ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3509/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 30 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH
GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ
CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch
xây dựng Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành
chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số
433/QĐ-BNV ngày 28 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch
xây dựng, triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá
cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030" năm 2021; Quyết
định số 862/QĐ-BNV ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về điều chỉnh
Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030" năm 2021;
Căn cứ Quyết định số
4003/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban
hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021;
Căn cứ Quyết định số
2370/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 -2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2571/TTr-SNV ngày 18/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông
tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025”.
(Đề
án kèm theo Quyết định này)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH, KGVX, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN "HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI
DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2021-2025"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3509/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Stt
|
Nội dung
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
1
|
Xây dựng Phương pháp đánh giá
cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước
|
Phương pháp đánh giá đánh giá
cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trực tuyến, trực tiếp cho từng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng Đề án Hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của
người dân; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thiện Đề án,
trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Quyết định phê duyệt Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2021
|
3
|
Mở rộng Hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin đánh giá đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Mở rộng chức năng đánh giá cải
cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước qua Zalo trên các nền tảng có sẵn
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
4
|
Nâng cấp, thí điểm mở rộng phần
mềm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính đến các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam
|
Nâng cấp phần mềm chấm điểm
Chỉ số cải cách hành chính (thí điểm mở rộng phần mềm chấm điểm đến các xã,
phường, thị trấn)
|
Sở Nội vụ
|
Trung tâm Công nghệ thông tin - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
5
|
Triển khai khảo sát trực tuyến
đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Kế hoạch khảo sát; dữ liệu được
khảo sát; Quyết định công bố kết quả khảo sát hài lòng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Bắt đầu từ năm 2022
|
6
|
Công bố kết quả đánh giá cải
cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân
|
Các quyết định công bố kết quả
đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương;
|
Hằng năm
|
7
|
Nâng cấp các phân hệ
trong Cổng thông tin điện tử cải cách hành chính
|
Các phân hệ được nâng cấp
|
Sở Nội vụ
|
Trung tâm Công nghệ thông tin - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022
|
7.1
|
Triển khai phân hệ xin ý kiến
người dân về chủ trương, chính sách, hoạt động, sáng kiến công tác cải cách
hành chính
|
Nâng cấp phân hệ xin ý kiến
trên Cổng thông tin điện tử cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
|
Năm 2022
|
7.2
|
Triển khai hỏi - đáp trực tuyến
về chủ trương, chính sách, hoạt động cải cách hành chính; kết quả đánh giá cải
cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân
|
Nâng cấp Chuyên mục hỏi đáp
trực tuyến
|
Sở Nội vụ
|
|
Năm 2022
|
7.3
|
Xây dựng, đưa vào khai thác,
sử dụng cơ sở dữ liệu trực tuyến về kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo
lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước
|
Cập nhật, nâng cấp Cơ sở dữ
liệu về kết quả cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng
|
Sở Nội vụ
|
|
Năm 2022
|
7.4
|
Triển khai thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính và kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường
sự hài lòng của người dân
|
Cập nhật, nâng cấp Các chuyên
mục thông tin, tuyên truyền trực tuyến; Các phóng sự, bài viết trên các
phương tiện thông tin đại chúng; Video, hình ảnh tuyên truyền cải cách hành
chính
|
Sở Nội vụ
|
|
Năm 2022
|
ĐỀ ÁN
"HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3509/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU, PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành
chính theo hướng toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm nhằm xây dựng nền
hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch,
nâng cao chất lượng giải trình. Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025” nhằm huy động
người dân tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật,
đánh giá cải cách hành chính nhà nước và đo lường sự hài lòng của người dân đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước kịp thời, chính xác, khách quan,
góp phần đẩy mạnh hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021
- 2025.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Từ năm 2022:
+ Hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi
tắt là Hệ thống) được hoàn thành và đưa vào triển khai.
+ 100% các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời
cơ sở dữ liệu về chính sách, pháp luật, hoạt động, kết quả cải cách hành chính
nhà nước và kết quả đo lường sự hài lòng của người dân trên Hệ thống theo phạm
vi chức năng được phân quyền.
+ 100% các các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống
để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, đánh giá kết quả, tác động cải cách
hành chính, thực hiện trách nhiệm người đứng đầu và thi đua, khen thưởng, kỷ luật
trong thực thi nhiệm vụ hàng năm trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Từ năm 2023, 100% các cuộc
đánh giá cải cách hành chính, khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân được
thực hiện trên nền tảng công nghệ thông tin và thiết bị thông minh.
