BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3600/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011 - 2015.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ trưởng
các Vụ: Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, TT&TT;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu VT, TTCNTT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ GTVT
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3600/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ GTVT)
I.
CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ
thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Giao dịch
điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Chỉ thị số
58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT,
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
- Quyết định số
246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến
lược phát triển CNTT-TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số
48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 - 2010.
- Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2011 – 2015.
- Quyết định số
1600/QĐ-BTTTT ngày 24/10/2008 của Bộ trưởng Bộ TTTT phê duyệt KH ứng dụng CNTT
giai đoạn 2009 - 2010 của Bộ GTVT.
- Thông báo số
67/TB-BGTVT ngày 26/2/2009 về Kết luận của Bộ trưởng Bộ GTVT tại Hội nghị triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ GTVT năm 2009.
II.
HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ GTVT
1. Tại cơ
quan Bộ GTVT
1.1. Hạ tầng
kỹ thuật
Trung tâm Tích hợp
dữ liệu có 12 máy chủ và các thiết bị bảo vệ an ninh và thiết bị kết nối mạng
và một số phần mềm cài đặt cho máy chủ
- Mạng LAN của Bộ
GTVT có trên 250 máy vi tính, trên 150 máy in và 20 thiết bị chuyển mạch
(Switch) tốc độ 10/100/1000Mbps, được chia thành các VLAN. 100% máy tính của cơ
quan Bộ GTVT được kết nối với Internet.
- Mạng WAN của Bộ
GTVT được kết nối từ Bộ tới các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ bằng công nghệ
VPN. Tại Bộ GTVT đặt thiết bị VPN trung tâm, tại các Cục đặt thiết bị VPN
gateway. Tuy nhiên, hiện trạng sử dụng đường truyền ngày để kết nối truyền dữ
liệu giữa các Cục quản lý chuyên ngành và Bộ vẫn còn hạn chế do việc triển khai
các ứng dụng chuyên ngành, chia sẻ dữ liệu giữa các Cục và Bộ chưa đồng bộ.
- Đường truyền kết
nối: Có 01 đường truyền FTTH với 1 địa chỉ IP tĩnh, có tốc độ 10Mbps; 01 đường
leasedline 10Mbps+1 (10 Mbps trong nước và 1 Mbps đi quốc tế với 64 địa chỉ IP
tĩnh để phục vụ việc truy cập các cơ sở dữ liệu của Bộ từ bên ngoài; 01 đường
truyền cáp quang tốc độ 100 Mbps do Cục Bưu điện Trung ương trang bị.
1.2. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành
Các hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu Bộ đã triển khai xây dựng gồm: Hệ thống thư điện tử
Bộ GTVT, Phần mềm quản lý văn bản đi, văn bản đến, văn bản trình ký, lịch công
tác của Lãnh đạo Bộ, Website của Bộ GTVT, Các trang thông tin điện tử chuyên
ngành khách như Cải cách hành chính, An toàn giao thông, Thông tin đấu thầu,
Phòng chống bão lũ,…
2. Tại các
Cục quản lý chuyên ngành
2.1. Hạ tầng
kỹ thuật
Hầu hết các Cục
đã có mạng LAN riêng, có hệ thống máy chủ, thiết bị mạng LAN để phục vụ các ứng
dụng của nội bộ, như:
- Cục Hàng hải
Việt Nam: Có hệ thống 12 máy máy chủ mạnh, có mạng LAN, trên 100 máy trạm đã kết
nối vào mạng LAN và kết nối Internet. Có 01 đường trục backbone nối 2 trung tâm
(HN-HCM), 2 đường leased line 521kbps và một số đường ADSL, có IP tĩnh. Kết nối
mạng VPN với Bộ GTVT bằng thiết bị VPN gateway.
- Cục Đăng kiểm
Việt Nam: Có hệ thống 05 máy máy chủ mạnh, có mạng LAN với hơn 250 PC đã kết nối
vào mạng, đã kết nối Internet. Có 1 Lease line 256kbps, 02 ADSL, nhà cung cấp dịch
vụ VDC. Kết nối mạng VPN với Bộ GTVT bằng thiết bị VPN gateway.
