳng (quy định tại Hình 2, Phụ lục II).
8. Cáp thông tin vào/ ra từ nhà trạm hoặc nhà
thuê bao phải tuân thủ những quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 của
Điều này. Cáp thông tin đi dọc tường nhà, tường rào phải được đi trong ống nhựa
hoặc thang cáp, máng cáp.
9. Bất kỳ một bộ phận nào của công trình cáp
thông tin bị hỏng hoặc ngưng sử dụng phải được tháo dỡ khỏi công trình và thu
hồi theo quy định của pháp luật.
1. Công trình cáp thông tin chôn trực tiếp hoặc
đi trong hạ tầng kỹ thuật đi ngầm phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật được
quy định tạị các khoản 3, 4, 5 Tiêu chuẩn TCN 68-254: 2006.
2. Cáp thông tin đi ngầm phải được gắn thẻ sở
hữu trên sợi cáp tại bể cáp, hố ga và tại kết cuối tủ/ hộp cáp. Thẻ sở hữu cáp
thông tin đi ngầm được quy định tại Hình 2, Phụ lục II và được làm bằng chất
liệu chịu được ẩm ướt.
1. Tủ/ hộp cáp phải được lắp đặt đúng yêu cầu kỹ
thuật quy định tại Tiêu chuẩn TCN 68-254: 2006.
2. Không lắp mới các tủ/ hộp cáp có kích thước
ngoài vượt quá:
a) 850 x 250 x 200 mm (cao x rộng x sâu) đối với
tủ cáp điện thoại;
b) 500 x 400 x 150 mm (cao x rộng x sâu) đối với
tủ cáp quang.
3. Tủ/ hộp cáp lắp trên cột phải bố trí ở mặt
sau cột (phía trong của lề đường), cố định chắc chắn vào thân cột bằng đai
chống rỉ; điểm thấp nhất của tủ/ hộp cáp so với mặt đất không nhỏ hơn 2,2 mét.
Không lắp bệ ghế kiểm tra cáp đối với các tuyến đường thuộc nội thành và quốc
lộ, tỉnh lộ.
4. Tủ cáp lắp đặt trên bệ phải sát phần giao
nhau giữa lề đường và đất sử dụng hoặc sát tường nhà.
5. Tại các tủ/ hộp cáp, cả cáp vào và cáp ra đều
phải được luồn trong ống nhựa, đi song song thân cột (từ chân cột đến đỉnh
cột), cố định chắc chắn bằng đai chống rỉ với khoảng cách giữa các đai khoảng
0,5 mét (quy định tại Hình 3 và Hình 4, Phụ lục II).
6. Tủ/ hộp cáp phải ghi tên chủ sở hữu theo dạng
ký hiệu (quy định tại Phụ lục II).
7. Măng-sông nối cáp và bộ chia tín hiệu phải
được bố trí trong các tủ/ hộp cáp hoặc cố định vào thân trụ. Điểm thấp nhất của
măng-sông, bộ chia tín hiệu phải cách nền đất tự nhiên tối thiểu 3 mét.
1. Cáp thuê bao (đi treo và đi ngầm) theo quy
định tại khoản 7 Tiêu chuẩn TCN 68-254: 2006.
2. Cáp thuê bao phải kéo thẳng, bó gọn, đảm bảo
độ cao như cáp chính và không để dự phòng trên cột. Độ dài cáp thuê bao không
quá 100m (trong khu vực nội thành), 200m (ở khu vực ngoại thành) và không quá
300m (ở khu vực miền núi).
3. Mỗi chủ sở hữu không đi quá 05 cáp thuê bao
trên cùng một tuyến.
Cáp thông tin và tất cả các thành phần khác thuộc
công trình cáp thông tin đều phải tiếp đất chống sét theo quy định tại Tiêu
chuẩn TCN 68-254: 2006. Dây nối đất phải được đặt trong ống nhựa bảo vệ và cố
định vào thân cột.
