ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3524/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
SỐ 35-CTR/TU NGÀY 22/11/2018 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
36- NQ/TW, NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
36-NQ/TW, ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Chương trình hành động
số 35-CTr/TU ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 36-NQ/TW, ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc
tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 91/TTr-STTTT ngày 28 tháng 11 năm
2018, về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số
35-CTr/TU ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 36-NQ/TW, ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc
tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính
trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 35-CTR/TU
NGÀY 22/11/2018 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW,
NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3524/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Chương trình hành động
số 35-CTr/TU ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 36-NQ/TW, ngày 01 tháng 07 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai,
thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt, triển khai có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Chương trình hành động số
35-CTr/TU ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết số 36-NQ/TW, ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động).
Xác định nhiệm vụ, giải pháp để
các cấp, các ngành trong tỉnh cần tổ chức thực hiện hoặc phối hợp triển khai, kết
quả đạt được, thời gian hoàn thành. Kế hoạch thực hiện của Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh là căn cứ để các sở, ban, ngành, UBND các cấp xây dựng kế hoạch triển
khai, tổ chức thực hiện và là cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Xây dựng một nền hành chính điện
tử đồng bộ, hiện đại từ tỉnh đến cơ sở, hoàn thiện hệ thống thông tin, các cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh, tạo môi trường làm việc điện tử diện rộng, ổn định,
an toàn an ninh thông tin, nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc; giảm thời
gian, chi phí cũng như nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà
nước của tỉnh.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố phải xác định việc ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin (CNTT) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, bắt buộc phải
có trong quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển dài hạn và hàng năm cần thực
hiện. Kế hoạch thực hiện phải gắn với việc hoàn thành mục tiêu đề ra trong
Chương trình hành động.
Đảm bảo vai trò lãnh đạo, chỉ đạo
sâu sát thường xuyên của các cấp ủy đảng, chính quyền và gắn trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện nhiệm vụ ứng dụng và phát
triển CNTT; tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng
và phát triển CNTT. Kịp thời sơ kết, tổng kết, xây dựng các điển hình tiên tiến,
đúc kết kinh nghiệm trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức
và tăng cường sự lãnh đạo đối với ứng dụng, phát triển CNTT
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt
sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ chính trị (khóa XI) và Chương
trình hành động về vị trí, vai trò của CNTT trong tiến trình phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế của từng ngành, từng lĩnh vực, đến các cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân.
b) Tăng cường và đổi mới công
tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội,
bảo đảm CNTT là một trong các nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương
trình truyền thông của các cơ quan thông tin đại chúng các cấp.
c) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp ủy, sự quản lý của chính quyền các cấp đối với công tác ứng dụng,
phát triển CNTT. Người đứng đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm trực tiếp
chỉ đạo ứng dụng, phát triển CNTT trong địa phương, đơn vị mình quản lý, phụ
trách.
d) Rà soát, bổ sung nội dung ứng
dụng, phát triển CNTT vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, kế hoạch đầu tư công, cũng như trong các đề án, dự án đầu tư của tỉnh,
sở, ngành và địa phương.
e) Bổ sung tiêu chí về đánh
giá, xếp hạng chỉ số ứng dụng, phát triển CNTT của các sở, ban, ngành, địa
phương và của người đứng đầu. Đưa tiêu chí ứng dụng, phát triển CNTT vào tiêu
chí về cải cách hành chính của các địa phương và cơ quan, đơn vị.
2. Bổ sung, hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT
a) Bổ sung và hoàn thiện các
chính sách, quy định về ứng dụng, phát triển CNTT, phát triển công nghiệp CNTT
phù hợp với đặc thù phát triển kinh tế của tỉnh. Chú trọng ưu tiên các chính
sách về dịch vụ CNTT, quy định về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước, quy
định về trình tự thủ tục quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ
phần mềm và nội dung số, chính sách nhằm hỗ trợ hình thành một số doanh nghiệp
công nghiệp CNTT có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh.
b) Rà soát, bổ sung mục chi sự
nghiệp CNTT; trong đó ưu tiên bố trí nguồn vốn thuê dịch vụ CNTT, vốn đầu tư
cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng, phát triển CNTT, đào tạo nguồn
nhân lực CNTT, phát triển hạ tầng CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử và
Đô thị thông minh.