- Tổng cục Đường
bộ Việt Nam: Có trên 80 máy tính, các máy tính đã kết nối mạng LAN, đã kết nối
Internet. Có máy chủ (05 máy). Có 01 đường Lease line 128kbps, ADSL, Nhà cung cấp
dịch vụ Viettel. Kết nối mạng VPN với Bộ GTVT bằng thiết bị VPN gateway.
- Cục Hàng không
Việt Nam: Có trên 100 máy tính đã kết nối mạng, đã kết nối Internet. Có máy chủ
(06 máy). Có một đường ADSL (IP động), nhà cung cấp dịch vụ VDC. Kết nối mạng
VPN với Bộ GTVT bằng thiết bị VPN gateway.
- Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam: Có mạng LAN, có trên 40 máy tính đã kết nối mạng, có máy chủ
(01 máy), đã kết nối trực tiếp vào mạng LAN của Bộ. Không có thiết bị phục vụ kết
nối mạng WAN, VPN với Bộ.
- Cục Đường sắt
Việt Nam: Có trên 40 máy tính, các máy tính đã nối mạng LAN. Có một đường
MegaVNN, nhà cung cấp dịch vụ VNN. Kết nối mạng VPN với Bộ GTVT bằng thiết bị
VPN gateway.
- Cục Quản lý
xây dựng và chất lượng CTGTVT: Có trên 60 máy tính, chưa có mạng LAN. Kết nối mạng
VPN với Bộ GTVT bằng thiết bị VPN gateway.
- Cục Y tế GTVT chưa
xây dựng mạng nội bộ (mạng LAN), một số đơn vị có kết nối Internet qua ADSL. Do
đó việc trao đổi thông tin, tổng hợp báo cáo tại các đơn vị còn gặp nhiều khó
khăn.
2.2. Ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành
- Cục Hàng hải Việt
Nam: đã xây dựng Website của Cục; Xây dựng các CSDL tàu ra vào cảng, quản lý cảng
biển, tàu biển và thuyền viên: phần mềm quản lý văn bản; quản lý thông tin cảng
biển; quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển; quản lý nhân sự, tiền lương
và đào tạo; quản lý thông tin báo cáo tài chính; đăng ký tàu biển và thuyền
viên; quản lý thủ tục tàu ra vào cảng; quản lý thư viện; quản lý sổ thuyền viên
và các GCN, chứng chỉ thuyền viên.
- Tổng cục Đường
bộ Việt Nam: đã xây dựng Website của Tổng cục, tuy nhiên việc cập nhật thông
tin còn chưa kịp thời, nội dung Website còn nghèo nàn, sự tương thích của
Website đối với các trình duyệt Web còn hạn chế; Sử dụng các phần mềm phục vụ
công tác văn phòng; Xây dựng các CSDL về cầu, về quản lý quốc lộ, đường giao
thông địa phương… Tổng cục Đường bộ cũng đã triển khai nhiều dự án liên quan đến
cơ sở hạ tầng giao thông như Dự án hỗ trợ kỹ thuật của ADB3 về quản lý quốc lộ
(gần 2 triệu USD), dự án quản lý cầu đường bộ (do JBIC hỗ trợ), dự án quản lý
giao thông địa phương (do dự án GTNT 3 hỗ trợ).
- Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam đã xây dựng Website của Cục, xây dựng một số cơ sở dữ liệu như
CSDL văn bản QPPL ngành đường thủy nội địa, CSDL về phương tiện thủy. Đặc biệt
Cục Đường thủy nội địa cũng đã triển khai một số dự án liên quan đến cơ sở hạ tầng
như dự án hệ thống thông tin về các tuyến đường thủy phía Bắc do Canada hỗ trợ,
dự án quản lý 2 tuyến đường thủy phía nam mới xong năm 2006.