- Tỷ lệ người dân tham gia khảo
sát, hỏi - đáp, xin ý kiến trực tuyến trên Hệ thống và tỷ lệ người dân hài lòng
tăng qua các năm.
2. Yêu cầu
- Các nội dung, tiêu chí đánh
giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân phải phù hợp với chủ
trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và chính sách, mục tiêu, yêu
cầu của Chính phủ về cải cách hành chính; phản ánh được tâm tư, nguyện vọng của
người dân.
- Hệ thống phải dễ tiếp
cận, dễ sử dụng đối với người dân và thuận lợi, hiệu quả trong việc khai thác kết
quả khảo sát của cơ quan hành chính nhà nước.
- Hệ thống có tính mở, đảm bảo
An toàn thông tin, phù hợp với Khung kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Cơ sở dữ liệu về kết quả đánh
giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước phải đảm bảo khách quan, minh bạch, chính xác,
đầy đủ và cập nhật kịp thời.
- Dữ liệu của Hệ thống để phục
vụ việc phân tích, dự báo, tạo lập số liệu hỗ trợ cho việc xây dựng và thực thi
chính sách, pháp luật, phục vụ công tác quản lý điều hành của các cơ quan nhà
nước trên nguyên tắc lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân
làm thước đo đánh giá hiệu quả; đảm bảo gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa ứng dụng
công nghệ thông tin với cải cách hành chính.
- Việc triển khai Hệ thống phải
đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí; đảm bảo an ninh, an toàn mạng, bí mật thông
tin cá nhân.
3. Phạm vi
Hệ thống được triển khai trên
quy mô toàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Xây dựng
Phương pháp đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Phương pháp đánh giá cải cách
hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân trực tuyến cho từng năm, trong
đó quy định cụ thể: Phạm vi, đối tượng, nội dung, tiêu chí, thang đo, mẫu phiếu,
phương thức khảo sát đối với đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng
trực tuyến.
- Phương pháp đánh giá cải cách
hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân trực tiếp cho từng giai đoạn,
trong đó quy định cụ thể: Phạm vi, đối tượng, nội dung, tiêu chí, thang đo,
mẫu phiếu, chọn mẫu, phương thức khảo sát, trách nhiệm thực hiện đối với đánh
giá cải cách hành chính, đo lường đo lường sự hài lòng trực tiếp;
- Các quyết định phê duyệt của
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện:
- Xây dựng Đề án, xin ý kiến
các cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thiện Đề án, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
phê duyệt: Năm 2021.
- Xây dựng, xin ý kiến các cơ
quan, cá nhân liên quan, thí điểm, hoàn thiện Phương pháp đánh giá cải cách
hành chính, đo lường sự hài lòng trực tuyến giai đoạn 2021 - 2025 và trình Uỷ
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt: Năm 2022.
- Xây dựng, xin ý kiến các cơ
quan, cá nhân liên quan, hoàn thiện Phương pháp đánh giá cải cách hành chính,
đo lường sự hài lòng trực tiếp giai đoạn 2021 - 2025; trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định phê duyệt: Năm 2022.
2. Xây dựng
phần mềm Hệ thống
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Các phân hệ phần mềm mẫu phiếu
khảo sát trực tuyến thường xuyên, đột xuất đánh giá cải cách hành chính, đo lường
sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
- Các phân hệ phần mềm mẫu phiếu
xin ý kiến, tạo lập số liệu theo chuyên đề, lĩnh vực phục vụ công tác quản lý
điều hành;
- Các phân hệ phần mềm nhập, tổng
hợp, phân tích dữ liệu đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trực tuyến; nhập,
tổng hợp, phân tích dữ liệu đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng
trực tiếp; giao diện dữ liệu;
- Phân hệ phần mềm tích hợp khảo
sát trực tuyến với các Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan;
- Phân hệ phần mềm biểu mẫu báo
cáo kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng trực tuyến;
- Phân hệ cơ sở dữ liệu về hoạt
động, thông tin, tuyên truyền về kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường
sự hài lòng (các chuyên mục, bài viết, tài liệu, báo cáo, bảng biểu, hình ảnh…);
- Phân hệ hỏi - đáp; xin ý kiến
về cải cách hành chính, khảo sát mức độ hài lòng của người dân;
- Phân hệ phần mềm quản lý khảo
sát trực tuyến, kiểm soát trả lời khảo sát trực tuyến; quản trị Hệ thống.
