|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Sỹ Danh
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG DANH MỤC ĐIỆN TỬ
DÙNG CHUNG NGÀNH TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tin học và Thống kê tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành từ ngày ký, thay thế Quyết định số 888/QĐ-BTC ngày 23/03/2004 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài
chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Tin học
và Thống kê tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ, Giám đốc các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, THTK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
QUY ĐỊNH
HỆ THỐNG DANH MỤC ĐIỆN TỬ DÙNG CHUNG NGÀNH TÀI
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Hệ thống danh mục điện
tử dùng chung ngành tài chính (gọi tắt là Danh mục dùng chung) là Hệ thống các
danh mục dùng chung của ngành Tài chính được thực hiện quản lý dưới dạng dữ liệu
điện tử, lưu trữ và sử dụng trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu danh mục dùng
chung và mạng hạ tầng truyền thông của ngành Tài chính.
Hệ thống danh mục điện tử dùng
chung ngành tài chính thực hiện theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) thuộc
Bộ Tài chính phải có trách nhiệm sử dụng thống nhất Danh mục dùng chung trong
các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu, công tác kế toán, thống kê và hoạt động
nghiệp vụ trong ngành Tài chính để đảm bảo việc tổng hợp, trao đổi dữ liệu giữa
các đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Phương thức cập nhật
dữ liệu cho Hệ thống danh mục dùng chung:
1. Đối với dữ liệu danh mục cung cấp
dưới dạng văn bản: Các đơn vị cung cấp đầy đủ các văn bản ban hành hoặc sửa đổi,
bổ sung danh mục cho Cục Tin học và Thống kê tài chính sau 01 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành văn bản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
2. Đối với dữ liệu danh mục cung cấp
dưới dạng dữ liệu điện tử:
a. Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải
Quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện đồng bộ dữ liệu hàng ngày từ Cơ sở dữ
liệu đối tượng nộp thuế hoặc ngay sau khi có phát sinh hay sửa đổi đối với
Danh mục Hàng hoá xuất-nhập khẩu, Danh mục các báo cáo tài chính và báo
cáo kế toán quản trị về Cục Tin học và Thống kê tài chính để cập nhật vào cơ sở
dữ liệu danh mục dùng chung theo địa chỉ: ttdl@mof.gov.vn hoặc địa chỉ kỹ thuật
trao đổi dữ liệu giữa các phần mềm thống nhất với Cục Tin học và Thống kê tài
chính.
b. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cấp, quản lý và truyền mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách về Cục Tin học và Thống kê tài chính theo các
quy định hiện hành.
3. Đối với dữ liệu danh mục được
quy định bởi các văn bản thuộc các đơn vị ngoài Bộ Tài chính: Cục Tin học và Thống
kê tài chính có trách nhiệm thu thập và cập nhật kịp thời vào hệ thống cơ sở dữ
liệu danh mục dùng chung.
4. Đối với các danh mục chưa có
quy định chính thức: Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm phối hợp
với các đơn vị xây dựng danh mục và cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu danh mục
dùng chung trên nguyên tắc các danh mục này chỉ sử dụng các bộ mã số chuẩn
(không phát sinh bộ mã mới) như mã số thuế, mã số các đơn vị có quan hệ với
ngân sách để đảm bảo nguyên tắc mỗi đối tượng không có nhiều mã số.
Điều 4. Trách
nhiệm của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ
1. Vụ
Ngân sách Nhà nước, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải Quan, Kho bạc
Nhà nước, Tổng cục Dữ trữ Nhà nước, Cục Quản lý giá, Cục Quản lý nợ và Tài
chính đối ngoại, Cục Tài chính Doanh nghiệp và các đơn vị khác thuộc Bộ chịu
trách nhiệm:
a. Đầu mối cung cấp cho Cục Tin học
và Thống kê tài chính nguồn dữ liệu danh mục dùng chung theo quy định.
b. Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ
và duy nhất của việc cung cấp danh mục dùng chung.
c. Thực hiện truyền/nhận dữ liệu
theo đúng thời gian quy định.
d. Khai thác và sử dụng có hiệu quả
hệ thống danh mục điện tử dùng chung.
e. Rà soát và thông báo cho Cục
Tin học và Thống kê tài chính các trường hợp thay đổi về thông tin của hệ thống
cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
f. Tuân thủ các nguyên tắc về bảo
mật và quản lý hệ thống khi thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin trong
cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung giữa các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn
vị ngoài ngành Tài chính.