- Cục Đăng kiểm
Việt Nam: đã xây dựng Website của Cục phục vụ hoạt động tác nghiệp của cán bộ
và thông tin quản bá các tin tức, văn bản, dữ liệu về phương tiện GTVT. Quản lý
đăng kiểm phương tiện vận tải, quản lý công văn.
- Cục Hàng không
Việt Nam: Sử dụng các phần mềm phục vụ công tác văn phòng, phần mềm quản lý
bay.
- Cục Đường sắt
Việt Nam, Cục Giám định và quản lý chất lượng CTGT: Sử dụng các phần mềm phục vụ
công tác văn phòng và một số ứng dụng khác.
- Cục Y tế GTVT:
Các phần mềm ứng dụng về quản lý, chuyên môn nghiệp vụ như quản lý bệnh viện,
quản lý hệ y tế dự phòng tại các đơn vị còn bị hạn chế. Hiện chỉ mới có một số
phần mềm ứng dụng trên máy tính riêng lẻ như phần mềm quản lý tài chính kế toán
TCCTDI, phần mềm quản lý báo cáo thống kê bệnh viện và hồ sơ bệnh án Medisoft
do Bộ Y tế ban hành…
3. Tỷ lệ
trung bình máy tính/CBCC: 82%
4. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp
Bộ GTVT và 7/8 Cục
quản lý chuyên ngành đã có Trang thông tin điện tử cung cấp thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và các dịch vụ công (chủ yếu
ở mức 1).
5. Hiện trạng
về nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
Bộ phận chuyên
trách công nghệ thông tin tại các cục Quản lý chuyên ngành chưa được kiện toàn
(Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông và Cục Y tế GTVT chưa
có cán bộ chuyên trách).
Kỹ năng ứng dụng
CNTT trong công tác chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức đạt hiệu quả chưa
cao.
III.
DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
- Dự án xây dựng
Hệ thống thông tin GTVT (đã được Thủ tướng phê duyệt tại QĐ số 43/2008/QĐ-TTg
ngày 24/3/2008) đang tổ chức triển khai.
- Dự án Xây dựng
hệ cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc đã được Bộ trưởng
Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định số 938/QĐ-BGTVT ngày 07/4/2010.
- Dự án mua sắm
thiết bị nâng cấp hệ thống sát hạch cấp giấy phép lái xe. Nội dung và quy mô của
dự án này là mua sắm thiết bị phục vụ công việc in giấy phép lái xe tại Tổng cục
ĐBVN.
- Dự án đầu tư
Xây dựng Trung tâm Quản lý tàu thuyền vận tải và CSDL tàu thuyền vận tải. Nội
dung và quy mô của dự án này là xây dựng hệ thống quản lý CSDL về tàu thuyền vận
tải nhằm phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và TKCN trên biển.
- Dự án đầu tư
xây dựng thiết lập hệ thống nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT) (đã được phê
duyệt tại Quyết định số 3125/QĐ-BGTVT ngày 29/10/2010). Nội dung và quy mô của
dự án này là xây dựng hệ thống LRIT quốc gia, gồm: Hệ thống dữ liệu LRIT trung
tâm quốc gia (National Data Center), hệ thống ứng dụng (Application Service
Provider), hệ thống truyền thông (Communication Service Provider) theo tiêu chuẩn
quốc tế; Quản lý, giám sát thông tin vị trí đối với các tàu theo quy định của
Công ước SOLAS-74.
- Dự án Đầu tư hệ
thống thông tin – truyền thông cho Thanh tra GTVT thuộc Đề án “Tăng cường biên
chế, trang thiết bị cho lực lượng thanh tra GTVT” đã được Thủ tướng phê duyệt tại
Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 05/3/2010, đang tổ chức triển khai.
IV.
MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ GTVT
1. Mục
tiêu đến năm 2015
1.1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ Bộ GTVT
- 70% các văn bản,
tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước được trao đổi hoàn toàn
dưới dạng điện tử.
- 100% các đơn vị
thuộc Bộ triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên môi trường
mạng.
