ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3754/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 03
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH HÀ
TĨNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg
ngày 27/11/2012 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển viễn thông Quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh tại Tờ trình số 64/TTr-TTTT ngày 17/11/2014
sau khi có ý kiến tham gia của các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố,
thị xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến
2025, với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông ứng
dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại; theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng
giữa các doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch
sử, văn hóa; các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, đồng bộ và phù hợp với phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội nói chung và phát triển hạ tầng các ngành có
liên quan.
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông đi
đối với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần
thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
Phát triển hạ tầng mạng lưới lên công
nghệ NGN, nâng cấp mạng thông tin di động lên công nghệ 3G, 4G...
Ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi nhằm đảm
bảo an toàn mạng, nâng cao chất lượng dịch vụ và đảm bảo mỹ quan đô thị.
Xây dựng hạ tầng viễn thông làm nền tảng
cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng chính
phủ điện tử trên địa bàn tỉnh; phục vụ tốt công tác phòng chống thiên tai, an
ninh - quốc phòng.
Xây dựng mạng truyền dẫn quang đến
năm 2020 đảm bảo 100% số xã tổ chức được hội nghị truyền hình trực tuyến qua mạng.
Năm 2015:
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cơ sở hạ
tầng cột ăng ten phu phát sóng mạng thông tin di động 20%.
- Cáp quang hóa 15% mạng cáp ngoại vi
trên địa bàn tỉnh.
- Phủ sóng thông tin di động đến 100%
khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Ngầm hóa 12 - 15% hạ tầng mạng cáp
viễn thông, truyền hình hiện tại (tính đến hệ thống tù cáp và cụm thuê bao); đối
với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới...) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng
cáp (ngầm đến hộp cáp).
Năm 2020:
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cơ sở hạ
tầng cột ăng ten phu phát sóng mạng thông tin di động 25 - 30%.
- Ngầm hóa 35 - 45% hạ tầng mạng cáp
viễn thông, truyền hình hiện tại (tính đến hệ thống tủ cáp và cụm thuê bao).
- Cáp quang hóa 30 - 40% mạng cáp ngoại
vi trên địa bàn tỉnh.
- Điểm cung cấp dịch vụ Internet
không dây công cộng phủ sóng khu vực trung tâm thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng
Lĩnh, khu du lịch.
Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp
ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, viễn thông) tại khu vực trung tâm thành
phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh và các huyện.
III. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ:
Duy trì các điểm hiện có. Phát triển mới
6 điểm gồm: Thành phố Hà Tĩnh 2 điểm, thị xã Hồng Lĩnh 1 điểm, huyện Lộc Hà 1
điểm, huyện Kỳ Anh 2 điểm. (Phụ lục 2).
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng không có người phục vụ
Phát triển mới 14 điểm giao dịch tự động:
Cung cấp dịch vụ đăng ký, thanh toán cước viễn thông tại các khu du lịch, khu vực
công cộng như bến xe, trường đại học... (Phụ lục 2).
3. Cột ăng ten
a) Cột ăng ten tại khu vực đô thị,
khu vực yêu cầu cao về mỹ quan
Tại các phường của thành phố Hà Tĩnh,
thị xã Hồng Lĩnh, thị trấn các huyện; khu đô thị, khu dân cư mới; Khu kinh tế
Vũng Áng; Khu du lịch Thiên Cầm; Khu du lịch sinh thái Hồ Kẻ Gỗ...
Xây dựng cột ăng ten A1 (cột ăng
ten không cồng kềnh) tại 68 khu vực, tuyến đường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh,
cụ thể:
- Thành phố Hà Tĩnh: 20 khu vực, tuyến
đường.
- Thị xã Hồng Lĩnh: 14 khu vực, tuyến
đường.
- Huyện Cẩm Xuyên: 5 khu vực, tuyến
đường.
- Huyện Can Lộc: 5 khu vực, tuyến đường.
- Huyện Đức Thọ: 3 khu vực, tuyến đường.
- Huyện Hương Khê: 3 khu vực, tuyến
đường.
- Huyện Hương Sơn: 3 khu vực, tuyến
đường.
- Huyện Kỳ Anh: 4 khu vực, tuyến đường.
- Huyện Lộc Hà: 2 khu vực, tuyến đường.
- Huyện Nghi Xuân: 4 khu vực, tuyến
đường.
- Huyện Thạch Hà: 2 khu vực, tuyến đường.
- Huyện Vũ Quang: 3 khu vực, tuyến đường.
(Phụ lục 3).
b) Cột ăng ten tại khu vực nông thôn
- Xây dựng, phát triển mới cột ăng
ten loại A2a (cột ăng ten cồng kềnh) tại các khu vực: nông thôn, những địa
điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm phủ sóng,
thông tin biển đảo, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b.
Địa điểm lắp đặt cột ăng ten A2:
+ Thành phố Hà Tĩnh: 16 khu vực.
+ Thị xã Hồng Lĩnh: 6 khu vực.
+ Huyện Cẩm Xuyên: 27 khu vực.
+ Huyện Can Lộc: 24 khu vực.
+ Huyện Đức Thọ: 28 khu vực.
+ Huyện Hương Khê: 22 khu vực.
+ Huyện Hương Sơn: 32 khu vực.
+ Huyện Kỳ Anh: 33 khu vực.
+ Huyện Lộc Hà: 13 khu vực.
+ Huyện Nghi Xuân: 19 khu vực.
+ Huyện Thạch Hà: 31 khu vực.
+ Huyện Vũ Quang: 12 khu vực.
- Cột ăng ten loại A2b có chiều cao
nhỏ hơn 100m được phép xây dựng tại các xã ven biển và các xã biên giới; gồm:
+ Huyện Cẩm Xuyên: 5 khu vực.
+ Huyện Hương Khê: 4 khu vực.
+ Huyện Hương Sơn: 3 khu vực.
+ Huyện Kỳ Anh: 8 khu vực.
+ Huyện Lộc Hà: 3 khu vực.
+ Huyện Nghi Xuân: 10 khu vực.
+ Huyện Thạch Hà: 5 khu vực.
+ Huyện Vũ Quang: 1 khu vực.
(Phụ lục 4).
c) Thực hiện cải tạo, chuyển đổi 23 cột
ăng ten loại A2a sang loại A1, tại các địa điểm:
- Khu vực đô thị, khu vực tập trung
đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện).
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan:
khu du lịch, khu di tích ...
- Các trạm nằm trong vùng cấm của di
tích, không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh.
- Khu vực mật độ trạm thu phát sóng
quá dày: khoảng cách giữa các trạm thu phát sóng quá gần nhau.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị
trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm
a) Khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ
tầng hệ thống cột treo cáp, gồm:
- Khu vực có địa hình khó khăn, tuyến,
hướng tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa; các tuyến đường liên thôn, liên xã
xây dựng mới;
- Khu vực hệ thống cột điện lực không
đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực
không có hệ thống cột điện lực;
b) Khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ
tầng hệ thống công trình ngầm, gồm
- Xây dựng, phát triển công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm tại: Trung tâm hành chính tỉnh, huyện, thành phố; khu du lịch,
di tích; khu sinh hoạt văn hóa, thể thao; khu đô thị, khu dân cư mới.
- Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại
125 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 220km; trong đó
có 63km thuộc 24 khu vực, tuyến đường, phố ngầm hóa đồng bộ trong khi nâng cấp
sửa chữa, xây dựng mới.
