|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3481/QĐ-UBND 2020 phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng
Số hiệu:
|
3481/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Thơ
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3481/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 08 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY
16/4/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TIẾP CẬN XU HƯỚNG CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU
ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công
nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 606/TTr-STTTT ngày 12 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/04/2019 của Ban Thường
vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận
xu hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBQG về CPĐT (b/c);
- Bộ TT&TT (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- TVTU, TTHĐND TP (b/c);
- CT, các PCT UBND TP;
- Các TV BCĐ Xây dựng CQĐT và TPTM;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn TP;
- Đài PT TH Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng;
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, KTTC, STTTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY 16/4/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH
ỦY VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TIẾP CẬN XU HƯỚNG
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3481/QĐ-UBND
ngày 08/8/2019 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
16/4/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) tiếp cận xu hướng Cách mạng Công
nghiệp 4.0, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ,
giải pháp, xác định lộ trình, phân công trách nhiệm các cơ
quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
07-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng CNTT-TT tiếp cận xu
hướng Cách mạng Công nghiệp 4.0 trên địa bàn thành phố.
b) Tạo sự thống nhất của các cấp, các
ngành trong việc quán triệt và tổ chức chỉ đạo, thực hiện quyết liệt, có trọng
tâm, trọng điểm các nhiệm vụ được phân công; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, phát
huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, phấn đấu hoàn
thành các mục tiêu đề ra trong Nghị quyết số 07-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai Kế hoạch này lồng
ghép với triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng và vận hành Chính quyền điện tử,
Thành phố thông minh và thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương.
b) Các cấp, các ngành chủ động, tích
cực, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với tinh thần chỉ đạo, mục tiêu đặt
ra của Nghị quyết, có tính khả thi và thực tế cao.
II. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
1. Phát triển hạ
tầng viễn thông tốc độ cao, liên vùng, bảo đảm kết nối cho nền kinh tế số, gắn
với vận hành Chính quyền điện tử, xây dựng Thành phố thông minh
a) Hoàn thành kết nối Internet băng rộng
đến tất cả doanh nghiệp, hộ gia đình và phủ sóng 5G toàn thành phố; phát triển
kết nối quốc tế qua cáp quang biển, chuyển khoảng 25% lưu lượng viễn thông qua
cổng kết nối cáp quang biển tại Đà Nẵng.
b) Nâng cấp năng lực truyền dẫn, mở rộng
phạm vi kết nối cho Mạng đô thị thành phố (mạng MAN); nâng cấp băng thông mạng
trục, mạng phân phối và phát triển mạng không dây diện rộng phục vụ kết nối,
truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong các lĩnh vực; ưu tiên cho giao
thông, môi trường, an ninh trật tự, quản lý đô thị.
c) Quy hoạch không gian địa chỉ
IPv6 và chuyển đổi áp dụng công nghệ IPv6 cho hệ thống mạng truyền dẫn và Trung tâm dữ liệu của thành phố.
d) Nâng cao chất lượng kết nối và dịch
vụ của Hệ thống Wifi công cộng, mở rộng phạm vi phủ sóng đến
các khu công nghiệp và khu chung cư thu nhập thấp, các bệnh viện, trường học trên địa bàn thành phố.
đ) Lồng ghép, cụ thể hóa Quy hoạch
ngành, quốc gia về hạ tầng thông tin và truyền thông trong Quy hoạch tổng thể
thành phố theo quy định của Luật Quy hoạch.
e) Phát triển hạ tầng viễn thông bảo đảm cho triển khai mô hình Quận thông minh tại
quận Liên Chiểu.
2. Phát triển hạ
tầng CNTT đồng bộ, hiện đại, đảm bảo nền tảng lưu trữ, xử lý cho vận hành Chính
quyền điện tử, triển khai xây dựng Thành phố thông minh
a) Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu
Đà Nẵng để bảo đảm hạ tầng lưu trữ, tính toán, xử lý cho các ứng dụng Thành phố
thông minh; triển khai giải pháp điện toán đám mây, hệ thống tính toán hiệu
năng cao (High Performance Computing) để phục vụ các hệ thống lớn như tính toán
song song, phân, tích dữ liệu lớn (Big Data Analystics),
trí tuệ nhân tạo, thực tại ảo; nâng cao năng lực bảo đâm an toàn, an ninh thông
tin, xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng (Disater Recovery
Site) theo tiêu chuẩn quốc tế.
b) Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống
thông tin Chính quyền điện tử thành phố, bổ sung Trục tích hợp liên thông nội bộ
(LGSP), kết nối chia sẻ cơ sở dữ liệu của Bộ ngành Trung ương qua Trục tích hợp liên thông quốc gia (NGSP).
c) Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành và xử lý tập trung, đa nhiệm; phát triển nền tảng lõi Thành phố thông minh nhằm theo dõi, giám sát, cảnh
báo, hỗ trợ ra quyết định, thông qua việc thu thập, truyền dẫn, chuẩn hóa, lưu
trữ, hiển thị, xử lý và phân tích dữ liệu, đảm bảo xử lý kịp thời và chính xác
các tình huống của đô thị, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài
nguyên của thành phố, phục vụ công tác chỉ huy, điều hành của lãnh đạo thành phố
khi có tình trạng ứng cứu khẩn cấp.
d) Triển khai Dự án xây dựng Trung tâm tích hợp kiểm soát khả năng
phục hồi đô thị xanh và thông minh (Trung tâm ENSURE) từ nguồn tài trợ không
hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA) phục vụ phòng chống thiên
tai và ứng cứu khẩn cấp; tích hợp vào Trung tâm giám sát,
điều hành và xử lý tập trung, đa nhiệm.