1. Chủ sở hữu hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin
phải tạo điều kiện cho các đơn vị khác dùng chung theo nguyên tắc đảm bảo công
bằng, hợp lý về quyền và lợi ích hợp pháp giữa các bên tham gia; sử dụng hiệu
quả tài nguyên đất, không gian và hạ tầng viễn thông.
2. Giá dùng chung hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông
tin do các đơn vị liên quan tự thỏa thuận trên cơ sở khung giá do cơ quan quản
lý nhà nước quy định.
3. Nhằm đảm bảo an toàn giao thông, cảnh quan
môi trường hoặc quy hoạch đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng sẽ quyết
định việc dùng chung hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trong các trường hợp cụ
thể.
1. Các tổ chức tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin, bao gồm:
a) Doanh nghiệp có phép thiết lập mạng viễn thông,
truyền hình cáp.
b) Tổ chức cần đi cáp thông tin để thực hiện
công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Tổ chức có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản, xây dựng công trình viễn thông, truyền hình cáp tham gia xã
hội hóa việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm để các chủ sở hữu cáp thông tin
dùng chung.
2. Các chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm
dùng chung được ưu tiên cấp giấy phép sử dụng lòng đường, vỉa hè, cầu đường
giao thông, mặt bằng trong khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại, khu dân
cư và được hỗ trợ ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
1. Hàng năm, các chủ đầu tư lập kế hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin theo quy hoạch phát triển viễn thông,
xây dựng của thành phố Đà Nẵng, bao gồm: Vị trí tuyến, quy mô đầu tư sử dụng và
cho đơn vị khác dùng chung,... gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm tra,
trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phê duyệt.
2. Chủ sở hữu cáp thông tin phải có nghĩa vụ
thực hiện đầy đủ các nội dung về tài chính và kỹ thuật đã cam kết trong hợp
đồng dùng chung hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin.
3. Chủ sở hữu hạ tầng dùng chung phải cử cán bộ
giám sát thi công trong suốt quá trình đơn vị dùng chung thi công công trình và
phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, quản lý hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin đúng
quy định của pháp luật.
4. Chủ sở hữu hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin
không cho hoặc cản trở đơn vị khác dùng chung với lý do không chính đáng sẽ bị
xử phạt theo quy định của pháp luật và không được cấp phép thi công các công
trình cáp thông tin khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Thi công công trình cáp chôn trực tiếp hoặc
hạ tầng kỹ thuật đi ngầm phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền và thông
báo khởi công trước 07 (bảy) ngày làm việc cho các cơ quan, đơn vị có liên quan
(theo mẫu tại Phụ lục III).
2. Thi công công trình cáp treo phải được cơ
quan quản lý phê duyệt phương án kỹ thuật và phải thông báo khởi công trước 07
(bảy) ngày làm việc cho các cơ quan, đơn vị có liên quan (theo mẫu tại Phụ lục
III).
3. Thi công công trình kéo cáp thông tin trong
hạ tầng kỹ thuật đi ngầm sẵn có, kéo treo cáp thuê bao phải thông báo khởi công
trước 07 bảy) ngày làm việc cho cơ quan quản lý và các cơ quan, đơn vị có liên
quan (theo mẫu tại Phụ lục III).
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn hoặc đơn đề nghị phê duyệt;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập,
giấy phép hoạt động hoặc giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức đề nghị cấp phép;
c) Bản sao quyết định phê duyệt đầu tư công trình
của cơ quan có thẩm quyền;
d) Bản sao thỏa thuận dùng chung hạ tầng đơn vị
khác (nếu dùng chung);
đ) Các bản vẽ thiết kế tổng thể và chi tiết về
tuyến cáp, tuyến cột trồng mới (nếu có); các bản vẽ bố trí cáp, tủ/ hộp cáp, măng-sông
nối cáp, bộ chia tín hiệu;
e) Bản tổng hợp tuyến (theo mẫu tại Phụ lục IV);
f) Dự toán đền bù, hoàn trả mặt bằng nguyên trạng
ban đầu (nếu có);
g) Phương án thi công, trong đó bao gồm cả đảm
bảo an toàn giao thông, an toàn cho người và hạ tầng lân cận;
h) Văn bản cam kết cho các đơn vị khác dùng
chung.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3. Cơ quan phê duyệt và thời gian phê duyệt:
a) Sở Thông tin và Truyền thông thụ lý hồ sơ,
lấy ý kiến thỏa thuận về vị trí tuyến cột trồng mới (nếu có), kiểm tra sự phù
hợp với quy hoạch viễn thông, thẩm tra phương án kỹ thuật và phê duyệt phương
án thi công công trình cáp thông tin đi treo trong thời gian không quá 20 ngày
làm việc.
b) Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng; Ủy ban
nhân dân các quận, huyện và các Ban quản lý dự án xây dựng có ý kiến bằng văn
bản khi nhận được yêu cầu phối hợp của Sở Thông tin và Truyền thông về việc xây
dựng mới tuyến cột trong thời gian không quá 07 ngày làm việc.
1. Hồ sơ cấp phép bao gồm:
a) Công văn hoặc đơn đề nghị cấp phép;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập,
giấy phép hoạt động hoặc giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức đề nghị cấp phép;
c) Bản sao quyết định phê duyệt đầu tư công trình
của cơ quan có thẩm quyền;
d) Bản sao thỏa thuận dùng chung hạ tầng đơn vị
khác (nếu dùng chung);
đ) Bản vẽ thiết kế tuyến tổng thể, chi tiết, thể
hiện mặt cắt ngang đại diện và vị trí tuyến;
e) Bảng tổng hợp tuyến (theo mẫu Phụ lục IV);
f) Dự toán đền bù, hoàn trả mặt bằng nguyên trạng
ban đầu (nếu có);
g) Phương án thi công, bao gồm cả đảm bảo an
toàn giao thông, an toàn cho người và hạ tầng lân cận;
h) Văn bản cam kết và xác định quy mô cho các
đơn vị khác dùng chung.
2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3. Cơ quan cấp phép và thời gian cấp phép:
a) Sở Giao thông Vận tải thụ lý hồ sơ; lấy ý
kiến về sự phù hợp với quy hoạch viễn thông và phương án dùng chung, kiểm tra
sự phù hợp với quy hoạch xây dựng, thẩm tra phương án kỹ thuật và cấp giấy phép
thi công công trình thuộc phạm vi quản lý trong thời gian không qúa 20 (hai
mươi) ngày làm việc.
b) Sở Xây dựng và các Ban quản lý dự án xây dựng
thụ lý hồ sơ; lấy ý kiến về sự phù hợp với hoạch viễn thông và phương án dùng
chung, kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch xây dựng, thẩm tra phương án kỹ thuật
và cấp giấy phép thi công công trình thuộc các dự án đang triển khai, quản lý
trong thời gian không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân các quận, huyện thụ lý hồ sơ
và cấp phép công trình thuộc các tuyến đường giao thông, dự án thuộc thẩm quyền
quản lý theo quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ
chế một cửa tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng.
d) Sở Thông tin và Truyền thông có ý kiến bằng
văn bản về sự phù hợp quy hoạch viễn thông và phương án dùng chung, sau khi
nhận được yêu cầu của các cơ quan nói trên trong thời gian không quá 07 (bảy) ngày
làm việc.
1. Việc triển khai sắp xếp, chỉnh trang và ngầm
hóa cáp thông tin treo hiện có phải tuân theo đúng lộ trình do Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng ban hành.
2. Nội dung sắp xếp, chỉnh trang và ngầm hóa cáp
thông tin treo hiện có phải đảm bảo theo Tiêu chuẩn TCN 68-254: 2006, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn điện QCVN01: 2008/BCT ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương và các
yêu cầu tại Chương II, Chương III, Chương IV Quy định này, bao gồm:
a) Thu hồi cáp hỏng, cáp không sử dụng, cáp thuê
bao vượt đường;
b) Thay thế nhiều cáp thuê bao bằng cáp có dung
lượng lớn;
c) Gia cố, chỉnh sửa, thay thế cột, tủ/ hộp cáp
kém chất lượng hoặc không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan đô thị;
d) Kéo căng, bó gọn cáp thông tin đi treo;
đ) Treo thẻ sở hữu cáp và thẻ báo độ cao cáp;
e) Từng bước ngầm hóa cáp thông tin đi treo hiện
có.