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện:
- Chuẩn bị, tổ chức khảo sát, đấu
thầu xây dựng phần mềm Hệ thống: Thời gian thực hiện năm 2022.
- Lập, thẩm định và phê duyệt Đề
cương và dự toán chi tiết: Thời gian thực hiện năm 2022.
- Lập và phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu - chấm, xét thầu - lựa chọn nhà
thầu, thương thảo và ký hợp đồng: Thời gian thực hiện năm 2022.
- Xây dựng và kiểm thử hệ thống
phần mềm: Thời gian thực hiện năm 2022.
- Hiệu chỉnh và triển khai tập
huấn đưa vào sử dụng thử hệ thống phần mềm: Thời gian thực hiện năm 2022.
- Xây dựng, triển khai thí điểm
phần mềm Hệ thống: Thời gian thực hiện năm 2022.
- Nghiệm thu và bàn giao đưa
vào sử dụng, thanh lý hợp đồng kinh tế: Thời gian thực hiện năm 2022.
- Quyết toán và hoàn thành thủ
tục kết thúc đầu tư, kiểm toán: Thời gian thực hiện năm 2022.
- Định kỳ 2 năm, nghiên cứu,
đánh giá, thực hiện bổ sung, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm, trong trường hợp cần
thiết.
3. Triển
khai khảo sát trực tuyến đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của
người dân
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Các cuộc khảo sát trực tuyến
được thực hiện thường xuyên, đột xuất theo chủ đề.
- Các biểu mẫu báo cáo thống kê
trực tuyến; các báo cáo tổng hợp kết quả trực tuyến, trên giấy.
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện:
- Thông tin, tuyên truyền trước
khảo sát theo các hình thức khác nhau đến người dân thuộc mọi thành phần, ở mọi
vùng, miền: Thời gian thực hiện thường xuyên hằng năm và đột xuất theo chủ đề.
- Triển khai khảo sát trực tuyến
theo phương pháp đã xây dựng: Thời gian thực hiện thường xuyên hằng năm và đột
xuất theo chủ đề.
- Nhập, tổng hợp, phân tích dữ
liệu trực tuyến: Theo từng kế hoạch cụ thể.
- Đăng tải trực tuyến biểu mẫu
báo cáo thống kê kết quả khảo sát: Thời gian thực hiện thường xuyên.
- Xây dựng; đăng tải trực tuyến,
in ấn báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát năm: Thời gian thực hiện hằng năm.
- Tham mưu, tổng hợp, báo cáo:
Thường xuyên.
4. Triển
khai khảo sát trực tiếp đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của
người dân
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Các cuộc khảo sát trực tiếp
thông qua phát phiếu khảo sát tới người dân;
- Các biểu mẫu báo cáo thống kê
trực tuyến; các báo cáo tổng hợp kết quả trực tuyến, trên giấy.
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện:
- Thông tin, tuyên truyền trước
khảo sát theo các hình thức khác nhau đến người dân thuộc mọi thành phần, ở mọi
vùng, miền: Theo kế hoạch khảo sát trực tiếp.
- Triển khai khảo sát trực tiếp
thông qua phát phiếu khảo sát tới người dân: Theo kế hoạch.
- Nhập, tổng hợp, phân tích dữ
liệu trên cơ sở ứng dụng phần mềm của Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng: Theo kế hoạch.
- Đăng tải trực tuyến biểu mẫu
báo cáo thống kê kết quả khảo sát: Hằng năm.
- Xây dựng; đăng tải trực tuyến,
in ấn báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát năm: Hằng năm.
- Tham mưu, tổng hợp, báo cáo: Thường
xuyên.
5. Triển
khai xin ý kiến người dân về chủ trương, chính sách, hoạt động, sáng kiến cải
cách hành chính
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Chuyên mục xin ý kiến trực
tuyến;
- Các vấn đề/nội dung xin ý kiến
người dân của các cơ quan; các ý kiến góp ý, ý tưởng, đề xuất của người dân
theo hình thức trực tuyến;
- Báo cáo tổng hợp kết quả xin
ý kiến trực tuyến.
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện:
- Triển khai chuyên mục xin ý
kiến trực tuyến: Nâng cấp phân hệ từ Cổng thông tin điện tử cải cách hành
chính, bắt đầu từ năm 2022.