+ Các khu vực tuyến phố bắt buộc phải
ngầm hóa: Thành phố Hà Tĩnh: 13 tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa
khoảng 20km; Thị xã Hồng Lĩnh: 11 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài
ngầm hóa khoảng 15km; huyện Cẩm Xuyên: 8 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều
dài ngầm hóa khoảng 12km; huyện Can Lộc: 6 khu vực, tuyến đường, phố với tổng
chiều dài ngầm hóa khoảng 10km; huyện Đức Thọ: 10 khu vực, tuyến đường, phố với
tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 10km; huyện Hương Khê: 5 khu vực, tuyến đường,
phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 9km; huyện Hương Sơn: 7 khu vực, tuyến
đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 14km; huyện Kỳ Anh: 15 khu vực,
tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 25km; huyện Lộc Hà: 7 khu vực,
tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 10km; huyện Nghi Xuân: 8
khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 15km; huyện Thạch
Hà: 7 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 10km; huyện
Vũ Quang: 4 khu vực, tuyến đường, phố với tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 7km.
(Phụ lục 5).
c) Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp
viễn thông, cáp truyền hình
- Buộc gọn hệ thống dây cáp.
- Loại bỏ các sợi cáp, cáp không còn
sử dụng.
5. Điểm truy nhập Internet
a) Điểm truy nhập Internet không dây
Quy hoạch lắp đặt điểm truy nhập Internet
không dây: lắp đặt các điểm phát sóng Internet công cộng trên địa bàn tỉnh phục
vụ phát triển du lịch, giáo dục..., gồm:
- Thành phố Hà Tĩnh: Khu vực 10 phường.
- Thị xã Hồng Lĩnh: Khu vực 5 phường.
- Huyện Cẩm Xuyên: Khu vực bãi biển
Thiên Cầm.
- Huyện Hương Khê: Khu vực cửa khẩu Cầu
Treo.
- Huyện Kỳ Anh: Khu kinh tế Vũng Áng.
- Huyện Nghi Xuân: Khu vực bãi biển
Xuân Thành.
b) Điểm truy nhập Internet công cộng
có người phục vụ
Xây dựng các điểm truy nhập Internet
công cộng phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giáo dục, xây
dựng nông thôn mới, nâng cao dân trí...tại khu vực các xã miền núi: Huyện Hương
Sơn 4 điểm, huyện Hương Khê 4 điểm, huyện Vũ Quang 3 điểm.
II. GIẢI PHÁP
1. Quản lý nhà nước
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về Viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu
ngành. Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
theo quy hoạch. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các doanh
nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ sở hạ
tầng mạng viễn thông, vi phạm quy định việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn
thông và ngầm hóa mạng ngoại vi.
Quản lý theo định hướng các doanh
nghiệp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cộng đồng, khai thác hiệu quả hạ tầng viễn thông phòng ngừa thiên
tai. Nâng cao ý thức của người dân đối với trách nhiệm thông báo thông tin phục
vụ cho công tác tìm kiếm cứu nạn.
2. Phát triển hạ tầng
a) Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động theo hướng dùng chung
Các doanh nghiệp viễn thông có điều
kiện đầu tư và có thỏa thuận sử dụng hạ tầng, thì chủ động đầu tư xây dựng và
chia sẻ hạ tầng dùng chung hoặc cho doanh nghiệp khác thuê theo thỏa thuận. Hoặc
doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn
đóng góp hoặc theo thỏa thuận (nếu có). Sở thông tin và Truyền thông làm đầu mối
để các doanh nghiệp phối hợp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng dùng chung
b) Phương án thành lập doanh nghiệp hạ
tầng
Doanh nghiệp độc lập thực hiện đầu tư
xây dựng, phát triển hạ tầng và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê hạ tầng;
thực hiện trong các trường hợp:
- Xây dựng các khu mới xây dựng như
đô thị mới, khu công nghiệp...
- Các doanh nghiệp viễn thông không
tham gia đầu tư hoặc không có nguồn đầu tư, hoặc có nhiều doanh nghiệp viễn
thông có nguyện vọng đầu tư xây dựng hạ tầng nhưng không thể đàm phán sử dụng
chung hạ tầng.
- Cần thiết có sự quản lý nhà nước
giá cho thuê hạ tầng.
- Phù hợp xây dựng cột treo cáp, công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, thực hiện các dự án hạ tầng đồng bộ ở địa phương.
3. Cơ chế chính sách
Ban hành các quy định, quy chế về xây
dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh; quy định về cấp phép
xây dựng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động.
Ban hành các quy định, quy chế về sử
dụng chung cơ sở hạ tầng mạng viễn thông; phối hợp giữa các ngành trong việc
triển khai thực hiện ngầm hóa.
Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức xã hội
hóa.
Ban hành các quy định về dành quỹ đất
xây dựng hạ tầng viễn thông trong quá trình xây dựng hạ tầng giao thông, đô thị.
4. Thực hiện đồng bộ quy hoạch
Công bố công khai Quy hoạch hạ tầng
viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh và lộ trình thực hiện, các doanh nghiệp
căn cứ theo lộ trình xây dựng kế hoạch phát triển. Phát triển hạ tầng viễn
thông thụ động đồng bộ với thực hiện quy hoạch của các ngành có liên quan (giao
thông, xây dựng, đô thị...) và quy hoạch các địa phương.
Đối với mỗi một khu vực (tuyến đường,
tuyến phố...), thực hiện quy định cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng
cáp ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng
chéo giữa các doanh nghiệp.
Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với
Sở Thông tin Truyền thông và các sở, ngành liên quan, quản lý việc xây dựng
phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn quản lý.
5. Về huy động vốn đầu tư
Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ
tầng mạng viễn thông chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp. Ngân sách nhà nước đầu tư
các dự án phục vụ cộng đồng, thực hiện các nhiệm vụ chính trị của các cơ quan
nhà nước, hỗ trợ một phần nhằm thúc đẩy khuyến khích các doanh nghiệp viễn
thông. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thông qua cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư
phát triển và ưu đãi về sử dụng đất.
Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp
với các sở, ngành, địa phương liên quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự
án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp gây lãng phí
về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông thực hiện
đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế xã hội khác để phát huy hết hiệu
quả.
Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình
thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi viễn thông và cho các doanh nghiệp viễn
thông thuê lại hạ tầng.
Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà
nước hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại
các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sử dụng dịch vụ còn
thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
Đối với các khu vực vùng sâu vùng xa,
khu vực khó khăn được hưởng nguồn vốn quỹ dịch vụ viễn thông công ích. Tận dụng
nguồn vốn quỹ dịch vụ viễn thông công ích xây dựng và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động khu vực này.
Đối với dự án số hóa phương thức truyền
dẫn phát sóng phát thanh truyền hình, tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc
gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân trong tỉnh.
6. Phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng
cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý nhà nước về Viễn
thông. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông cấp huyện,
thành phố, thị xã (cán bộ quản lý chuyên trách).
7. Khoa học và công nghệ
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới
trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật khoan ngầm, khoan định
hướng....
Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật
hiện đại, các công nghệ mới để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối
với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội
và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng mạng ngoại vi,
mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy hoạch
cho phù hợp.
Định hướng các doanh nghiệp trên địa
bàn triển khai thực hiện Quy hoạch.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành các văn bản quản lý nhà nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi,
phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.
Phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng
chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động; quy định về xây dựng
hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp xây dựng
hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước...; phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn
giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước
định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.
2. Sở Tài chính
Bố trí nguồn vốn các hạng mục thuộc
nguồn vốn ngân sách trong khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu ban hành cơ chế
chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công
trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công
trình giữa các đơn vị.
3. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh
nghiệp Viễn thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại
vi, quy định về việc xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi phù hợp với kế hoạch của từng
thời kỳ.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; xây dựng các quy định, hướng
dẫn doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi, hạ tầng mạng di động phù hợp
với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh; tổ chức cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động theo quy hoạch.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo đúng với quy
hoạch xây dựng của tỉnh.
5. Các sở, ban ngành khác
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ
trợ các doanh nghiệp Viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản
lý.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Xây dựng quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng
thông tin di động trên địa bàn.
7. Các doanh nghiệp
Căn cứ vào Quy hoạch, xây dựng kế hoạch
phát triển phù hợp với định hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin Truyền
thông và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung
cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực
hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải; Trưởng ban
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy dân
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp Viễn thông; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Đ/c Bí thư các đ/c PBT Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX1
Gửi: Bản giấy và Điện tử
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND
ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Dự
án
|
Nguồn vốn
|
Phân
kỳ thực hiện
|
Ngân
sách trung ương (tỷ đồng)
|
Ngân
sách tỉnh (tỷ đồng)
|
Doanh
nghiệp, xã hội (tỷ đồng)
|
1
|
Công trình viễn thông quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia
|
100,0
|
|
50,0
|
2016
- 2020
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ
|
|
|
4,8
|
2015-2020
|
3
|
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng không có người phục vụ
|
|
|
0,7
|
2015-2020
|
4
|
Cột ăng ten
|
|
|
430,0
|
2015-2020
|
5
|
Cải tạo cột ăng ten
|
|
|
11,5
|
2015-2020
|
6
|
Cột treo cáp
|
|
|
50,0
|
2014
- 2020
|
7
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
|
|
330,0
|
2015-2020
|
8
|
Chỉnh trang mạng
cáp treo
|
|
|
5,0
|
2016
- 2020
|
9
|
Lắp đặt điểm truy nhập Internet
không dây
|
|
22,4
|
5,6
|
2015-2020
|
10
|
Lắp đặt điểm truy nhập Internet
công cộng
|
|
|
1,0
|
2015-2016
|
11
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để
quản lý, thực hiện quy hoạch
|
|
3,0
|
|
2015-2018
|
12
|
Tổng
|
100,0
|
25,4
|
888,6
|
|
PHỤ LỤC 2:
CÁC ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG
CỘNG
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)
STT
|
Địa
điểm
|
Loại
điểm CCDV
|
Doanh
nghiệp CCDV
|
Quy
mô công trình
|
Thời
điểm đưa vào KT, SD
|
CTĐT
(m2/điểm)
|
CTTXD
(m2/điểm)
|
CCDV: Cung cấp dịch vụ; DVCC: dịch
vụ công cộng; CTĐT: Công trình đi thuê; CTTXD: Công trình tự xây dựng; KT,
SD: Khai thác, sử dụng
|
I
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
1
|
Phường Tân
Giang
|
Đ1
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
200
|
2018
|
2
|
Phường Trần Phú
|
Đ1
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
200
|
2018
|
3
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh
|
Đ2
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel,
Vietnamobile...)
|
|
5
|
2016
|
4
|
Bến xe liên tỉnh
|
Đ2
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
5
|
2016
|
II
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
1
|
Phân khu phường Trung Lương, phường
Đức Thuận
|
Đ1
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel,
Vietnamobile...)
|
|
200
|
2018
|
III
|
Huyện Kỳ Anh
|
1
|
Khu kinh tế Vũng Áng
|
Đ1
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
200
|
2018
|
2
|
Các tuyến đường trong khu đô thị
Voi
|
Đ2
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
5
|
2018
|
3
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Đồng
Kỳ
|
Đ2
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
5
|
2018
|
4
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Kỳ
Ninh
|
Đ2
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
5
|
2018
|
5
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Kỳ
Lâm
|
Đ2
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
5
|
2018
|
IV
|
Huyện Thạch Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Thạch Bằng
|
Đ1
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
200
|
2018
|
V
|
Huyện
Cẩm Xuyên
|
1
|
Khu du lịch Thiên Cầm
|
Đ2
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
5
|
2018
|
VI
|
Huyện Hương Sơn
|
1
|
Khu đô thị cửa khẩu Cầu Treo
|
Đ2
|
Doanh nghiệp viễn thông (VNPT,
Viettel, Vietnamobile...)
|
|
5
|
2018
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHỈ
ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN LOẠI A1
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu
vực, tuyến đường, phố
|
Thời
điểm hoàn thành việc chuyển cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten A1
|
Ghi
chú
|
1
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
1.1
|
Đường 26 tháng 3
|
2020
|
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu
cầu cao về mỹ quan đô thị.
-Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng được
hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây dựng cột ăng ten cồng kềnh
(A2) tại khu vực này.
- Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại
A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công trình, đảm bảo yêu
cầu về phủ sóng.
|
1.2
|
Cao Thắng
|
2020
|
1.3
|
Hà Huy Tập
|
2017
|
1.4
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
2018
|
1.5
|
Hàm Nghi
|
2018
|
1.6
|
Lê Hồng Phong
|
2018
|
1.7
|
Lý Tự Trọng
|
2020
|
1.8
|
Mai Thúc Loan
|
2020
|
1.9
|
Nguyễn Chí Thanh
|
2017
|
1.10
|
Nguyễn Công Trứ
|
2020
|
1.11
|
Nguyễn Khắc Viện
|
2018
|
1.12
|
Nguyễn Phan Chánh
|
2018
|
1.13
|
Nguyễn Tất Thành
|
2018
|
1.14
|
Nguyễn Thiếp
|
2018
|
1.15
|
Nguyễn Trung Thiên
|
2020
|
1.16
|
Phan Đình Phùng
|
2017
|
1.17
|
Trần Phú
|
2017
|
1.18
|
Võ Liêm Sơn
|
2020
|
1.19
|
Vũ Quang
|
2020
|
1.20
|
Xuân Diệu
|
2020
|
1.21
|
Các khu vực còn lại của thành phố
Hà Tĩnh: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten
A1 (không bắt buộc)
|
|
|
2
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
|
|
2.1
|
3 tháng 2
|
2018
|
- Khu vực trung tâm thị xã; yêu cầu
cao về mỹ quan đô thị.
- Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng được
hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây dựng cột ăng ten cồng kềnh
(A2) tại khu vực này.
- Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại
A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công trình, đảm bảo yêu
cầu về phủ sóng.