1. Chủ sở hữu các tuyến cột treo cáp thông tin
triển khai lắp xà và phân bổ vị trí lắp đặt cáp thông tin trên xà cho từng đơn
vị dùng chung đối với từng tuyến đường; báo cáo kết quả triển khai cho Sở Thông
tin và Truyền thông trước 40 (bốn mươi) ngày so với thời điểm phải hoàn thành
việc sắp xếp, chỉnh trang.
2. Các chủ sở hữu cáp thông tin (đi treo) rà
soát, thống kê cáp hiện có, thực hiện các nội dung sắp xếp, chỉnh trang quy
định tại điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 2 Điều 17 Quy định này; báo cáo kết
quả triển khai cho Sở Thông tin và Truyền thông trước 20 (hai mươi) ngày so với
thời điểm phải hoàn thành việc sắp xếp, chỉnh trang.
3. Sở Thông tin và Truyền thông lên kế hoạch sắp
xếp, chỉnh trang toàn diện cáp thông tin trên từng tuyến đường cụ thể, thông
báo cho chủ sở hữu cột, chủ sở hữu cáp thông tin và các cơ quan liên quan biết,
phối hợp thực hiện.
4. Các chủ sở hữu cáp thông tin, cột treo cáp
phải bố trí nhân lực, phương tiện, công cụ và kinh phí cho việc sắp xếp, chỉnh
trang cáp thông tin hiện có.
1. Các chủ sở hữu tuyến cột treo cáp thông tin
và chủ sở hữu cáp thông tin rà soát, đề xuất với Sở Thông tin và Truyền thông
các phương án ngầm hóa cáp thông tin đi treo (cả cáp thuê bao) để nâng cao chất
lượng dịch vụ và mỹ quan đô thị.
2. Trên cơ sở lộ trình ngầm hóa cáp thông tin do
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hoặc đề xuất của các chủ sở hữu, Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì lựa chọn phương án ngầm hóa cáp thông tin cho
từng tuyến đường, lấy ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông Vận tải về xây dựng
hạ tầng kỹ thuật đi ngầm để ngầm hóa cáp thông tin hiện có.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chọn một đơn vị
xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm dùng chung theo Điều 12 Quy định này.
4. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hạ tầng kỹ
thuật đi ngầm hoàn thành thi công, tất cả cáp thông tin hiện có và cáp kéo mới
phải được đi ngầm.
1. Khi cáp thông tin đứt hoặc tủ/ hộp cáp, cống,
bể, cột bị hư hỏng, chủ sở hữu phải có mặt kịp thời để phối hợp xử lý tạm thời
nhằm đảm bảo an toàn giao thông và thông tin. Nếu sau 01 (một) giờ, kể từ lúc
nhận thông báo của Sở Thông tin và Truyền thông (qua điện thoại), chủ sở hữu
không có mặt sẽ không được khiếu nại về cách xử lý của các cơ quan có thẩm
quyền.
2. Khi cáp thông tin đi treo qua đường bị đứt,
chủ sở hữu cột có trách nhiệm trồng cột mới (nếu cột bị gãy) hoặc kéo dây gia
cường để treo tạm. Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự cố, các chủ sở
hữu cáp phải phối hợp lập phương án xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm, gửi Sở
Thông tin và Truyền thông và triển khai các bước ngầm hóa cáp vượt đường theo
các khoản 3 và 4 Điều 19 Quy định này.