c) Xây dựng các quy định, cơ chế
để hỗ trợ đầu tư, nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các sản phẩm, dịch vụ CNTT
trọng điểm mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh. Xây dựng cơ chế thu hút nguồn vốn đầu
tư cho ứng dụng, phát triển CNTT bằng nhiều hình thức khác nhau như hình thức hợp
tác công - tư (PPP), xây dựng và chuyển giao (BT), xây dựng, vận hành và chuyển
giao (BOT).
d) Rà soát, hướng dẫn về ưu đãi
tín dụng, thuế và đầu tư theo hướng áp dụng mức ưu đãi cao nhất cho hoạt động
nghiên cứu, sản xuất và cung cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, các doanh nghiệp trong tỉnh và trong nước, các doanh nghiệp khởi
nghiệp trong lĩnh vực CNTT.
e) Hoàn thiện hệ thống Kiến
trúc chính quyền điện tử của tỉnh, đảm bảo việc xây dựng, mở rộng, nâng cấp các
hệ thống phù hợp, tuân thủ chặt chẽ Kiến trúc chính quyền điện tử đã được phê
duyệt và phát triển hạ tầng CNTT phục vụ chính quyền điện tử.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng
thông tin đồng bộ, hiện đại
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và quy hoạch công nghệ thông tin tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, nhất là lĩnh vực CNTT và
hạ tầng thông tin của tỉnh, bảo đảm khả năng kết nối liên thông giữa cấp tỉnh đến
cấp huyện, cấp xã với cấp Trung ương.
b) Từng bước đầu tư, hoàn thiện,
hình thành Trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh, hoàn thiện hệ thống mạng diện rộng
của tỉnh (WAN) trên cơ sở mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng, Nhà
nước và hiện trạng hạ tầng CNTT của các sở, ban, ngành, địa phương.
c) Từng bước xây dựng và hình
thành trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh gắn với ứng dụng CNTT trong
chính quyền điện tử và quản lý hạ tầng đô thị thông minh, giao thông thông
minh, giáo dục thông minh, y tế thông minh…
d) Rà soát, triển khai các phần
mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh phải đảm bảo thống nhất, đồng bộ,
liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, tài nguyên và môi trường,
doanh nghiệp, y tế, giáo dục, bảo hiểm xã hội...
e) Tăng cường khai thác hiệu quả
hạ tầng thông tin hiện có, tiếp tục xây dựng và mở rộng mạng cáp quang, băng
thông rộng đến các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh.
g) Việc đầu tư, xây dựng, phát
triển các hệ thống hạ tầng và triển khai các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu
phải có tính mở, để đảm bảo sự nâng cấp, phát triển mở rộng sau này.
4. Ứng dụng CNTT rộng rãi,
thiết thực, có hiệu quả
a) Tiếp tục đẩy mạnh triển khai
các Chương trình, Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016-2020.
b) Triển khai thực hiện có hiệu
quả ứng dụng, phát triển CNTT trong cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh,
gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng Chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến ở mức độ 3,4 cho người dân và doanh nghiệp. Tăng cường trao đổi văn
bản điện tử, thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp và liên
thông với các tỉnh, các Bộ, ngành của trung ương.
c) Xây dựng và triển khai đồng
bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành, trọng tâm là hệ thống thông tin các
ngành, lĩnh vực: hộ tịch và dân cư, giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây
dựng, nông nghiệp, văn hóa - du lịch, lao động - thương binh - xã hội, tài
nguyên - môi trường, công thương, tư pháp, khoa học - công nghệ, thông tin -
truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư; hệ thống thông tin quản lý văn thư,
lưu trữ...
d) Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng
CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
e) Tiếp tục tổ chức triển khai
có hiệu quả chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn
2014-2020 và các đề án, dự án liên quan đến thương mại, thanh toán điện tử. Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu quả,
hiệu lực quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
g) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu quản lý, điều hành ứng phó với biến đổi khí hậu, trong công tác cứu nạn, cứu
hộ, phòng, chống thiên tai, cơ sở dữ liệu về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên
ngành khác.