|
2.2
|
Cao Thắng
|
2020
|
2.4
|
Hoàng Xuân Hãn
|
2020
|
2.5
|
Lê Hữu Trác
|
2020
|
2.6
|
Minh Khai
|
2020
|
2.7
|
Nguyễn Ái Quốc
|
2018
|
2.8
|
Nguyễn Đồng
Chi
|
2020
|
2.9
|
Nguyễn Thiếp
|
2020
|
2.10
|
Quang Trung
|
2020
|
2.11
|
Quốc lộ 1
|
2020
|
2.12
|
Quốc lộ 8B
|
2020
|
2.13
|
Suối Tiên
|
2020
|
2.14
|
Trần Phú
|
2018
|
2.15
|
Các khu vực còn lại của thị xã Hồng
Lĩnh: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1
(không bắt buộc)
|
|
|
3
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
|
|
3.1
|
Quốc lộ 1
|
2018
|
Khu vực trung tâm huyện, khu du lịch
|
3.2
|
Đường tỉnh 551
|
2020
|
3.3
|
Thanh Liên
|
2020
|
3.4
|
Khu du lịch Thiên Cầm
|
2018
|
3.5
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2018
|
3.6
|
Các khu vực còn lại của huyện Cẩm Xuyên:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không
bắt buộc)
|
|
|
4
|
Huyện Can Lộc
|
|
|
4.1
|
Quốc lộ 1 (qua thị trấn Nghèn)
|
2018
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
4.2
|
Đường tỉnh 6 (qua thị trấn Nghèn)
|
2020
|
4.3
|
Nguyễn Trung Thiên
|
2020
|
4.4
|
Xuân Diệu
|
2020
|
4.5
|
Phan Kinh
|
2020
|
4.6
|
Các khu vực còn lại của huyện Can Lộc:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không
bắt buộc)
|
|
|
5
|
Huyện Đức Thọ
|
|
|
5.1
|
Quốc lộ 8B (qua thị trấn Đức Thọ)
|
2019
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
5.2
|
Quốc lộ 8 A (qua thị trấn Đức Thọ)
|
2019
|
5.3
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2019
|
5.4
|
Các khu vực còn lại của huyện Đức
Thọ: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1
(không bắt buộc)
|
|
|
6
|
Huyện Hương Khê
|
|
|
6.1
|
Quốc lộ 15 (qua thị trấn Hương Khê)
|
2020
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
6.2
|
Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn
Hương Khê)
|
2020
|
6.3
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2019
|
6.4
|
Các khu vực còn lại của huyện Hương
Khê: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1
(không bắt buộc)
|
|
|
7
|
Huyện Hương Sơn
|
|
|
7.1
|
Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn
Hương Sơn)
|
2020
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
7.2
|
Quốc lộ 8 (qua thị trấn Hương Sơn)
|
2020
|
7.3
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2019
|
7.4
|
Các khu vực còn lại của huyện Hương
Sơn: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1
(không bắt buộc)
|
|
|
8
|
Huyện Kỳ Anh
|
|
|
8.1
|
Quốc lộ 1A (qua thị trấn Kỳ Anh)
|
2020
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
8.2
|
Đường tỉnh 10 (qua thị trấn Hương
Sơn)
|
2020
|
8.3
|
Khu kinh tế Vũng Áng
|
2020
|
Xây dựng khu kinh tế (Quyết định số:
1076/QĐ-TTg)
|
8.4
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2019
|
|
8.5
|
Các khu vực còn lại của huyện Kỳ Anh:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không
bắt buộc)
|
|
|
9
|
Huyện Lộc Hà
|
|
|
9.1
|
Đường tỉnh 548 (quan xã Thạch Bằng)
|
2019
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
9.2
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2019
|
9.3
|
Các khu vực còn lại của huyện Lộc
Hà: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1
(không bắt buộc)
|
|
|
10
|
Huyện
Nghi Xuân
|
|
|
10.1
|
Đường tỉnh 546 (qua thị trấn Xuân
An)
|
2020
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
10.2
|
Quốc lộ 1 (qua thị trấn Nghi Xuân,
Xuân An)
|
2020
|
10.3
|
Quốc lộ 8B (qua thị trấn Xuân An)
|
2020
|
10.4
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2019
|
10.5
|
Các khu vực còn lại của huyện Nghi
Xuân: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1
(không bắt buộc)
|
|
|
11
|
Huyện Thạch Hà
|
|
|
11.1
|
Quốc lộ 1A (qua thị trấn Thạch Hà)
|
2018
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
11.2
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2018
|
11.3
|
Các khu vực còn lại của huyện Thạch
Hà: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1
(không bắt buộc)
|
|
|
12
|
Huyện Vũ Quang
|
|
|
12.1
|
Đường Hồ Chí Minh
|
2020
|
Khu vực trung tâm huyện.
|
12.2
|
Đường tỉnh 5
|
2020
|
12.3
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2020
|
12.4
|
Các khu vực còn lại của huyện Vũ
Quang: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1
(không bắt buộc)
|
|
|
Giai đoạn 2014 - 2020: tại các
tuyến đường, tuyến phố thống kê ở trên, chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng mới
cột ăng ten loại A1a, A1b. Đối với các cột ăng ten loại A2a hiện trạng, thực
hiện chuyển đổi sang cột ăng ten loại A1a, A1b theo lộ trình quy hoạch
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, TUYẾN
PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN CỒNG KỀNH TRÊN MẶT ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu
vực, tuyến đường, phố
|
Loại
cột ăng ten được lắp đặt
|
Ghi
chú
|
1
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
1.1
|
Phường Bắc Hà (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
Khu vực đô thị, hạn chế độ cao cột
ăng ten < 50m, theo Điều 8 Thông tư 14/TT-BTTTT
|
1.2
|
Phường Đại Nài (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.3
|
Phường Hà Huy Tập (ngoại trừ các
tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.4
|
Phường Nam Hà (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.5
|
Phường Nguyễn Du (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.6
|
Phường Tân Giang (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.7
|
Phường Thạch Linh (ngoại trừ các
tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.8
|
Phường Thạch Quý (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.9
|
Phường Trần Phú (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.10
|
Phường Thạch Yên(ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
1.11
|
Xã Thạch Bình
|
A2b
< 50
|
1.12
|
Xã Thạch Đồng
|
A2b
< 50
|
1.13
|
Xã Thạch Hạ
|
A2b
< 50
|
1.14
|
Xã Thạch Hưng
|
A2b
< 50
|
1.15
|
Xã Thạch Môn
|
A2b
< 50
|
1.16
|
Xã Thạch Trung
|
A2b
< 50
|
2
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
|
|
2.1
|
Phường Bắc Hồng (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
_Khu vực đô thị, hạn chế độ cao cột