1. Cáp thông tin, tủ/ hộp cáp,
măng-sôngmăng-sông nối cáp, bộ chia tính hiệu, cột treo cáp không sử dụng;
không xác định được chủ sở hữu; xây dựng sai quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc không
được triển khai sắp xếp, chỉnh trang và ngầm hóa đúng thời gian quy định sẽ bị
cắt và tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
2. Các chủ sở hữu cáp và chủ sở hữu cột không
triển khai sắp xếp, chỉnh trang và ngầm hóa cáp thông tin treo đúng Quy định
này sẽ không được cấp phép thi công công trình cáp thông tin mới trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
1. Hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng ban hành danh mục các tuyến đường cần sắp xếp, chỉnh trang và ngầm hóa
cáp thông tin và chủ trì triển khai khi được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan thẩm tra, phê duyệt phương án đi treo mới cáp thông tin và giám sát việc
triển khai thi công.
3. Chủ trì xử lý các trường hợp cáp treo bị đứt,
rắm rối gây mất an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
4. Thu hồi cáp thông tin, tủ/ hộp cáp, măng-sông
nối cáp, bộ chia tín hiệu, cột treo cáp không sử dụng; không xác định được chủ sở
hữu; xây dựng sai quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc không được triển khai sắp xếp, chỉnh
trang và ngầm hóa đúng quy định.
5. Phối hợp với các Sở Giao thông Vận tải và các
cơ quan có liên quan trong việc quản lý, cấp phép công trình hạ tầng kỹ thuật
đi ngầm cáp thông tin, công trình cáp thông tin chôn trực tiếp và đầu tư hạ
tầng kỹ thuật dùng chung.
6. Tổ chức thanh, kiểm tra thường xuyên và xử
phạt các hành vi vi phạm trong việc đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp
thông tin và hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
theo quy định của pháp luật.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin,
công trình cáp thông tin chôn trực tiếp theo phạm vi quản lý; đồng thời giám
sát quá trình tổ chức thi công.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
trong việc triển khai sắp xếp, chỉnh trang cáp thông tin đi treo hiện có và tạo
điều kiện tốt nhất để kịp thời ngầm hóa các đoạn cáp thông tin treo bị đứt, rắm
rối gây mất an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
3. Khi quy hoạch xây dựng các công trình giao
thông phải kèm theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin như đường cống
- bể cáp, hào, hầm, tuynel kỹ thuật, cột treo cáp.
4. Khi triển khai các dự án xây mới hoặc cải tạo
tuyến đường giao thông phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông và Sở
Công Thương để kết hợp việc triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm đồng bộ.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính và các Sở chuyên ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng quyết định đầu tư đường cống - bể, hào, hầm, tuynel kỹ thuật tại một số
tuyến đường trọng điểm để đi ngầm cáp thông tin, cáp điện và cấp/ thoát nước.
6. Tổ chức công tác thanh, kiểm tra và xử phạt
các hành vi vi phạm đối với việc đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác công
trình hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy
định của pháp luật.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin,
công trình cáp thông tin chôn trực tiếp theo phạm vi quản lý, đồng thời giám
sát quá trình tổ chức thi công.
2. Khi quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp,
các khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư,... phải kèm theo quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật đi cáp thông tin như đường cống - bể cáp, hào, hầm, tuynel kỹ thuật,
cột treo cáp.
3. Khi triển khai các dự án xây mới, cải tạo các
khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư, khu công nghiệp,... phải thông báo cho
Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Công Thương để triển khai xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm đồng bộ.
4. Chỉ đạo Công ty Quản lý và vận hành Điện chiếu
sáng công cộng tăng cường quản lý hệ thống cột điện chiếu sáng; triển khai sắp
xếp, chỉnh trang các tuyến cáp thông tin treo hiện có trên hệ thống cột điện
chiếu sáng đúng các yêu cầu kỹ thuật và Quy định này.
5. Chỉ đạo Công ty Cây xanh phối hợp tỉa cành
cây xanh để phục vụ việc sắp xếp, chỉnh trang và ngầm hóa cáp thông tin đi treo
hiện có.