- 100% cán bộ,
công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Bảo đảm các điều
kiện về kỹ thuật cho 100% các cuộc họp tập trung của Bộ trên môi trường mạng.
- Bảo đảm dữ liệu
điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động của Bộ GTVT
1.2. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
100% các Cục trực
thuộc Bộ có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ
thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin, cung cấp
tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản
trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp.
2. Định hướng
đến năm 2020
2.1. Hầu hết các
dịch vụ công được cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đáp ứng nhu cầu thực tế, từng bước
tích hợp các dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa
trên nhiều phương tiện khác nhau.
2.2. Tích hợp
các hệ thống thông tin, tạo lập các môi trường mạng phục vụ các hoạt động của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT. Cán bộ, công chức có thể làm việc mọi lúc, mọi
nơi, dựa trên nhiều phương tiên khác nhau.
V.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hạ tầng
kỹ thuật
1.1. Nâng cấp, mở
rộng mạng diện rộng (WAN) Bộ GTVT và kết nối với mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, đảm bảo truyền dẫn thông tin thông suốt từ
Bộ GTVT đến Văn phòng Chính phủ, các Bộ/ngành và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
GTVT.
1.2. Nâng cấp
hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật mạng LAN tại cơ quan Bộ và các Cục quản lý chuyên
ngành.
1.3. Xây dựng hệ
thống an ninh, bảo mật tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ GTVT.
1.4. Triển khai
chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc Bộ GTVT với sự hỗ trợ của
Ban cơ yếu Chính phủ.
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ Bộ GTVT
2.1. Nâng cấp
hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý văn bản điều hành, hệ thống thông tin nội
bộ.
2.2. Xây dựng hệ
thống thông tin quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT.
2.3. Xây dựng cổng
thông tin tích hợp ngành GTVT.
2.4. Duy trì và
hoàn thiện hệ thống thông tin GTVT.
2.5. Xây dựng mới,
nâng cấp và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và các ứng dụng
CNTT tại các cục quản lý chuyên ngành.
3. Ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
3.1. Cung cấp tất
cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. Cho phép người sử dụng tải về các mãn
văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
3.2. Cung cấp hầu
hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3 tới người dân và
doanh nghiệp (Danh mục nhóm các dịch vụ công trực tuyến được ưu tiên cung cấp tối
thiểu ở mức độ 3 trong Phụ lục 1 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010).
3.3. Tăng cường
sự tham gia của người dân và doanh nghiệp bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp
nhận ý kiến đóng góp của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực
tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của Bộ GTVT. Xây dựng cơ chế
phối hợp giữa các đơn vị trong việc tiếp nhận và trả lời ý kiến đóng góp của
người dân trên môi trường mạng.
4. Nguồn
nhân lực cho ứng dụng CNTT
4.1. Kiện toàn bộ
phận chuyên trách CNTT tại các Cục quản lý CN.
4.2. Tổ chức đào
tạo chuyên sâu về CNTT, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT trong các hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ.
4.3. Phối hợp với
Bộ TTTT trong công tác đào tạo nguồn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin.
4.4. Phối hợp với
Công Đoàn Ngành GTVT trong việc tổ chức các hội thi nâng cao trình độ về CNTT của
cán bộ, công nhân, viên chức toàn ngành.
4.5. Tăng cường
hợp tác trong nước và quốc tế về CNTT, cử cán bộ tìm hiểu và học tập ở nước
ngoài.
VI.
GIẢI PHÁP
1. Tổ chức
chỉ đạo, điều hành
- Tăng cường sự
chỉ đạo công tác ứng dụng công nghệ thông tin của Lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng các
Vụ, Cục và các đơn vị thuộc Bộ. Trung tâm CNTT là cơ quan thường trực, giúp việc
cho Bộ trưởng chỉ đạo công tác ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ.
- Nâng cao năng
lực ứng dụng Công nghệ thông tin của cán bộ công chức thuộc Bộ; kết hợp chặt chẽ
với chương trình cải cách hành chính để ứng dụng Công nghệ thông tin hiệu quả.