ăng ten < 50m, theo Điều 8 Thông tư 14/TT-BTTTT
|
2.2
|
Phường Đậu Liêu (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b<
50
|
2.3
|
Phường Đức Thuận (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
2.4
|
Phường Nam Hồng (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
2.5
|
Phường Trung Lương (ngoại trừ các
tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
2.6
|
Xã Thuận Lộc
|
A2b
< 50
|
3
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
|
|
3.1
|
Thị trấn Cẩm Xuyên (ngoại trừ các
tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
3.2
|
Thị trấn Thiên Cầm (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b<100
|
|
3.3
|
Xã Cẩm Bình
|
A2b
< 50
|
|
3.4
|
Xã Cẩm Duệ
|
A2b
< 50
|
|
3.5
|
Xã Cẩm Dương
|
A2b<100
|
xã ven biển
|
3.6
|
Xã Cẩm Hà
|
A2b
< 50
|
|
3.7
|
Xã Cẩm Hòa
|
A2b<100
|
xã ven biển
|
3.8
|
Xã Cẩm Hưng
|
A2b
< 50
|
|
3.9
|
Xã Cẩm Huy
|
A2b
< 50
|
|
3.10
|
Xã Cẩm Lạc
|
A2b
< 50
|
|
3.11
|
Xã Cẩm Lĩnh
|
A2b<100
|
xã ven biển
|
3.12
|
Xã Cẩm Lộc
|
A2b
< 50
|
|
3.13
|
Xã Cẩm Minh
|
A2b
< 50
|
|
3.14
|
Xã Cẩm Mỹ
|
A2b
< 50
|
|
3.15
|
Xã Cẩm Nam
|
A2b
< 50
|
|
3.16
|
Xã Cẩm Nhượng
|
A2b<
100
|
xã ven biển
|
3.17
|
Xã Cẩm Phúc
|
A2b
< 50
|
|
3.18
|
Xã Cẩm Quan
|
A2b
< 50
|
|
3.19
|
Xã Cẩm Quang
|
A2b
< 50
|
|
3.20
|
Xã Cẩm Sơn
|
A2b
< 50
|
|
3.21
|
Xã Cẩm Thạch
|
A2b
< 50
|
|
3.22
|
Xã Cẩm Thăng
|
A2b
< 50
|
|
3.23
|
Xã Cẩm Thành
|
A2b
< 50
|
|
3.24
|
Xã Cẩm Thịnh
|
A2b
< 50
|
|
3.25
|
Xã Cẩm Trung
|
A2b
< 50
|
|
3.26
|
Xã Cẩm Vĩnh
|
A2b
< 50
|
|
3.27
|
Xã Cẩm Yên
|
A2b
< 50
|
|
4
|
Huyện Can Lộc
|
|
|
4.1
|
Thị trấn Nghèn (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
4.2
|
Thị trấn Nghèn
|
A2b
< 50
|
|
4.3
|
Xã Đồng Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.4
|
Xã Gia Hạnh
|
A2b
< 50
|
|
4.5
|
Xã Khánh Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.6
|
Xã Kim Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.7
|
Xã Mỹ Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.8
|
Xã Phú Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.9
|
Xã Quang Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.10
|
Xã Sơn Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.11
|
Xã Song Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.12
|
Xã Thanh Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.13
|
Xã Thiên Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.14
|
Xã Thuần Thiện
|
A2b
< 50
|
|
4.15
|
Xã Thượng Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.16
|
Xã Thường Nga
|
A2b
< 50
|
|
4.17
|
Xã Tiến Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.18
|
Xã Trung Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.19
|
Xã Trường Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.20
|
Xã Tùng Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.21
|
Xã Vĩnh Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.22
|
Xã Vượng Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.23
|
Xã Xuân Lộc
|
A2b
< 50
|
|
4.24
|
Xã Yên Lộc
|
A2b
< 50
|
|
5
|
Huyện Đức Thọ
|
|
|
5.1
|
Thị trấn Đức Thọ (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
5.2
|
Xã Bùi Xá
|
A2b
< 50
|
|
5.3
|
Xã Đức An
|
A2b
< 50
|
|
5.4
|
Xã Đức Châu
|
A2b
< 50
|
|
5.5
|
Xã Đức Đồng
|
A2b
< 50
|
|
5.6
|
Xã Đức Dũng
|
A2b
< 50
|
|
5.7
|
Xã Đức Hòa
|
A2b
< 50
|
|
5.8
|
Xã Đức La
|
A2b
< 50
|
|
5.9
|
Xã Đức Lạc
|
A2b
< 50
|
|
5.10
|
Xã Đức Lâm
|
A2b
< 50
|
|
5.11
|
Xã Đức Lạng
|
A2b
< 50
|
|
5.12
|
Xã Đức Lập
|
A2b
< 50
|
|
5.13
|
Xã Đức Long
|
A2b
< 50
|
|
5.14
|
Xã Đức Nhân
|
A2b
< 50
|
|
5.15
|
Xã Đức Quang
|
A2b
< 50
|
|
5.16
|
Xã Đức Thanh
|
A2b
< 50
|
|
5.17
|
Xã Đức Thịnh
|
A2b
< 50
|
|
5.18
|
Xã Đức Thủy
|
A2b
< 50
|
|
5.19
|
Xã Đức Tùng
|
A2b
< 50
|
|
5.20
|
Xã Đức Vĩnh
|
A2b
< 50
|
|
5.21
|
Xã Đức Yên
|
A2b
< 50
|
|
5.22
|
Xã Liên Minh
|
A2b
< 50
|
|
5.23
|
Xã Tân Hương
|
A2b
< 50
|
|
5.24
|
Xã Thái Yên
|
A2b
< 50
|
|
5.25
|
Xã Trung Lễ
|
A2b
< 50
|
|
5.26
|
Xã Trường Sơn
|
A2b
< 50
|
|
5.27
|
Xã Tùng Anh
|
A2b
< 50
|
|
5.28
|
Xã Yên Hồ
|
A2b
< 50
|
|
6
|
Huyện Hương Khê
|
|
|
6.1
|
Thị trấn Hương Khê (ngoại trừ các
tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
6.2
|
Xã Gia Phố
|
A2b
< 50
|
|
6.3
|
Xã Hà Linh
|
A2b
< 50
|
|
6.4
|
Xã Hòa Hải
|
A2b<100
|
xã biên giới
|
6.5
|
Xã Hương Long
|
A2b
< 50
|
|
6.6
|
Xã Hương Bình
|
A2b
< 50
|
|
6.7
|
Xã Hương Đô
|
A2b
< 50
|
|
6.8
|
Xã Hương Giang
|
A2b
< 50
|
|
6.9
|
Xã Hương Lâm
|
A2b
< 100
|
xã biên giới
|
6.10
|
Xã Hương Liên
|
A2b
< 50
|
|
6.11
|
Xã Hương Thủy
|
A2b
< 50
|
|
6.12
|
Xã Hương Trà
|
A2b
< 50
|
|
6.13
|
Xã Hương Trạch
|
A2b
< 50
|
|
6.14
|
Xã Hương Vĩnh
|
A2b
< 100
|
xã biên giới
|
6.15
|
Xã Hương Xuân
|
A2b
< 50
|
|
6.16
|
Xã Lộc Yên
|
A2b
< 50
|
|
6.17
|
Xã Phú Gia
|
A2b<100
|
xã biên giới
|
6.18
|
Xã Phù Phong
|
A2b
< 50
|
|
6.19
|
Xã Phúc Đồng
|
A2b
< 50
|
|
6.20
|
Xã Phúc Trạch
|
A2b
< 50
|
|
6.21
|
Xã Phương Điền
|
A2b
< 50
|
|
6.22
|
Xã Phương Mỹ
|
A2b <
50
|
|
7
|
Huyện Hương Sơn
|
|
|
7.1
|
Thị trấn Phố Châu (ngoại trừ các
tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
7.2
|
Thị trấn Tây Sơn (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
7.3
|
Xã Sơn An
|
A2b
< 50
|
|
7.4
|
Xã Sơn Bằng
|
A2b
< 50
|
|
7.5
|
Xã Sơn Bình
|
A2b
< 50
|
|
7.6
|
Xã Sơn Châu
|
A2b
< 50
|
|
7.7
|
Xã Sơn Diệm
|
A2b
< 50
|
|
7.8
|
Xã Sơn Giang
|
A2b
< 50
|
|
7.9
|
Xã Sơn Hà
|
A2b
< 50
|
|
7.10
|
Xã Sơn Hàm
|
A2b
< 50
|
|
7.11
|
Xã Sơn Hòa
|
A2b
< 50
|
|
7.12
|
Xã Sơn Hồng
|
A2b<100
|
xã biên giới
|
7.13
|
Xã Sơn Kim 1
|
A2b<100
|
xã biên giới
|
7.14
|
Xã Sơn Kim 2
|
A2b<100
|
xã biên giới
|
7.15
|
Xã Sơn Lâm
|
A2b
< 50
|
|
7.16
|
Xã Sơn Lễ
|
A2b
< 50
|
|
7.17
|
Xã Sơn Lĩnh
|
A2b
< 50
|
|
7.18
|
Xã Sơn Long
|
A2b
< 50
|
|
7.19
|
Xã Sơn Mai
|
A2b
< 50
|
|
7.20
|
Xã Sơn Mỹ
|
A2b
< 50
|
|
7.21
|
Xã Sơn Ninh
|
A2b
< 50
|
|
7.22
|
Xã Sơn Phú
|
A2b
< 50
|
|
7.23
|
Xã Sơn Phúc
|
A2b
< 50
|
|
7.24
|
Xã Sơn Quang
|
A2b
< 50
|
|
7.25
|
Xã Sơn Tân
|
A2b
< 50
|
|
7.26
|
Xã Sơn Tây
|
A2b
< 50
|
|
7.27
|
Xã Sơn Thịnh
|
A2b
< 50
|
|
7.28
|
Xã Sơn Thủy
|
A2b
< 50
|
|
7.29
|
Xã Sơn Tiến
|
A2b
< 50
|
|
7.30
|
Xã Sơn Trà
