ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2016/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 09 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản QPPL ngày 10/7/2015;
Căn cứ Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ và Nghị
định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011, Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày
17/12/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/03/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định
cơ sở khoa học của chương trình phát triển
kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ đã qua sử dụng;
Căn cứ Thông tư số
25/2015/TT-BKHCN ngày 26/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế
độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công
nghệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BKHCN ngày 08/4/2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá trình độ công nghệ sản xuất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 532/TTr-SKHCN ngày 16 tháng 8 năm 2016 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định
số 128/BC-STP ngày 12 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT HĐND UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như điều 3;
- Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3,
VP5.TLT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2016/QĐ-UBND ngày 9/9/2016 của UBND tỉnh
Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể một số nội
dung trong công tác quản lý nhà nước về công nghệ, chuyển giao
công nghệ; thẩm định công nghệ các dự án đầu tư (sau đây gọi
tắt là thẩm định công nghệ), thẩm định
cơ sở khoa học của chương trình phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương (sau đây gọi tắt là thẩm định cơ sở khoa học); đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;
nhập khẩu dây truyền thiết bị, máy móc thiết bị đã qua sử
dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ, chuyển giao công nghệ; cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển, cơ quan chủ trì thẩm định dự án; các tổ chức, cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài liên
quan trong hoạt động đầu tư công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhập khẩu máy móc thiết bị, dây
truyền công nghệ đã qua sử dụng trên địa bàn
tỉnh Nam Định.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, thẩm định công nghệ các dự án đầu tư được hiểu là quá trình xem xét, đánh giá công nghệ của dự án; các sản phẩm do công nghệ tạo ra, thị trường sản phẩm; thiết bị trong dây
chuyền công nghệ; nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng trong dự án đầu
tư; tác động của
công nghệ đến hiệu quả kinh tế - xã hội; tác động của công nghệ đến môi trường và các vấn đề khác theo yêu cầu
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Đối tượng
thẩm định công nghệ, thẩm định cơ sở khoa học
Đối tượng thẩm định
công nghệ là các dự án đầu tư có liên quan đến công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhập
khẩu dây truyền máy móc thiết bị đã qua sử dụng
trên địa bàn tỉnh Nam Định thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền của địa phương hoặc dự án
thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của địa
phương mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Đối tượng thẩm định cơ sở khoa học là các chương trình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày
30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở
khoa học của chương trình phát triển kinh
tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự
án đầu tư (sau đây gọi tắt là Thông tư số
03/2016/TT-BKHCN).
Điều 5. Hồ sơ, nội
dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ
1. Hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ
tục thẩm định cơ sở
khoa học, thẩm định công nghệ được thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày
30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định về hồ sơ, nội dung
và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của
chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công
nghệ của dự án đầu tư (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN).
2. Cơ quan chủ
trì thẩm định dự án đầu tư
trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư hoặc khi thẩm định
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án đầu tư có yếu tố công nghệ, chuyển
giao công nghệ, có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án về Sở
Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định công nghệ của dự án.
Điều 6. Thẩm quyền tổ chức thẩm
định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan
tổ chức thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm
định công nghệ của dự án đầu tư
thuộc đối tượng tại Điều 4 Quy định này.
Điều 7. Kinh phí
thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ
1. Kinh phí chi cho công tác thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ các dự
án đầu tư thuộc đối tượng của Điều 4 Quy định này được bố trí trong kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
của tỉnh hằng năm.
2. Kinh phí thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ
a) Nội dung chi: Chi cho chuyên gia
tư vấn, đánh giá; Chi tổ chức hội nghị tư vấn; Chi tổ chức
hội đồng thẩm định; Chi phí ăn, ở, đi lại cho các chuyên gia, thành viên hội đồng; Chi phí in ấn tài liệu, nước uống phục vụ hội nghị.
b) Mức chi: Áp dụng mức chi cho hoạt
động hội đồng khoa học công nghệ cấp tỉnh theo quyết định số 01/2016/QĐ-UBND tỉnh
Nam Định ngày 07 tháng 01 năm 2016
Điều 8. Quản lý
việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
Đối với máy móc, thiết bị, dây truyền công nghệ đã qua sử dụng khi nhập khẩu
được quản lý theo Thông tư 23/2015/TT-BKHCN ngày
13/11/2015.
Điều 9. Đăng ký hợp
đồng chuyển giao công nghệ
Hợp đồng chuyển giao công nghệ không
bắt buộc phải đăng ký nhưng đại diện các bên tham gia giao kết hợp đồng có quyền
đăng ký nếu có nhu cầu.
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao
công nghệ được lập theo Điều 7 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 1 Nghị
định số 103/2011/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao
công nghệ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển
giao công nghệ. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 10. Đăng ký
sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ
Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký, nếu các bên
có thỏa thuận bổ sung, sửa đổi nội dung hợp đồng thì phải gửi hợp đồng bổ sung, sửa đổi đến Sở Khoa học và Công nghệ để được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng.