- Phối hợp chặt
chẽ với ban điều hành triển khai công tác ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước trong quá trình chỉ đạo, điều hành.
- Thường xuyên
đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong các đơn vị thuộc Bộ.
- Kiện toàn mô
hình tổ chức của Trung tâm CNTT và bộ phận chuyên trách CNTT tại các Cục quản
lý chuyên ngành.
2. Bảo đảm
môi trường pháp lý
- Xây dựng các
chính sách, qui chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước (tham khảo TCVN ISO/IEC 27001:2009).
- Xây dựng các
quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của Bộ.
- Xây dựng quy định
về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của Bộ.
- Xây dựng quy định
về quản lý, khai thác các CSDL dữ liệu tích hợp từ các Cục quản lý chuyên ngành
về Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ.
- Xây dựng các
quy định về quản lý, sử dụng hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong
giao dịch điện tử công vụ của Bộ.
3. Bảo đảm
ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ
- Tuyên truyền rộng
rãi cho cán bộ, công chức nhằm nâng cao nhận thức và các lợi ích trong việc xây
dựng Chính phủ điện tử.
- Tăng cường đào
tạo, tập huấn kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức thuộc
Bộ.
- Bồi dưỡng, tập
huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin của
các đơn vị thuộc Bộ.
- Lựa chọn đơn vị
ứng dụng công nghệ thông tin điển hình để phổ biến triển khai nhân rộng.
- Bảo đảm nguồn
kinh phí cho ứng dụng công nghệ thông tin trong kế hoạch ngân sách hàng năm của
cơ quan nhà nước.
4. Học tập
kinh nghiệm trong nước và quốc tế
- Tổ chức tìm hiểu
thực tế, học tập kinh nghiệm của các đơn vị trong nước ứng dụng công nghệ thông
tin hiệu quả.
- Triển khai các
hoạt động tìm hiểu thực tế, học tập kinh nghiệm mô hình phát triển Chính phủ điện
tử thành công quốc tế.
VII.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí
thực hiện kế hoạch được bố trí từ dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ GTVT
(chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) và từ các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
VIII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo về CNTT của Bộ GTVT
Thành lập Ban Chỉ
đạo về ứng dụng CNTT của Bộ GTVT theo quy định của pháp luật; thành lập Tổ giúp
việc Ban chỉ đạo về ứng dụng CNTT gồm: Đại diện Lãnh đạo đơn vị chuyên trách về
CNTT làm Tổ trưởng và Lãnh đạo một số đơn vị thuộc Bộ GTVT là thành viên.
Giao Tổ giúp việc
Ban chỉ đạo về ứng dụng CNTT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức thực hiện những nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng dụng CNTT.
Định kỳ hàng
quý, Tổ giúp việc về ứng dụng CNTT lập báo cáo gửi Bộ trưởng và Ban chỉ đạo Quốc
gia về CNTT về tình hình phát triển ứng dụng CNTT; căn cứ tình hình phát triển
trong từng giai đoạn, phối hợp với đơn vị chuyên trách về CNTT của Bộ GTVT
trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh Kế hoạch ứng dụng CNTT cho phù hợp
với điều kiện và hoàn cảnh thực tế.
2. Đơn vị
chuyên trách về CNTT của Bộ GTVT
Đơn vị chuyên
trách về CNTT của Bộ GTVT có trách nhiệm:
Là đơn vị tham
mưu, giúp Bộ trưởng Quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng CNTT trong phạm
vi Bộ GTVT và Ngành GTVT, là đầu mối phối hợp và điều phối các hoạt động phát
triển ứng dụng CNTT và thực hiện Chính phủ điện tử tại Bộ GTVT, là đầu mối tổ
chức trao đổi kinh nghiệm, dữ liệu và các tài nguyên về CNTT với các đơn vị
khác ngoài Bộ GTVT.