|
A2b
< 50
|
|
7.31
|
Xã Sơn Trung
|
A2b
< 50
|
|
7.32
|
Xã Sơn Trường
|
A2b
< 50
|
|
8
|
Huyện Kỳ Anh
|
|
|
8.1
|
Thị trấn Kỳ Anh (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
8.2
|
Xã Kỳ Bắc
|
A2b
< 50
|
|
8.3
|
Xã Kỳ Châu
|
A2b
< 50
|
|
8.4
|
Xã Kỳ Đồng
|
A2b
< 50
|
|
8.5
|
Xã Kỳ Giang
|
A2b
< 50
|
|
8.6
|
Xã Kỳ Hà
|
A2b
< 50
|
|
8.7
|
Xã Kỳ Hải
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
8.8
|
Xã Kỳ Hoa
|
A2b
< 50
|
|
8.9
|
Xã Kỳ Hợp
|
A2b
< 50
|
|
8.10
|
Xã Kỳ Hưng
|
A2b
< 50
|
|
8.11
|
Xã Kỳ Khang
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
8.12
|
Xã Kỳ Lạc
|
A2b
< 50
|
|
8.13
|
Xã Kỳ Lâm
|
A2b
< 50
|
|
8.14
|
Xã Kỳ Liên
|
A2b
< 50
|
|
8.15
|
Xã Kỳ Lợi
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
8.16
|
Xã Kỳ Long
|
A2b
< 50
|
|
8.17
|
Xã Kỳ Nam
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
8.18
|
Xã Kỳ Ninh
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
8.19
|
Xã Kỳ Phong
|
A2b
< 50
|
|
8.20
|
Xã Kỳ Phú
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
8.21
|
Xã Kỳ Phương
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
8.22
|
Xã Kỳ Sơn
|
A2b
< 50
|
|
8.23
|
Xã Kỳ Tân
|
A2b
< 50
|
|
8.24
|
Xã Kỳ Tây
|
A2b
< 50
|
|
8.25
|
Xã Kỳ Thịnh
|
A2b
< 50
|
|
8.26
|
Xã Kỳ Thọ
|
A2b
< 50
|
|
8.27
|
Xã Kỳ Thư
|
A2b
< 50
|
|
8.28
|
Xã Kỳ Thượng
|
A2b
< 50
|
|
8.29
|
Xã Kỳ Tiến
|
A2b
< 50
|
|
8.30
|
Xã Kỳ Trinh
|
A2b
< 50
|
|
8.31
|
Xã Kỳ Trung
|
A2b
< 50
|
|
8.32
|
Xã Kỳ Văn
|
A2b
< 50
|
|
8.33
|
Xã Kỳ Xuân
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
9
|
Huyện Lộc Hà
|
|
|
9.1
|
Xã An lộc
|
A2b
< 50
|
|
9.2
|
Xã Bình Lộc
|
A2b
< 50
|
|
9.3
|
Xã Hộ Độ
|
A2b
< 50
|
|
9.4
|
Xã Hồng Lộc
|
A2b
< 50
|
|
9.5
|
Xã Ich Hậu
|
A2b
< 50
|
|
9.6
|
Xã Mai Phụ
|
A2b
< 50
|
|
9.7
|
Xã Phù Lưu
|
A2b
< 50
|
|
9.8
|
Xã Tân Lộc
|
A2b
< 50
|
|
9.9
|
Xã Thạch Bằng
|
A2b<100
|
xã ven biển
|
9.10
|
Xã Thạch Châu
|
A2b
< 50
|
|
9.11
|
Xã Thạch Kim
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
9.12
|
Xã Thạch Mỹ
|
A2b
< 50
|
|
9.13
|
Xã Thịnh Lộc
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10
|
Huyện Nghi Xuân
|
|
|
10.1
|
Thị trấn Nghi Xuân (ngoại trừ các
tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
10.2
|
Thị trấn Xuân An (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
10.3
|
Xã Cổ Đạm
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.4
|
Xã Cương Gián
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.5
|
Xã Tiên Điền
|
A2b
< 50
|
|
10.6
|
Xã Xuân Đan
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.7
|
Xã Xuân Giang
|
A2b
< 50
|
|
10.8
|
Xã Xuân Hải
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.9
|
Xã Xuân Hội
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.10
|
Xã Xuân Hồng
|
A2b
< 50
|
|
10.11
|
Xã Xuân Lam
|
A2b
< 50
|
|
10.12
|
Xã Xuân Liên
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.13
|
Xã Xuân Lĩnh
|
A2b
< 50
|
|
10.14
|
Xã Xuân Mỹ
|
A2b
< 50
|
|
10.15
|
Xã Xuân Phổ
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.16
|
Xã Xuân Thành
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.17
|
Xã Xuân Trường
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
10.18
|
Xã Xuân Viên
|
A2b
< 50
|
|
10.19
|
Xã Xuân Yên
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
11
|
Huyện Thạch Hà
|
|
|
11.1
|
Thị trấn Thạch Hà (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
11.2
|
Xã Bắc Sơn
|
A2b
< 50
|
|
11.3
|
Xã Nam Hương
|
A2b
< 50
|
|
11.4
|
Xã Ngọc Sơn
|
A2b
< 50
|
|
11.5
|
Xã Phù Việt
|
A2b
< 50
|
|
11.6
|
Xã Thạch Bàn
|
A2b
< 50
|
|
11.7
|
Xã Thạch Đài
|
A2b
< 50
|
|
11.8
|
Xã Thạch Điền
|
A2b
< 50
|
|
11.9
|
Xã Thạch Đỉnh
|
A2b
< 50
|
|
11.10
|
Xã Thạch Hải
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
11.11
|
Xã Thạch Hội
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
11.12
|
Xã Thạch Hương
|
A2b
< 50
|
|
11.13
|
Xã Thạch Kênh
|
A2b
< 50
|
|
11.14
|
Xã Thạch Khê
|
A2b
< 50
|
|
11.15
|
Xã Thạch Lạc
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
11.16
|
Xã Thạch Lâm
|
A2b
< 50
|
|
11.17
|
Xã Thạch Liên
|
A2b
< 50
|
|
11.18
|
Xã Thạch Long
|
A2b
< 50
|
|
11.19
|
Xã Thạch Lưu
|
A2b
< 50
|
|
11.20
|
Xã Thạch Ngọc
|
A2b
< 50
|
|
11.21
|
Xã Thạch Sơn
|
A2b
< 50
|
|
11.22
|
Xã Thạch Tân
|
A2b
< 50
|
|
11.23
|
Xã Thạch Thắng
|
A2b
< 50
|
|
11.24
|
Xã Thạch Thanh
|
A2b
< 50
|
|
11.25
|
Xã Thạch Tiến
|
A2b
< 50
|
|
11.26
|
Xã Thạch Trị
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
11.27
|
Xã Thạch Văn
|
A2b
< 100
|
xã ven biển
|
11.28
|
Xã Thạch Vĩnh
|
A2b
< 50
|
|
11.29
|
Xã Thạch Xuân
|
A2b
< 50
|
|
11.30
|
Xã Tượng Sơn
|
A2b
< 50
|
|
11.31
|
Xã Việt Xuyên
|
A2b
< 50
|
|
12
|
Huyện Vũ Quang
|
|
|
12.1
|
Thị trấn Vũ Quang (ngoại trừ các
tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50
|
|
12.2
|
Xã Ân Phú
|
A2b
< 50
|
|
12.3
|
Xã Đức Bồng
|
A2b
< 50
|
|
12.4
|
Xã Đức Giang
|
A2b
< 50
|
|
12.5
|
Xã Đức Hương
|
A2b
< 50
|
|
12.6
|
Xã Đức Liên
|
A2b
< 50
|
|
12.7
|
Xã Đức Lĩnh
|
A2b
< 50
|
|
12.8
|
Xã Hương Điền
|
A2b
< 50
|
|
12.9
|
Xã Hương Minh
|
A2b
< 50
|
|
12.10
|
Xã Hương Quang
|
A2b
< 100
|
xã biên giới
|
12.11
|
Xã Hương Thọ
|
A2b
< 50
|
|
12.12
|
Xã Sơn Thọ
|
A2b
< 50
|
|
A2b: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt
trên mặt đất
A2b < 50: Cột ăng ten xây dựng,
lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 50m
A2b < 100: Cột ăng ten xây dựng,
lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 100m
|
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ, ĐƯỢC
XÂY DỰNG, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu
vực, tuyến đường, phố
|
Loại
công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Quy
mô công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Thời
điểm hạ ngầm cáp viễn thông
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
bao gồm:
|
N1 công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt
|
N2 công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác
|
C1 công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt
|
C2 công trình cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu
sáng...).