h) Đẩy mạnh việc ứng dụng các
phần mềm dùng chung do tỉnh triển khai nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động,
phục vụ công dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy kinh tế - xã hội
phát triển bền vững. Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ
quan nhà nước; mở rộng đến các tổ chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
a) Tổ chức triển khai Kế hoạch
đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020.
b) Ưu tiên ứng dụng, phát triển
CNTT trong các hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành, quản lý của Quân đội,
Công an bằng các sản phẩm, giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của các
doanh nghiệp, tập đoàn trong nước.
c) Thành lập đội ứng cứu sự cố
an toàn, an ninh thông tin và tổ chức đào tạo, nhằm đảm bảo các hoạt động ứng cứu
khẩn cấp, các sự cố có nguy cơ gây mất an toàn, an ninh thông tin trên địa bàn
tỉnh.
d) Hoàn thiện các quy định về bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin trong hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước.
6. Tạo điều kiện thuận lợi
phát triển công nghiệp CNTT
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ về CNTT được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, từ các ngân hàng, các quỹ,
các tổ chức tín dụng; ưu tiên vay vốn từ Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ.
b) Rà soát, hướng dẫn các chính
sách thu hút có chọn lọc đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) về CNTT, ưu tiên
thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp bán dẫn, sản xuất vi mạch điện tử, kiểm
tra, kiểm thử sản phẩm vi mạch điện tử; gia tăng tỷ lệ nội địa hóa cho ngành
công nghiệp phần cứng - điện tử.
c) Mở rộng thị trường nội địa,
triển khai thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
Việt Nam” trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông.
d) Tăng cường triển khai các hoạt
động xúc tiến thương mại cho công nghiệp CNTT, công nghiệp điện tử. Tăng cường
xúc tiến đầu tư phát triển khu công nghiệp CNTT tập trung của tỉnh.
7. Phát triển nguồn nhân lực
CNTT, nâng cao năng lực quản lý, điều hành
a) Sắp xếp, kiện toàn hệ thống
đơn vị chuyên trách, cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước.
b) Tăng cường bồi dưỡng, nâng
cao kiến thức CNTT, ATTT cho đội ngũ chuyên trách CNTT; nâng cao kỹ năng ứng dụng
CNTT cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức.
c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng dài hạn, trung hạn, ngắn hạn theo yêu cầu về phát triển nguồn nhân lực
CNTT.Triển khai có hiệu quả Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT định
hướng đến năm 2020.
d) Xây dựng cơ chế, chính sách
ưu đãi để giữ và thu hút đội ngũ nhân lực CNTT có trình độ cao được đào tạo
trong và ngoài nước về cống hiến và làm việc tại tỉnh.
e) Đẩy mạnh hợp tác trong nước
và quốc tế hoạt động tiếp nhận, chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm
nguồn mở và trong phát triển nguồn nhân lực CNTT. Khuyến khích hợp tác phát triển,
chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ.
8. Tăng cường hợp tác trong
nước và quốc tế
a) Xây dựng, triển khai các
Chương trình hợp tác, xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước về lĩnh vực ứng dụng
CNTT trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường hợp tác với các tập
đoàn lớn trong nước về viễn thông, CNTT để thúc đẩy phát triển hạ tầng, hỗ trợ
hợp tác trong xây dựng Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh.
c) Hợp tác với các tổ chức
trong và ngoài nước tổ chức đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo chuyển
giao công nghệ, kỹ thuật mới về lĩnh vực CNTT, an toàn thông tin (ATTT).
d) Tổ chức các đoàn công tác,
nghiên cứu, học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế về lĩnh vực CNTT, ATTT.