1. Triển khai đi ngầm cáp điện đồng bộ với các
dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đường giao thông, khu đô thị, khu thương mại,
khu dân cư, khu công nghiệp.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo Công ty TNHH Một thành
viên Điện lực Đà Nẵng tăng cường quản lý các tuyến cột và sắp xếp, chỉnh trang
lại đường dây điện, cáp thông tin hiện có treo trên hệ thống cột đúng Quy định
này và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan cấp phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp
thông tin, công trình cáp thông tin chôn trực tiếp thuộc các khu vực, đường
giao thông và dự án thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Khi triển khai xây dựng các dự án mới hoặc
cải tạo tuyến đường, khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư, khu công
nghiệp,... phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương biết
để phối hợp triển khai hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp đồng bộ.
3. Giám sát việc xây dựng công trình cáp thông
tin và các hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn quận, huyện.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hoặc hướng dẫn khung giá sử dụng
chung các hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan cấp phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp thông
tin, công trình cáp thông tin chôn trực tiếp thuộc các dự án trong phạm vi đang
triển khai, quản lý.
2. Khi triển khai xây dựng các dự án mới hoặc cải
tạo tuyến đường, khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư, khu công nghiệp,...
phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương biết để phối
hợp triển khai hạ tầng đi ngầm cáp đồng bộ.
1. Đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp thông
tin và hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo
Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Tham gia xây dựng và dùng chung hạ tầng kỹ thuật
đi ngầm cáp thông tin.
3. Triển khai sắp xếp, chỉnh trang và ngầm hóa
các tuyến cáp thông tin đúng Quy định này và các quy định pháp luật có liên
quan.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện và thông báo
kịp thời cho các cơ quan chức năng về những hành vi vi phạm quy định của pháp
luật và các quy định tại Quy định Quản lý cáp thông tin trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
1. Thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền
thông, Xây dựng, Giao thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xử phạt đối với
các hành vi vi phạm trong đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp thông tin và
hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo chức năng
quản lý Nhà nước và thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức và cá nhân là chủ đầu tư, xây
dựng, quản lý, khai thác cáp thông tin và hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng xem xét, điều chỉnh Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I:
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, KHU VỰC CHÍNH KHÔNG ĐI TREO MỚI CÁP THÔNG
TIN
STT
|
Tuyến đường
|
1
|
2 tháng 9
|
2
|
30 tháng 4
|
4
|
Hoàng Sa
|
5
|
Trường Sa
|
6
|
Hồ Xuân Hương
|
7
|
Cầu Tuyên Sơn
|
8
|
Trần Hưng Đạo
|
9
|
Phạm Văn Đồng
|
10
|
Bạch Đằng
|
11
|
Trần Phú
|
12
|
Điện Biên Phủ
|
13
|
Nguyễn Văn Linh
|
14
|
Lê Văn Hiến
|
15
|
Ngô Văn Sở
|
16
|
Lê Đình Dương
|
17
|
Các tuyến đường khác không có cột điện thoại,
cột điện lực
|
18
|
Khu vực xung quanh Nhà hát Trưng Vương; Cổ