Tham mưu cho Bộ
trưởng và Ban chỉ đạo về ứng dụng CNTT trong việc ứng dụng CNTT của Bộ GTVT, chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức xây dựng, rà soát điều chỉnh kế
hoạch tổng thể về ứng dụng CNTT của Bộ GTVT; định kỳ theo quý, lập báo cáo gửi
Bộ trưởng và Ban chỉ đạo CNTT của Bộ GTVT về tình hình triển khai kế hoạch tổng
thể ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ GTVT và Ngành GTVT.
Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo về ứng dụng CNTT của Bộ
GTVT tổ chức điều phối các dự án đầu tư ứng dụng CNTT của Bộ GTVT, tư vấn hỗ trợ
về mặt kỹ thuật CNTT cho các đơn vị được giao làm chủ đầu tư, tổ chức giám sát,
kiểm tra việc tổ chức quản lý thực hiện các dự án đầu tư ứng dụng CNTT của Bộ
GTVT.
3. Các đơn vị
trực thuộc Bộ GTVT
Các đơn vị trực
thuộc Bộ GTVT có trách nhiệm:
Xây dựng và đào
tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về ứng dụng CNTT, đáp ứng yêu cầu triển khai
các ứng dụng CNTT của đơn vị trước mắt cũng như lâu dài.
Căn cứ kế hoạch
được phê duyệt, tổ chức xây dựng dự án đầu tư ứng dụng CNTT được giao chủ trì
đúng tiến độ và quy định của pháp luật, trình Lãnh đạo Bộ GTVT để tổ chức thẩm
định, phê duyệt đầu tư theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư các dự án ứng
dụng CNTT đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành; gửi báo cáo
kết quả thực hiện hàng quý cho đơn vị chuyên trách về CNTT của Bộ GTVT để tổng
hợp báo cáo Bộ trưởng, Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT của Bộ GTVT và Ban chỉ đạo Quốc
gia về CNTT theo quy định của pháp luật.
IX.
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
STT
|
Tên
dự án
|
Lộ
trình thực hiện
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến.
|
|
|
|
|
|
2
|
Ứng dụng CNTT trong công tác thu
thập, tổng hợp số liệu báo cáo, thống kê định kỳ của Bộ GTVT.
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống an ninh, bảo mật
tại Trung tâm THDL Bộ GTVT.
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật mạng LAN tại cơ quan Bộ GTVT
|
|
|
|
5
|
Xây dựng cổng thông tin tích hợp
ngành GTVT
|
|
|
|
6
|
Triển khai chương trình quản lý
NSNN, quyết toán NSNN của Bộ GTVT.
|
|
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống thông tin thống
kê báo cáo tình hình trật tự ATGT.
|
|
|
|
8
|
Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật mạng LAN tại các Cục QLCN.
|
|
|
|
9
|
Xây dựng phần mềm quản lý bệnh viện
|
|
|
|
10
|
Xây dựng hệ thống Monitoring giám
sát các nút giao thông trọng điểm.
|
|
|
|
|
|
11
|
Duy trì và hoàn thiện hệ thống
thông tin GTVT
|
|
12
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản
lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT
|
|
13
|
Nâng cấp hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý văn bản điều hành và hệ thống thông tin nội bộ
|
|
14
|
Triển khai chứng thực điện tử và
chữ ký số trong các cơ quan thuộc Bộ GTVT.
|
|
15
|
Duy trì và hoàn thiện hệ thống
thông tin CSDL về môi trường ngành GTVT
|
|
16
|
Hiện đại hóa hệ thống CNTT và
khai báo điện tử của các cảng vụ và Cục Hàng hải Việt Nam.
|
|
17
|
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu
Tổng cục Đường bộ VN.
|
|
X.