III. DANH MỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Có phụ lục chi tiết đính kèm)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì giúp UBND tỉnh, Ban
Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh chỉ đạo, đôn đốc và điều phối việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
b) Tăng cường mối quan hệ,
tranh thủ sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là sự chỉ đạo về
chuyên môn nghiệp vụ và sự hỗ trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng dụng và
phát triển CNTT của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan trực thuộc Bộ.
c) Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về CNTT từ tỉnh đến cơ sở, làm đầu mối chủ trì, phối hợp giữa các cơ
quan ngành dọc, các tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
trong việc triển khai các nội dung ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm cho công tác ứng dụng CNTT; phối
hợp, hỗ trợ triển khai các dự án CNTT trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng danh mục các dự án đầu tư trung hạn, các nhiệm
vụ về CNTT trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
e) Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ triển khai các nhiệm vụ
xây dựng, phát triển nguồn nhân lực CNTT của tỉnh.
g) Chủ trì việc theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh
và Tỉnh ủy về kết quả thực hiện công tác ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì giúp UBND tỉnh sắp xếp,
kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy thực hiện nhiệm vụ về CNTT của các đơn vị sự
nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, cải
cách chế độ công vụ, công chức; triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực CNTT và chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT của đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát
triển CNTT (ICT Index) là nội dung thường xuyên trong hoạt động chỉ đạo, điều
hành và chấm điểm trong cải cách hành chính.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, đề xuất UBND tỉnh quy
định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển CNTT theo quy định tại
Điều 63 Luật Công nghệ thông tin; bố trí kinh phí sự nghiệp cho các nhiệm vụ ứng
dụng, phát triển CNTT.
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn thực hiện kế hoạch theo quy định Luật Ngân
sách nhà nước và trong khả năng cân đối ngân sách.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, đề xuất UBND tỉnh bố
trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT.
b) Hướng dẫn lồng ghép các nội
dung về ứng dụng, phát triển CNTT các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội.
c) Huy động nguồn lực đầu tư
phát triển cho lĩnh vực CNTT; tăng cường thu hút đầu tư và xúc tiến đầu tư vào
CNTT.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất
và triển khai các chính sách, quy định, giải pháp về giáo dục và đào tạo nhằm
thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực CNTT.
b) Hướng dẫn lồng ghép nội dung
về ứng dụng, phát triển CNTT trong tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan
chương trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan ưu tiên bố trí kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ cho nghiên cứu, phát triển, sản xuất, chuyển giao,
ứng dụng về CNTT. Tăng cường năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực CNTT,
từng bước làm chủ công nghệ mới, công nghệ mở, chuẩn mở.
7. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
Chủ trì, phối hợp thực hiện
tăng cường hoạt động ứng dụng, phát triển CNTT gắn với bảo đảm an toàn, an
ninh, bảo mật thông tin; tăng cường năng lực cho hệ thống giám sát an toàn bảo
mật cho các hệ thống thông tin trọng yếu của Đảng, Nhà nước; phòng, chống chiến
tranh mạng, chiến tranh thông tin, bảo vệ chủ quyền số quốc gia, giữ vững an
ninh, quốc phòng.
8. Đài Phát thanh và Truyền
hình và Báo Bà Rịa - Vũng Tàu
Đài Phát thanh và Truyền hình,
Báo Bà Rịa - Vũng Tàu phối hợp, thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền rộng rãi trên
các phương tiện truyền thông về các nội dung Chương trình hành động của Tỉnh ủy
và Kế hoạch này.
9. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh
a) Xây dựng dự toán chi thực hiện
Kế hoạch hành động, chương trình ứng dụng CNTT vào dự toán ngân sách hàng năm gửi
về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp để trình cơ quan có thẩm quyền xem
xét, quyết định theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; định kỳ hàng năm sơ
kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm
vụ ứng dụng, phát triển CNTT vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm; gắn nội
dung ứng dụng, phát triển CNTT với các chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội giai đoạn 2016 - 2020; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung bắt
buộc, quan trọng trong từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng
như từng đề án, dự án đầu tư của sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị.