Viện Chàm; Trung tâm Hội chợ triển lãm
|
19
|
Các khu du lịch, khu công nghiệp, khu dân cư
mới, khu thương mại
|
20
|
Nguyễn Văn Thoại
|
21
|
Lý Thái Tổ
|
22
|
Cách mạng Tháng 8
|
23
|
Ngô Quyền
|
24
|
Phan Đăng Lưu
|
25
|
Hàm Nghi
|
27
|
Lê Đình Lý
|
28
|
Hùng Vương
|
29
|
Lê Duẩn
|
30
|
Hoàng Văn Thụ
|
31
|
Lê Lợi
|
32
|
Phan Chu Trinh
|
34
|
Tôn Đức Thắng
|
35
|
Trần Đại Nghĩa
|
36
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
37
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
38
|
Ngũ Hành Sơn
|
PHỤ LỤC II:
MÀU CHỮ VÀ MÀU NHẬN DẠNG THÔNG TIN TRÊN TỦ/ HỘP CÁP, THẺ SỞ HỮU
CÁP, BIỂN BÁO ĐỘ CAO
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Ký hiệu
|
Màu nền
|
Màu chữ
|
1
|
Viễn thông Đà Nẵng
|
VTĐN
|
Xanh da trời (Blue)
|
Tự chọn
|
2
|
Trung tâm Viễn thông quốc tế KV3
|
VTI3
|
3
|
Trung tâm Viễn thông liên tỉnh KV3
|
VTN3
|
4
|
Trung tâm Thông tin di động KV3
|
VMS3
|
5
|
Trung tâm Dịch vụ viễn thông KV3
|
VNP3
|
6
|
Trung Viễn thông Điện lực miền Trung và Phòng
Truyền dẫn Điện lực miền Trung, Phòng Viễn thông di động Điện lực miền Trung
|
EVN
|
Cam-Xanh
|
7
|
Các chi nhánh tại Đà Nẵng - TCT Viễn thông
quân đội
|
VTEL
|
Xanh lá cây (Green)
|
8
|
Trung tâm Thông tin di động Vietnamobile KV2
|
VNM2
|
Vàng-Trắng
|
9
|
Chi nhánh Đà Nẵng - Công ty CP BCVT Sài Gòn
|
SPT
|
Xanh-Trắng
|
10
|
Công ty Thông tin di động Toàn Cầu
|
GTEL
|
Đen-Cam
|
11
|
Công ty Viễn thông FPT miền Trung
|
FPT
|
Xanh-vàng
|
12
|
Công ty Truyền hình cáp Sông Thu
|
ARICO
|
Xanh-Đỏ
|
13
|
Công ty Truyền hình cáp SCTV
|
SCTV
|
Vàng-Đỏ
|
14
|
Công an thành phố Đà Nẵng
|
CATP
|
Vàng
|
15
|
Cơ quan thông tin quân sự
|
CAQS
|
Đỏ
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
TTTT
|
Trắng
|
17
|
Cơ quan khác
|
Đăng ký với Sở TT&TT
|
PHỤ LỤC III:
MẪU THÔNG BÁO THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Tên chủ đầu tư ...)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..........
|
Địa
danh, ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THI CÔNG
CÔNG TRÌNH CÁP THÔNG TIN
(Tên chủ đầu
tư thi công công trình cáp thông tin):
……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………
Nay chúng tôi thông báo thi công công trình cáp
thông tin: (tên công trình).
- Vị trí tuyến (mô tả tuyến từ điểm đầu đến
điểm cuối).
- Giấp phép xây dựng/ Văn bản phê duyệt số: … ngày
… tháng … năm … do (cơ quan ban hành).
- Dự kiến thời gian thi công: từ ngày …………… đến
ngày ……………...
- Cán bộ giám sát thi công: …..………………. điện thoại:
………………
- Tên đơn vị thi công: ……..……………………………………………….
địa chỉ tại: …………………………………………...… điện thoại: …………….
Chúng tôi thông báo và đề nghị hỗ trợ, hoàn thành
tốt việc thi công này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Xây dựng;
- Cơ quan cấp giấy phép khác (nếu có);
- Lưu: VT,…..
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV:
BẢNG TỔNG HỢP TUYẾN
STT
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Loại công trình (Đi treo
trên cột xây dựng mới/đi treo trên cột hiện có/xây dựng cống bể đi ngầm/chôn
trực tiếp)
|
Dung lượng cáp/ số ống nhựa
|
Ghi chú
|
1
|
Điểm đầu (địa danh, số nhà đường phố)
|
Điểm cuối thứ nhất (địa danh, số nhà
đường phố)
|
|
|
|
2
|
Điểm cuối thứ nhất (địa danh, số nhà
đường phố)
|
Điểm cuối thứ hai (địa danh, số nhà đường phố)
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Điểm cuối thứ n-1 (địa danh, số nhà
đường phố)
|
Điểm cuối thứ n (địa danh, số nhà đường phố)
|
|
|
|
|
…………,
ngày … tháng… năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|