2. Vụ
Kế hoạch Tài chính có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Cục Tin học và Thống
kê tài chính nghiên cứu xây dựng định mức, cơ chế và đảm bảo kinh phí thường
xuyên cho công tác cập nhật và duy trì cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
Điều 5. Trách nhiệm của Cục Tin
học và Thống kê tài chính.
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trong ngành tài chính xây dựng, quản lý thống nhất cơ sở dữ liệu danh mục dùng
chung và tổ chức đào tạo, hướng dẫn khai thác sử dụng cho các đơn vị.
2. Chậm nhất sau 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận được bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử về việc sửa đổi, bổ sung
danh mục dùng chung do các đơn vị cung cấp, phải tổ chức cập nhật vào cơ sở dữ
liệu danh mục dùng chung và đảm bảo cho các đơn vị liên quan có quyền khai thác
theo quy định.
3. Đảm bảo việc vận hành hệ thống
hạ tầng truyền thông của Bộ Tài chính thông suốt, an toàn và bảo mật cho các
đơn vị khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan quản lý, cấp quyền truy cập, giám sát và hỗ trợ các đơn vị tham gia
khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
5. Phối hợp với Vụ Kế hoạch tài
chính nghiên cứu xây dựng định mức, cơ chế để đảm bảo kinh phí cho việc cập nhật
và duy trì các cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung. Từng bước nghiên cứu, tổ chức
quy chế dịch vụ cung cấp thông tin thuộc cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung theo
quy định của Bộ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Cục trưởng Cục Tin học
và Thống kê tài chính có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo Lãnh đạo Bộ việc thực
hiện quy định này của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.
Trong quá trình thực hiện quy định,
nếu có vướng mắc hoặc phát sinh thêm những Danh mục dùng chung, các đơn vị kịp
thời phản ánh về Cục Tin học và Thống kê tài chính để nghiên cứu trình Bộ trưởng
Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh./.
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG DANH MỤC ĐIỆN TỬ DÙNG CHUNG NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Tên Danh mục
|
Độ dài ký tự
|
Văn bản ban
hành danh mục
|
Đơn vị chịu
trách xây dựng, cập nhật danh mục
|
Phương thức
cập nhật danh mục
|
A. Hệ thống danh mục đã sẵn
sàng trong CSDL danh mục dùng chung để cung cấp cho các đơn vị sử dụng
|
1
|
Danh mục Địa bàn hành chính
|
5
|
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành bảng Danh mục và mã số các
đơn vị hành chính Việt Nam và các văn bản bổ sung,
sửa đổi sau này.
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Cập nhật từ văn
bản
|
2
|
Danh mục Ngành kinh tế quốc dân
|
5
|
Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Cập nhật từ văn
bản
|
3
|
Danh mục Chương
|
3
|
Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC
ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống mục lục
ngân sách nhà nước và các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này.
|
Vụ Ngân sách Nhà
nước
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
4
|
Danh mục Ngành kinh tế
|
3
|
5
|
Danh mục Nội dung kinh tế
|
4
|
6
|
Danh mục Chương trình mục tiêu Quốc gia
|
5
|
7
|
Danh mục nguồn Ngân sách Nhà nước
|
2
|
8
|
Danh mục Cấp Ngân sách
|
1
|
9
|
Mã nhiệm vụ chi Ngân sách Nhà nước
|
3
|
Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/8/2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này
|
Vụ Ngân sách
Nhà nước
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
10
|
Danh mục Mã Kho bạc Nhà nước
|
4
|
Các quyết định của Tổng giám
đốc Kho bạc Nhà nước về quy định mã hiệu KBNN
|
Kho bạc Nhà nước
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
11
|
Danh mục Đơn vị sử dụng Ngân sách
|
7
|
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC
ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định về mã số
các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC
ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 90/2007/QĐ-BTC
- Các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Cung cấp bằng dữ
liệu điện tử
|
12
|
Danh mục dự án đầu tư xây dựng cơ bản
|
7
|
13
|
Danh mục các Quỹ tài chính Nhà nước
|
7
|
14
|
Danh mục các Ban quản lý dự án đầu tư
|
7
|
15
|
Danh mục Đối tượng nộp thuế
|
10
|
Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg
ngày 4/4/1008 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế và
các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này
|
Tổng cục Thuế
|
Truyền dữ liệu
điện tử hàng ngày
|
16
|
Danh mục mã Quỹ
|
2
|
Thông tư số 212/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông
tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (gọi tắt là TABMIS).
|
Kho bạc Nhà nước
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
17
|
Danh mục Tài khoản kế toán
|
4
|
18
|
Danh mục Cơ quan thu
|
7
|
Thông tư số 212/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông
tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (gọi tắt là TABMIS).