|
1
|
Thành phố Hà Tĩnh
|
1.1
|
Hà Huy Tập (Phan Đình Phùng - đường
26/3)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.2
|
Phan Đình Phùng (Trần Phú - Nguyễn
Trung Thiên)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.3
|
Hải Thượng Lãn Ông (Trần Phú - Mai
Thúc Loan)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.4
|
Lý Tự Trọng (Trần Phú - Nguyễn Công
Trứ)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.5
|
Nguyễn Công Trứ (Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Phan Đình Phùng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.6
|
Nguyễn Chí Thanh (Nguyễn Tất Thành
- Nguyễn Biểu)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.7
|
Nguyễn Huy Tự (Xô Viết Nghệ Tĩnh -
Phan Đình Phùng)
|
N1
|
Cáp đồng
500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.8
|
Nguyễn Tất Thành (Nguyễn Công Trứ -
Nguyễn Thiệp)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công
trình hạ tầng liên quan
|
1.9
|
Nguyễn Thiệp (cả tuyến)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.10
|
Trần Phú (Hà Hoàng - Phan Đình
Phùng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2019
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.11
|
Võ Liêm Sơn (Phan Đình Phùng - Phan
Đình Giót)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2019
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.12
|
Vũ Quang (Trần Phú - Lê Hồng Phong)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
1.13
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Thạch Đồng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
|
|
|
|
2.1
|
Cao Thắng (cả tuyến)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2.2
|
Ngô Đức Kế (Nguyễn Ái Quốc - Ba
Tháng Hai)
|
N1
|
Cáp đồng
500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2.3
|
Nguyễn Ái Quốc (Nguyễn Biểu - Trần
Phú)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công
trình hạ tầng liên quan
|
2.4
|
Nguyễn Đồng Chi (Trần Phú - Phan
Kính)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2.5
|
Nguyễn Thiếp (Quang Trung - Nguyễn
Đồng Chí)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2.6
|
Quang Trung (Trần Phú - cầu Tre Vọt)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-2017
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2.7
|
Suối Tiên
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2.8
|
Trần Phú (Quang Trung - Cầu Đức Thuận)
|
N1
|
Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-2017
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công
trình hạ tầng liên quan
|
2.9
|
Các tuyến đường trong phân khu phường
Trung Lương, phường Đức Thuận
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Xây dựng khu đô thị mới (Quyết định
số 788/QĐ-UBND)
|
2.10
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Cổng Khánh 1
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2015
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
2.11
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Trung Lương
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2.12
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Nam Hồng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
2.13
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
3
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
|
|
|
|
3.1
|
Quốc lộ 1 (qua thị trấn Cẩm Xuyên)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
3.2
|
Đường tỉnh 4 (qua thị trấn Cẩm
Xuyên)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Nâng cấp, sửa chữa (Quyết định
1786/QĐ-TTg)
|
3.3
|
Thanh Liên (qua thị trấn Thiên Cầm)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công
trình hạ tầng liên quan
|
3.4
|
Đường tỉnh 4 (qua thị trấn Thiên Cầm)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Nâng cấp, sửa chữa (Quyết định
1786/QĐ-TTg)
|
3.5
|
Kênh N3 - Nhà thờ Cẩm Quang
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
3.6
|
Khu du lịch Thiên cầm
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
3.7
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Bắc Cẩm Xuyên
|
N1
|
Cáp đồng
500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
3.8
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Cẩm Nhượng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2015
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
3.9
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
4
|
Huyện Can Lộc
|
|
|
|
|
4.1
|
Quốc lộ 1 (qua thị trấn Nghèn)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
4.2
|
Đường tỉnh 6 (qua thị trấn Nghèn)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Nâng cấp, sửa chữa(Quyết định
1786/QĐ-TTg)
|
4.3
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Huyện Can Lộc (xã Thiên Lộc)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
4.4
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Yên Huy
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công
trình hạ tầng liên quan
|
4.5
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Đồng
Lộc
|
|
|
|
Xây dựng đô thị mới (quy hoạch xây
dựng vùng phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh)
|
4.6
|
Khu công nghiệp Hạ Vàng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
4.7
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
5
|
Huyện Đức Thọ
|
|
|
|
|
5.1
|
Quốc lộ 8B (qua thị trấn Đức Thọ)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
5.2
|
Quốc lộ 8A (qua thị trấn Đức Thọ)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
5.3
|
Châu Trung - Trường Dạy Nghề
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
5.4
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Thái Yên
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
5.5
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
huyện Đức Thọ (thị trấn Đức Thọ)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
5.6
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Trường Sơn
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
5.7
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Lạc Thiên
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
5.8
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Lạc
Thiên
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
2082/QĐ-TTg)
|
5.9
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Tam
Đồng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến năm 2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
2082/QĐ-TTg)
|
5.10
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Đức
Đồng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
208/QĐ-TTg)
|
5.11
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
6
|
Huyện Hương Khê
|
|
|
|
|
6.1
|
Quốc lộ 15 (qua thị trấn Hương Khê)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
6.2
|
Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn
Hương Khê)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
6.3
|
Các tuyến đường trong khu đô thị La
Khê
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)
|
6.4
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Gia Phố
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công
trình hạ tầng liên quan
|
6.5
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Hương Phúc
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến năm 2020
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
6.6
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
7
|
Huyện Hương Sơn
|
|
|
|
|
7.1
|
Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Phố
Châu)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
7.2
|
Quốc lộ 8A (qua thị trấn Phố Châu,
Tân Sơn)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
7.3
|
Lê Chương đi Ngân hàng Chính sách
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
7.4
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Khe Cò
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
7.5
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Nầm
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-
2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
2082/QĐ-TTg)
|
7.6
|
Các tuyến đường trong khu đô thị
Tây Sơn
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-
2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
2082/QĐ-TTg)
|
7.7
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Nước
Sốt
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-
2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
2082/QĐ-TTg)
|
7.8
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
8
|
Huyện Kỳ Anh
|
|
|
|
|
8.1
|
Quốc lộ 1A (qua thị trấn Kỳ Anh)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
8.2
|
Đường tỉnh 10 (qua thị trấn Kỳ Anh)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Nâng cấp, sửa chữa(Quyết định
1786/QĐ-TTg)
|
8.3
|
Trần Bình Trọng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
8.4
|
Lý Nhân
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
8.5
|
Cầu Kỳ Hưng - Tân Hà
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2019