Hồ sơ bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ được lập theo Điều 8 Nghị
định số 133/2008/NĐ-CP, khoản 2, 3, 4, 5 Điều 1 Nghị
định số 103/2011/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học
và Công nghệ xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa
đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ, trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp
đồng chuyển giao công nghệ thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp
đồng chuyển giao công nghệ có quyền thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại
Điều 15 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP.
Điều 12. Chuyển
giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước
Trường hợp sử dụng
vốn nhà nước để nhận chuyển giao công nghệ trong dự án đầu
tư, bên nhận công nghệ phải lập phương án nhận chuyển giao công nghệ, trong đó nêu rõ nội dung chuyển
giao công nghệ và giá ước tính của công
nghệ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 133/2008/NĐ-CP.
Điều 13. Kiểm tra công nghệ
sau đầu tư và hoạt động chuyển giao công nghệ
1. Kiểm tra công
nghệ các dự án đầu tư nhằm phát hiện kịp thời, kiến nghị,
và xử lý những hành vi đầu tư công
nghệ không đúng so với quyết định chủ trương đầu tư, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, hợp đồng chuyển giao công nghệ và dự án đầu tư đã được phê duyệt, làm ảnh hưởng xấu tới môi trường, an toàn sức khỏe
của người lao động, xâm phạm đến lợi ích hợp pháp của
tổ chức, cá nhân.
2. Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư và các cơ quan liên quan, thành lập đoàn kiểm tra trong và sau
khi hoàn thành việc đầu tư công nghệ; thực hiện kiểm tra hoạt động chuyển giao
công nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí phục vụ kiểm tra được bố trí trong kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ của tỉnh hằng năm.
Điều 14. Đánh
giá trình độ công nghệ sản xuất
1. Theo kế hoạch 5 năm, hoặc nhiệm vụ
đột xuất phát sinh hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
tham mưu cho UBND tỉnh quyết định tổ chức
đánh giá trình độ công nghệ sản xuất các ngành, lĩnh vực,
địa phương của tỉnh.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện lấy từ
nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
Điều 15. Giám định
công nghệ
1. Để kiểm tra,
xác định các chỉ tiêu của
công nghệ đã được chuyển giao, Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về chuyển giao công nghệ có quyền trưng cầu giám định công nghệ.
2. Các tổ
chức, cá nhân khác có quyền, lợi ích liên quan đến chuyển giao công nghệ,
tranh chấp, vi phạm, khiếu nại, tố cáo về chuyển giao công
nghệ có quyền yêu cầu giám định công nghệ.
Điều 16. Báo
cáo, thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ
Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm,
doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trường đại học,
trường cao đẳng và các cơ sở đào tạo khác
có trách nhiệm báo cáo về tình hình đổi mới, chuyển giao công nghệ năm trước gửi về Sở Khoa học và
Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ và các địa phương có
hoạt động chuyển giao công nghệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách
nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tham mưu để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý công nghệ. Chịu trách nhiệm chung về hoạt
động quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ trên địa bàn
tỉnh, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh về
việc tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì tổ chức thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ các dự án đầu tư thuộc đối tượng tại Điều 4 của Quy định
này. Tham gia hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu
tư có yếu tố công nghệ (xây dựng
nhà máy, cơ sở sản xuất; thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản; xử lý môi trường...) trên địa bàn tỉnh.
3. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng
chuyển giao công nghệ theo quy định.
4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về
hoạt động thẩm định công nghệ, đánh giá, giám định công
nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ, nhập khẩu dây truyền máy
móc thiết bị đã qua sử dụng. Trưng cầu
hoặc yêu cầu giám định công nghệ trong trường hợp cần thiết.
5. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ,
khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đổi mới
công nghệ.
Điều 18. Trách
nhiệm của Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển, Cơ quan chủ trì thẩm
định dự án đầu tư
1. Cơ quan chủ trì thẩm định chương trình phát triển có
trách nhiệm gửi hồ sơ tới Sở
Khoa học và Công nghệ để thẩm định cơ
sở khoa học trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình phát triển.
2. Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu
tư khi tiếp nhận hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư, thẩm định cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ tới Sở Khoa học và Công nghệ để thẩm định công nghệ trước khi quyết
định chủ trương và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ trong việc quản lý nhà nước về công nghệ, chuyển giao công nghệ.
Điều 19. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến hướng
dẫn thực hiện các văn bản về quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ đối với ngành, địa phương.
2. Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động
công nghệ, chuyển giao công nghệ thuộc ngành, địa phương
mình quản lý. Theo dõi, báo cáo tình hình hoạt động công nghệ, chuyển giao công nghệ của ngành, địa phương cho Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ
khi có yêu cầu.
Điều 20. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư
Các tổ chức, cá nhân thực hiện dự
án đầu tư, trong quá trình chuyển giao công nghệ phải thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo với cơ
quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ thẩm định công nghệ, chấp hành
đúng phương án công nghệ đã được phê duyệt và chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Sở Khoa học và Công nghệ và các
cơ quan liên quan.
Điều 21. Điều
khoản thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản trích dẫn tại Quy
định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban
hành.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các tổ chức, cá nhân
và các cơ quan liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa
học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.