Danh mục dự án thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015
STT
|
Tên
dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật mạng LAN tại cơ quan Bộ GTVT.
|
2011-2013
|
Trung tâm CNTT
Văn phòng Bộ
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống an ninh, bảo mật
tại Trung tâm THDL Bộ GTVT.
|
2011-2012
|
Trung Tâm CNTT
Văn phòng Bộ
|
|
3
|
Triển khai chứng thực điện tử và
chữ ký số trong các cơ quan thuộc Bộ GTVT
|
2011-2015
|
Trung tâm CNTT
Ban Cơ yếu Chính phủ, Văn phòng Bộ,
Các Cục quản lý CN
|
|
4
|
Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến.
|
2011
|
Trung tâm CNTT
Văn phòng Bộ, Các Cục: Hàng hải
VN, ĐTNĐ VN.
|
|
5
|
Xây dựng cổng thông tin tích hợp
ngành GTVT.
|
2011-2013
|
Trung tâm CNTT
Văn phòng Bộ
|
|
6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản
lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT
|
2011-2015
|
Trung tâm CNTT
Văn phòng Bộ, Các Cục quản lý CN,
Các Ban QLDA
|
|
7
|
Nâng cấp hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý văn bản điều hành và hệ thống thông tin nội bộ
|
2011-2015
|
Văn phòng Bộ
Trung tâm CNTT, Các Cục quản lý
CN.
|
|
8
|
Duy trì và hoàn thiện hệ thống
thông tin GTVT
|
2011-2015
|
Trung tâm CNTT
Văn phòng Bộ, Các Cục quản lý CN.
|
|
9
|
Duy trì và hoàn thiện hệ thống
thông tin CSDL về môi trường ngành GTVT
|
2011-2015
|
Vụ Môi trường
Các đơn vị liên quan phối hợp
|
|
10
|
Ứng dụng CNTT trong công tác thu
thập, tổng hợp số liệu báo cáo, thống kê định kỳ của Bộ GTVT
|
2011-2012
|
Vụ KHĐT
Trung tâm CNTT và các đơn vị liên
quan phối hợp
|
|
11
|
Triển khai chương trình quản lý
NSNN, quyết toán NSNN của Bộ GTVT.
|
2011-2013
|
Vụ Tài chính
Trung tâm CNTT và các đơn vị liên
quan phối hợp
|
|
12
|
Xây dựng hệ thống thông tin thống
kê báo cáo tình hình trật tự ATGT
|
2011-2013
|
Vụ ATGT
Các đơn vị liên quan phối hợp
|
|
13
|
Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật mạng LAN tại các Cục quản lý chuyên ngành
|
2011-2013
|
Các Cục quản lý CN
|
|
14
|
Hiện đại hóa hệ thống CNTT và
khai báo điện tử của các cảng vụ và Cục Hàng hải Việt Nam.
|
2011-2015
|
Cục Hàng hải VN
|
Đã dựa vào KH 2009-2010 và đã
được bộ TTTT phê duyệt
|
15
|
Xây dựng hệ thống Monitoring giám
sát các nút giao thông trọng điểm
|
2013
|
Tổng cục Đường Bộ VN
|
|
16
|
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu
Tổng cục Đường bộ VN.
|
2011-2015
|
Tổng cục Đường Bộ VN
|
|
17
|
Xây dựng phần mềm quản lý bệnh viện
|
2011-2013
|
Cục Y tế GTVT
|
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG
CẤP TỐI THIỂU MỨC ĐỘ 3
(Theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Đường bộ
|
1. Cấp đổi giấy
phép lái xe
|
2. Đăng ký các
tuyến vận tải
|
3. Cấp phép
lưu hành đặc biệt
|
II. Hàng hải
|
1. Cấp phép thủ
tục cho tầu ra vào cảng
|
2. Cấp phép thủ
tục thuyền viên
|
3. Đăng ký tầu
biển
|
III. Hàng
không
|
1. Cấp giấy
phép bay đi, đến cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng tại
Việt Nam
|
2. Cấp phép bay
qua vùng trời Việt Nam cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân
dụng tại Việt Nam
|
3. Đăng ký giá
cước vận chuyển hành khách nội địa, giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay
|
4. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của các
hãng hàng không nước ngoài
|
IV. Đường
thủy nội địa
|
1. Cấp, cấp lại
giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
|
2. Cấp, cấp lại
giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
|
3. Cấp đổi giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
|
4. Đổi bằng
thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa.
|