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Sử dụng bộ mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách ban hành theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC để sinh mã
|
19
|
Mã tổ chức ngân sách, mã ngân
sách toàn địa bàn
|
7
|
20
|
Danh mục Cơ quan Tài chính
|
7
|
Các văn bản quy định của Cục
Tin học và Thống kê tài chính.
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Sử dụng bộ mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách ban hành theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 để sinh mã
|
21
|
Danh mục Cơ quan Thuế
|
7
|
22
|
Danh mục Cơ quan Kho bạc
|
7
|
23
|
Danh mục Cơ quan Hải quan
|
7
|
24
|
Danh mục Cơ quan Chứng khoán
|
7
|
25
|
Danh mục Cơ quan Dự trữ
|
7
|
26
|
Danh mục các Bộ, ngành
|
7
|
27
|
Danh mục Hàng hoá xuất - nhập khẩu
|
8
|
Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25/01/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam
|
Tổng cục Hải Quan
|
Cung cấp bằng dữ
liệu điện tử
|
28
|
Mã Ngân hàng
|
8
|
Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động
nghiệp vụ ngân hàng.
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Cập nhật từ văn
bản
|
29
|
Danh mục Quốc gia
|
2
|
Văn bản quy định danh mục của
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ
và Tài chính đối ngoại
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
30
|
Danh mục Tiền tệ
|
3
|
B. Hệ thống danh mục dự kiến
ban hành và cung cấp cho các đơn vị sử dụng
|
31
|
Danh mục các doanh nghiệp kiểm toán độc lập
|
|
Sử dụng bộ mã Đối tượng nộp
thuế (10 hoặc 14 ký tự) để trích lọc xây dựng danh mục
|
Vụ Chế độ Kế
toán và Kiểm toán
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
32
|
Danh mục những người hành nghề kiểm toán
|
|
33
|
Danh mục các doanh nghiệp hành nghề kế toán
|
|
34
|
Danh mục những người hành nghề kế toán
|
|
35
|
Danh mục các doanh nghiệp thẩm định giá có đủ
điều kiện hoạt động
|
|
Sử dụng bộ mã Đối tượng nộp thuế (10 hoặc 14
ký tự) để trích lọc xây dựng danh mục
|
Cục Quản lý giá
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
36
|
Danh mục các thẩm định viên về giá
|
|
37
|
Danh mục các tập đoàn kinh tế
|
|
Sử dụng bộ mã Đối tượng nộp thuế (10 hoặc 14
ký tự) để trích lọc xây dựng danh mục
|
Cục Tài chính
doanh nghiệp
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
38
|
Danh mục Tổng công ty Nhà nước
|
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
39
|
Danh mục Các công ty Nhà nước
|
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
40
|
Danh mục công ty cổ phần, công ty liên doanh,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty 100% vốn nước ngoài
|
|
Sử dụng bộ mã Đối tượng nộp thuế (10 hoặc 14
ký tự) để trích lọc xây dựng danh mục
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Trích lọc từ hệ
thống cơ sở dữ liệu đối tượng nộp thuế
|
41
|
Danh mục tỷ giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Các văn bản quy định của Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
42
|
Danh mục các báo cáo, chỉ tiêu, công thức tính
ban hành theo Quyết định 120/2008/QĐ-BTC về Chế độ kế toán ngân sách nhà nước
và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
|
|
Quyết định 120/2008/QĐ-BTC ngày 22/12/2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động
nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Cung cấp bằng dữ
liệu điện tử
|
43
|
Danh mục Tài khoản kế toán chi tiêu nội bộ
|
|
Quyết định số 2345/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán áp dụng cho các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính.
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Cung cấp bằng dữ
liệu điện tử
|
44
|
Danh mục mức lương tối thiểu
|
|
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Cung cấp bằng
văn bản
|
45
|
Danh mục phụ cấp
|
|
46
|
Danh mục ngạch công chức
|
|
47
|
Danh mục ngạch, bậc, hệ số
|
|
48
|
Danh mục loại Bảo hiểm
|
|
49
|
Danh mục trình độ cán bộ công chức
|
|
Quyết định 35/QĐ-BTC năm 2010 về Quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/QĐ-BTC ngày 06/01/2010 về Quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
6.379
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|