- Đăng tải các vấn đề/nội dung
xin ý kiến người dân của các cơ quan theo hình thức trực tuyến: Thường xuyên.
- Tiếp nhận, đăng tải các ý kiến
góp ý, ý tưởng, đề xuất của người dân theo hình thức trực tuyến: Thường xuyên.
- Tổng hợp kết quả xin ý kiến
trực tuyến: Theo định kỳ.
6. Triển
khai hỏi - đáp trực tuyến về chủ trương, chính sách, hoạt động cải cách hành
chính; kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Chuyên mục hỏi - đáp trực tuyến;
Các câu hỏi của người dân; các câu trả lời trực tuyến của cơ quan, cá nhân có
thẩm quyền;
- Báo cáo tổng hợp kết quả hỏi
- đáp trực tuyến.
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện:
- Triển khai chuyên mục hỏi -
đáp trực tuyến: Nâng cấp phân hệ từ Cổng thông tin điện tử cải cách hành chính:
Thời gian thực hiện năm 2022.
- Tiếp nhận câu hỏi của người
dân: Thường xuyên.
- Trả lời câu hỏi; đăng tải câu
trả lời: Thường xuyên.
- Tổng hợp báo cáo kết quả hỏi
- đáp trực tuyến: Theo định kỳ.
7. Tham mưu
cho Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố kết quả đánh giá cải cách hành chính,
đo lường sự hài lòng của người dân
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Các Quyết định, báo cáo tổng
hợp kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng hằng năm;
- Ấn phẩm khác: Sách tham khảo,
tài liệu tổng hợp, tài liệu thông tin, tuyên truyền…
- Các cuộc Hội nghị; Hội thảo
nghiên cứu, phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm.
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện:
- Xây dựng Quyết định, báo cáo
tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng
trên cơ sở kết quả đánh giá chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính, kết quả khảo
sát trực tuyến và kết quả khảo sát trực tiếp: Hằng năm.
- Trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt các Quyết định, báo cáo: Hằng năm.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo
công bố, phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm các Chỉ số cải cách hành chính: Hằng
năm.
8. Xây dựng,
đưa vào khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu trực tuyến về kết quả đánh giá cải
cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Cơ sở dữ liệu trực tuyến về
hoạt động, kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, gồm: Kết quả các Chỉ số
cải cách hành chính, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số Hiệu quả quản
trị và Hành chính công cấp tỉnh, Chỉ số Sẵn sàng và ứng dụng công nghệ thông
tin…
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện: Nâng cấp từ Cổng thông tin điện tử cải cách hành chính
- Nhập cơ sở dữ liệu: Thường
xuyên.
- Đưa vào khai thác, sử dụng cơ
sở dữ liệu: Thường xuyên.
- Cập nhật cơ sở dữ liệu: Thường
xuyên.
- Quản lý, quản trị: Thường
xuyên.
9. Triển
khai thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính và kết quả đánh giá cải cách
hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân trên Hệ thống
a) Sản phẩm/kết quả yêu cầu:
Các sản phẩm, kết quả yêu cầu đối
với nhiệm vụ gồm:
- Các chuyên mục thông tin,
tuyên truyền trực tuyến;
- Các phóng sự, bài viết, hình ảnh
trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Các tờ áp - phích, tờ rơi,
bài viết, tài liệu phục vụ thông tin, tuyên truyền tại cộng đồng dân cư;
b) Nội dung công việc, thời
gian thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch thông tin,
tuyên truyền năm: Hằng năm.
- Đăng tin, bài, ảnh thông tin
tuyên truyền trực tuyến: Hằng năm.
- Phối hợp với các cơ quan
thông tin đại chúng, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện thông tin, tuyên truyền:
Theo kế hoạch.
- Quản lý, quản trị Hệ thống:
Thường xuyên.
III. GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về mục tiêu, nội dung, kết
quả triển khai Hệ thống; quyền lợi, trách nhiệm của người dân trong việc tham
gia giám sát, phản hồi ý kiến về công tác, kết quả cải cách hành chính, sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường các điều kiện, biện pháp hỗ trợ,
giúp người dân nâng cao kỹ năng sử dụng hiệu quả các tính năng của Hệ thống.