c) Chỉ đạo đưa tiêu chí ứng dụng,
phát triển CNTT vào đánh giá cải cách hành chính, bảo đảm ứng dụng, phát triển
CNTT là nội dung thường xuyên trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm
điểm hàng năm tại cơ quan, đơn vị mình.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình hành động số 35- CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, ngày 01/07/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế trên địa bàn tỉnh, yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc; định kỳ
hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng
hợp, báo cáo Tỉnh ủy, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3524/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Tên nhiệm vụ, đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện/ hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Đổi mới, nâng cao nhận thức
và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin
|
|
1.1
|
Tổ chức hướng dẫn, định hướng
các cơ quan báo chí đẩy mạnh, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung Nghị
quyết 36-NQ-TW, Chương trình hành động số 35-Ctr/TU của Tỉnh ủy và các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật và Nhà nước về CNTT.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh, các Sở, ngành, địa phương,
|
Hàng năm
|
|
1.2
|
Rà soát bổ sung nội dung ứng
dụng CNTT vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, sở,
ngành, địa phương.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
2019-2020
|
|
1.3
|
Đưa tiêu chí ứng dụng, phát
triển CNTT vào tiêu chí đáng giá về cải cách hành chính của các cơ quan, đơn
vị.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2018
|
|
1.4
|
Bổ sung tiêu chí đánh giá, xếp
hạng chỉ số ứng dụng phát triển CNTT của các sở, ban, ngành, địa phương và của
người đứng đầu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2018
|
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
|
|
2.1
|
Tiếp tục, tăng cường triển
khai Chương trình KH&CN hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa tỉnh BR-VT giai đoạn 2014-2020 để hỗ trợ doanh nghiệp, tổ
chức trên địa bàn tỉnh ứng dụng CNTT.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
|
2.2
|
Xây dựng quy chế về quản lý, khai
thác, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2019-2020
|
|
2.3
|
Xây dựng các định mức về giá dịch
vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; các cơ chế hỗ trợ đầu
tư, thu hút nguồn vốn đầu tư cho ứng dụng, phát triển CNTT.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng
thông tin đồng bộ, hiện đại
|
|
3.1
|
Xây dựng và triển khai chương
trình phối hợp giữa UBND tỉnh với các Tập đoàn viễn thông, CNTT trong nước để
xây dựng hạ tầng thông tin, xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông
minh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan
|
2019-2025
|
|
3.2
|
Nâng cấp hạ tầng mạng truyền
dẫn quang băng thông rộng đến đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các DN Viễn thông
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
3.3
|
Xây dựng, mở rộng hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến đến các cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
3.4
|
Xây dựng kế hoạch thuê dịch vụ
và hạ tầng CNTT đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng của tỉnh trong từng giai đoạn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2021
|
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu điện
tử của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2022-2025
|
|
3.5
|
Xây dựng đề án phát triển đô
thị thông minh của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
3.6
|
Xây dựng, triển khai thực hiện
các dự án thành phần của đô thị thông minh như chính quyền điện tử và trên
các lĩnh vực giao thông thông minh, giáo dục thông minh, y tế thông minh, du
lịch thông minh, an ninh trật tự thông minh, môi trường thông minh, nông nghiệp
thông minh, quản lý hạ tầng đô thị thông minh...
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2025
|
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả
|
|
4.1
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện phần mềm, cơ sở dữ liệu quản lý về dân cư.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019-2025
|
|
4.2
|
Tiếp tục xây dựng và triển khai
thực hiện phần mềm, cơ sở dữ liệu quản lý về đất đai, tài nguyên và môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019-2025
|
|
4.3
|
Tiếp tục xây dựng, triển khai
và đưa vào sử dụng các cơ sở dữ liệu theo Quyết định 714/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 về Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu Quốc gia cần ưu tiên triển khai
tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử; Và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành
quan trọng: quản lý đô thị, công nghiệp, lao động việc làm, giao thông, y tế,
giáo dục, biến đổi khí hậu, môi trường...