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
8.6
|
Cầu Kỳ Hưng - Trần Phú Kỳ Hưng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
8.7
|
Chợ Cầu-Nam Hải 1
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
8.8
|
Các tuyến đường trong khu kinh tế
Vũng Áng
|
N2
|
Cáp đồng
500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Xây dựng khu kinh tế (Quyết định số:1076/QĐ-TTg)
|
8.9
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Ký Phong
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
8.10
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Nam thị trấn Kỳ Anh (xã Kỳ Hưng)
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
8.11
|
Các tuyến đường trong khu đô thị
Voi
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
830/QĐ-TTg)
|
8.12
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Đồng
Kỳ
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)
|
8.13
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Kỳ
Ninh
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)
|
8.14
|
Các tuyến đường trong khu đô thị Kỳ
Lâm
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)
|
8.15
|
Các tuyến đường trong đô thị Hoành
Sơn
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)
|
8.16
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
9
|
Huyện Lộc Hà
|
|
|
|
|
9.1
|
Đường tỉnh 548 (qua xã Thạch Bằng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
9.2
|
Tuyến đường chính khu đô thị huyện
lị Lộc Hà
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng đô thị mới (quy hoạch xây
dựng vùng phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh)
|
9.3
|
MDF Bình lộc-Ngã 4 Chợ
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018
- 2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
9.4
|
MDF Bình lộc - Ủy ban An lộc
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
9.5
|
MDF Thạch Châu - Tiểu học Thạch Mỹ
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công
trình hạ tầng liên quan
|
9.6
|
MDF Bình lộc - Ngã 3 Thụ Lộc
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
9.7
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Thạch Châu
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2015
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
9.8
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
10
|
Huyện Nghi Xuân
|
|
|
|
|
10.1
|
Đường tỉnh 546 (qua thị trấn Nghi Xuân)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
10.2
|
Quốc lộ 1 (qua thị trấn Xuân An)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
10.3
|
Quốc lộ 8B (qua thị trấn Xuân An)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
10.4
|
Đường tỉnh 546 (qua thị trấn Xuân
An)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
10.5
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Xuân Lĩnh
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
10.6
|
Các tuyến đường trong khu công nghiệp
Gia Lách
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
10.7
|
Các tuyến đường trong khu đô thị
Xuân Thành
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-
2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
2082/QĐ-TTg)
|
10.8
|
Các tuyến đường trong khu đô thị
Cương Gián
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2016-
2020
|
Xây dựng đô thị mới (Quyết định số:
2082/QĐ-TTg)
|
10.9
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
11
|
Huyện Thạch Hà
|
|
|
|
|
11.1
|
Quốc lộ 1A (qua thị trấn Thạch Hà)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
11.2
|
Tổng đài Thạch Hà - cầu cày
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
11.3
|
Đường quốc lộ 1A - công an
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công
trình hạ tầng liên quan
|
11.4
|
đường quốc lộ 1A - K15
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
11.5
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Phù Việt
|
N1
|
Cáp đồng
500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
11.6
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Thạch Khê
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng cụm công nghiệp mới (Quyết
định số 3114/QĐ-UBND)
|
11.7
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Lưu Vĩnh
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
11.8
|
Các tuyến đường trong khu đô thị
Phù Việt
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
Đến
năm 2020
|
Xây dựng đô thị mới (quy hoạch xây
dựng vùng phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh)
|
11.9
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
12
|
Huyện Vũ Quang
|
|
|
|
|
12.1
|
Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Vũ
Quang)
|
N1
|
Cáp đồng
500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
12.2
|
Đường tỉnh 5 (qua thị trấn Vũ
Quang)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp, sửa chữa(Quyết định
1786/QĐ-TTg)
|
12.3
|
MDF - UB Huyện
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
12.4
|
Các tuyến đường trong cụm công nghiệp
Vũ Quang (xã Sơn Thọ)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2018-
2020
|
Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các
công trình hạ tầng liên quan
|
12.5
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
C2(C1)
|
|
|
|
13
|
Ngầm hóa các tuyến đường nâng cấp
sửa chữa, xây dựng mới
|
13.1
|
Đường tỉnh 22 tháng 12
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp lên đường cấp III (Bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2010 - 2020)
|
13.2
|
Đoạn cầu Cửa Sót đến xã Thạch Văn
(Thuộc dự án đường mỏ sắt Thạch Khê)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Mở rộng đường giao thông (Bổ sung,
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến
năm 2010 - 2020)
|
13.3
|
Thạch Văn - Đại Hòa (xã Cẩm Hoa)
|
N1
|
Cáp đồng
500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp lên đường cấp in (Bổ sung,
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến
năm 2010 - 2020)
|
13.4
|
Đường tỉnh 19/5
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp lên đường cấp III (Bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2010 - 2020)
|
13.5
|
Cẩm Nhượng - Vũng Áng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Xây dựng mới (Bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 -
2020)
|
13.6
|
Đường tỉnh 28
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp lên đường cấp III (Bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2010 - 2020 )
|
13.7
|
Đường tỉnh 22
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
13.8
|
Quốc lộ 8A (thị xã Hồng Lĩnh - Cửa
khẩu cầu treo)
|
|
|
|
13.9
|
Quốc lộ 8B (TX.Hồng Lĩnh- C.Xuân Hải)
|
|
|
|
13.10
|
Đường tỉnh 3 (đoạn từ Thạch Hải -
Khe Giao)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông
(Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2010 - 2020)
|
13.11
|
Thành phố Hà Tĩnh - Khe Gạo (đường
tỉnh 3)
|
N1
|
Cáp đồng
500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Mở rộng đường giao thông (Bổ sung,
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến
năm 2010 - 2020)
|
13.12
|
Đường tỉnh 4 (Thiên Cầm - Cẩm
Xuyên)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp mở rộng thành đường cấp II
(Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2010 - 2020)
|
13.13
|
Tuyến thị trấn Cẩm Xuyên - hồ Kẻ Gỗ
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp mở rộng 7km, xây mới 4,7k
(Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2010 - 2020)
|
13.14
|
Đường tỉnh 17
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp, mở rộng (Quyết định số:830/QĐ-TTg)
|
13.15
|
Tuyến Cảng Vũng Áng - Quốc lộ 1
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp lên đường cấp I (Bổ sung,
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh đến
năm 2010 - 2020)
|
13.17
|
Tuyến Kỳ Anh - Kỳ Sơn
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp lên đường cấp III (Bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2010 - 2020)
|
13.18
|
Tuyến Kỳ Sơn - Kỳ Thượng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
13.19
|
Tuyến đường Thiên Cầm - Cẩm Xuyên
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp thành đường cấp II (Quyết
định số:830/QĐ-TTg)
|
13.20
|
Thị trấn Cẩm Xuyên - Ngã ba Thành
Thình
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp thành đường cấp III (Quyết
định số:830/QĐ-TTg)
|
13.21
|
Thanh Thình - Mốc N9
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp thành đường cấp IV (Quyết
định số:830/QĐ-TTg)
|
13.22
|
Tuyến đường ven biển
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-
2020
|
Nâng cấp thành quốc lộ (Quyết định
số:830/QĐ-TTg)
|
13.23
|
Tùng Ảnh - Khe Gạo
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015-2020
|
Nâng cấp thành đường cao tốc Bắc-
Nam (Quyết định số:830/QĐ-TTg)
|
13.24
|
Tuyến tuần tra biên giới
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo
|
2015
- 2020
|
Xây dựng mới (Quyết định số:830/QĐ-TTg)
|