2. Tăng cường công tác chỉ đạo
thực hiện xây dựng và triển khai Hệ thống. Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu
trong triển khai, thực hiện; sử dụng kết quả của Hệ thống trong đánh giá thi
đua, khen thưởng của các tập thể và cá nhân có liên quan.
3. Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phát
huy cơ sở dữ liệu trực tuyến về hoạt động, kết quả đánh giá cải cách hành
chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước; tăng cường bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin trên môi trường mạng,
ứng dụng các công nghệ mới nhất với các phân hệ cụ thể, tích hợp mạng xã hội để
tạo lập kênh thông tin điện tử nhằm đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
4. Bố trí đủ nguồn lực, bảo đảm
đủ kinh phí để Hệ thống vận hành hiệu quả, đúng mục đích; xây dựng chương
trình, nội dung bồi dưỡng và tổ chức tập huấn cho đội ngũ công chức tham gia
vào quá trình tổ chức, vận hành và sử dụng Hệ thống; ưu tiên triển khai các nhiệm
vụ của Đề án theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đối tác công tư,
giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng theo từng nhiệm vụ.
5. Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá, đảm bảo hiệu quả trong thực hiện Đề án.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Đề án được
chi từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội
vụ
a) Cơ quan chủ trì cụ thể hóa
các nội dung, nhiệm vụ trong Đề án.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng phương pháp đánh giá cải cách hành chính, đo lường
sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
thiết kế hình thức, nội dung của Hệ thống.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng phần mềm Hệ thống.
d) Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản, tài liệu hướng dẫn về việc triển khai các nhiệm vụ của Hệ thống.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan triển khai khảo sát trực tiếp đánh giá cải cách hành
chính, đo lường sự hài lòng hàng năm.
e) Thường xuyên tổ chức rà
soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Hệ thống.
g) Tổng hợp, báo cáo Uỷ ban
nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của
người dân hằng năm; đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả cải cách
hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân của các cơ quan hành chính
nhà nước.
h) Đề xuất các hình thức thi
đua khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích và các biện
pháp, giải pháp khắc phục đối với các tồn tại, hạn chế phát hiện thông qua kết
quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
i) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan thông tin, truyền thông, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể thực hiện
thông tin, tuyên truyền về kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự
hài lòng hằng năm.
k) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hằng
năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Đề án.
2. Sở Tài
chính
Thẩm định, tham mưu Uỷ ban nhân
dân tỉnh xem xét bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong Đề án.
3. Sở
Thông tin và truyền thông
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
của mình, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định các nội dung về mặt tiêu
chuẩn, kỹ thuật.
4. Các cơ
quan, đơn vị, địa phương
a) Trong phạm vi quyền hạn và
chức năng quản lý nhà nước của mình, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án.
b) Theo phân quyền quản trị của
Sở Nội vụ, thực hiện đăng tải, cập nhật đầy đủ, kịp thời các dữ liệu về kết quả
đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng hằng năm.
c) Chỉ đạo, thông tin, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị trực thuộc nghiên cứu, nắm bắt và sử dụng hiệu quả kết quả
đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng nhằm tăng cường hiệu quả
công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
d) Thực hiện thông tin, tuyên
truyền một cách hiệu quả đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc
phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương và người dân ở địa phương về việc
triển khai và kết quả đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng; đảm bảo
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân có nhận thức đầy đủ, chính
xác về công tác cải cách hành chính, trách nhiệm phục vụ người dân của cơ quan
hành chính nhà nước và từ đó tham gia góp ý, phản hồi ý kiến về kết quả cải
cách hành chính, sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước một cách tích cực,
trách nhiệm, khách quan, trung thực.
đ) Hàng năm, xây dựng kế hoạch
và bố trí nguồn lực để thực các nhiệm vụ của Đề án được phân công.
5. Các cơ
quan thông tin, truyền thông
Chịu trách nhiệm thông tin,
tuyên truyền tới người dân, xã hội về việc triển khai và kết quả đánh giá cải
cách hành chính, đo lường sự hài lòng nhằm cung cấp cho người dân, xã hội thông
tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về các chủ trương, chính sách, hoạt động, kết
quả cải cách hành chính, chất lượng phục vụ người dân của cơ quan hành chính
nhà nước từ đó góp phần nâng cao nhận thức, thúc đẩy sự tham gia góp ý, phản hồi
ý kiến đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp về cải cách hành chính và sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với người dân./.