|
Các sở ngành có liên quan
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
2019-2025
|
|
4.4
|
Xây dựng và triển khai phần mềm
quản lý ngân hàng lao động và kế hoạch nâng cao năng lực đào tạo và chất lượng
các cơ sở đào tạo đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2018-2019
|
|
4.5
|
Triển khai thực hiện Chương
trình phát triển thương mại điện tử và các đề án liên quan đến thương mại,
thanh toán điện tử.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành có liên quan
|
2019-2020
|
|
4.6
|
Nâng cấp phần mềm tiếp công dân,
xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại tố cáo và xây dựng hệ thống thông tin
công bố kết quả giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố có liên quan
|
2018
|
|
4.7
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
phần mềm quản lý công tác thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố có liên quan
|
2018
|
|
4.8
|
Mở rộng và triển khai các chức
năng phần mềm chính quyền điện tử cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
4.9
|
Nâng cấp, cập nhật, chỉnh sửa
phần mềm quản lý tài sản nhà nước, phần mềm kế toán HSCN, phần mềm kế toán
ngân sách và tài chính xã.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
|
4.10
|
Chuyển đổi phần mềm hệ thống thông
tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục và xóa mù chữ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
2018
|
|
4.11
|
Xây dựng hệ thống quản lý hạ
tầng trên nền GIS.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2018-2019
|
|
4.12
|
Xây dựng và triển khai phần mềm
quản lý Cảng, Hậu cần cảng (Logistic).
|
Sở Giao thông và vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
4.13
|
Xây dựng ATLAS tỉnh.
|
Sở TN&MT
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
4.14
|
Triển khai các ứng dụng CNTT,
phần mềm quản lý trong lĩnh vực du lịch, truyền tải quảng bá hình ảnh và
thông tin du lịch của tỉnh, cung cấp các dịch vụ tra cứu thông tin, hạ tầng thông
tin làm nền tảng phát triển du lịch thông minh.
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2021
|
|
5
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
|
|
5.1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an
ninh bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực
hiện chính quy hóa, hiện đại hóa cho quốc phòng, an ninh, đánh thắng chiến
tranh mạng và chiến tranh điện tử.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
2019-2020
|
|
5.2
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
tăng cường năng lực bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin, hệ
thống mạng, cơ sở dữ liệu dùng chung, các hạ tầng thông tin trọng yếu của cơ
quan Đảng, Nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ,các đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
6
|
Tạo điều kiện thuận lợi
phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
|
|
6.1
|
Triển khai kế hoạch hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
6.2
|
Hệ thống hóa các chính sách hỗ
trợ đầu tư nghiên cứu, sản xuất, phát triển các sản phẩm, dịch vụ CNTT.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
6.3
|
Xây dựng đề án phát triển doanh
nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
|
6.4
|
Triển khai hoạt động Văn
phòng thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh hỗ trợ hình thành phát triển
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực CNTT.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các đơn vị có liên
quan
|
2019-2020
|
|
7
|
Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin, nâng cao năng lực quản lý, điều hành
|
|
7.1
|
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ
chức, nâng cao năng lực hoạt động của các Trung tâm hoạt động trong lĩnh vực
CNTT thuộc các ngành đang quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, có liên quan
|
2019-2020
|
|
7.2
|
Đề xuất chính sách ưu đãi và
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao được đào tạo trong và ngoài nước về cống
hiến và làm việc trong cho tỉnh, trong đó có nguồn nhân lực về khoa học, công
nghệ và CNTT.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan
|
2019-2025
|
|
7.3
|
Xây dựng và triển khai Đề án
nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công nghệ hiện
đại cho các đơn vị tiên phong trong đào tạo, phát triển nguồn lực về CNTT.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và CN, Sở Thông tin và TT
|
2019-2020
|
|
7.4
|
Xây dựng và triển khai Đề án hỗ
trợ sinh viên công nghệ thông tin, chuyên viên kỹ thuật CNTT tại các trường
đào tạo nghề đi nghiên cứu và thực tập tại các đơn vị hoạt động về lĩnh vực
CNTT.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp
|
2019-2021
|
|
8
|
Tăng cường hợp tác trong
nước và quốc tế
|
|
8.1
|
Xây dựng chương trình hợp tác
quốc tế về khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng
2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
|
8.2
|
Tăng cường hợp tác với các tập
đoàn trong nước và ngoài nước để thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển hạ tầng
CNTT, công nghiệp CNT, trong xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh
và an toàn an ninh thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và đơn vị có liên quan
|
2019-2025
|
|
8.3
|
Xây dựng kế hoạch hợp tác quốc
tế, tiếp nhận, chuyển giao, đào tạo công nghệ thông tin cho học sinh phổ thông
theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
2019-2021
|
|