đ) Triển khai Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn
thành phố.
e) Hoàn thiện hệ thống giám sát và điều
khiển giao thông; bao gồm cả bổ sung camera giám sát giao thông, cảm biến lưu
lượng, thiết bị giám sát hành trình, màn hình thông báo,...; nhận dạng đối tượng,
phương tiện, xử lý vi phạm; nhận diện lưu lượng hỗ trợ công tác phân luồng và
quy hoạch giao thông, điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông theo lưu lượng
thời gian thực; chia sẻ dữ liệu giám sát giao thông cho
các ứng dụng khác sử dụng.
g) Hoàn thiện hệ thống giám sát an
ninh trật tự; bao gồm cả tư bổ sung camera an ninh, xây dựng nền tảng để kết nối, quản lý, tích hợp, xử lý dữ liệu từ các camera trên toàn
thành phố; nhận dạng đối tượng, tội phạm, hành vi tình nghi, bảo đảm trật tự an
toàn xã hội; chia sẻ dữ liệu giám sát an ninh cho các ứng dụng khác sử dụng.
h) Xây dựng Hệ thống quan trắc môi
trường, bổ sung các trạm quan trắc môi
trường tự động (ao hồ, biển, sông, không khí), xây dựng nền tảng tích hợp, phân
tích dữ liệu quan trắc môi trường; vận hành, khai thác hiệu quả Trạm quan trắc môi trường nước mặt tại
các ao, hồ hiện có; chia sẻ dữ liệu quan trắc môi trường
cho các ứng dụng khác sử dụng.
i) Xây dựng Hệ thống giám sát, điều
khiển điện chiếu sáng công cộng, thiết lập hệ thống cảm biến
kết nối về trung tâm điều khiển tập trung, theo dõi, tự động
điều khiển, giám sát, quản lý;
k) Xây dựng Kiến trúc chi tiết an
toàn, an ninh thông tin Chính quyền điện tử và Thành phố thông minh của thành
phố Đà Nẵng. Triển khai, phương án bảo đảm an toàn Hệ thống thông tin Chính quyền
điện tử thành phố theo cấp độ đã được phê duyệt.
l) Bổ sung hạ tầng để quản lý, sử
dụng, vận hành Tòa nhà Trung tâm hành chính theo hướng thông
minh, ưu tiên quản lý vào ra thông minh, hệ thống phục vụ hội họp thông minh,
điều hành công việc thông minh.
3. Phát triển hạ
tầng dữ liệu đảm bảo khả năng tích hợp, chia sẻ dùng chung, phân tích dữ liệu lớn
và hình thành dữ liệu mở phục vụ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Xây dựng quy hoạch đồng bộ mạng lưới
thiết bị cảm biến theo công nghệ internet vạn vật (IoT) và bộ tiêu chuẩn khuyến
nghị áp dụng đối với mạng cảm biến, thiết bị cảm biến.
b) Hoàn thiện, chuẩn hóa các CSDL nền
(CSDL công dân, doanh nghiệp, nhân hộ khẩu, đất đai); hoàn
thành xây dựng CSDL và phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành của các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện.
c) Hoàn thành xây dựng, chuẩn hóa, đồng
bộ đầy đủ dữ liệu và đưa vào sử dụng hệ thống học bạ điện tử của học sinh và hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân.
d) Phát triển hạ tầng dữ liệu không
gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng, quy hoạch đô thị, giao
thông và các dữ liệu khác trên nền hệ thống thông tin địa
lý (GIS).
đ) Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung
toàn thành phố trên cơ sở tích hợp các CSDL nền, CSDL chuyên ngành. Tổ chức
cung cấp dữ liệu mở cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cùng khai thác, sử dụng,
tạo thành một hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo, xây dựng Thành phố thông minh.
e) Xây dựng nền tảng phân tích dữ liệu
lớn phục vụ cho công tác dự báo để giúp cơ quan quản lý nắm được các thay đổi,
vận động theo các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, từ đó hỗ trợ việc ra quyết định và
xây dựng chính sách phát triển.
g) Hoàn thành và đưa vào sử dụng Cổng dịch vụ dữ liệu để minh bạch, công khai thông
tin của chính quyền cho người dân, doanh nghiệp.
h) Hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm đến năm 2020 hầu hết thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 kết hợp với thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua các
hình thức, sử dụng hóa đơn/phiếu thu điện tử. Phấn đấu đến năm 2020 có 50% hồ
sơ nộp trực tuyến, năm 2025 có 65% hồ sơ nộp trực tuyến và
đến năm 2030 có 80% hồ sơ nộp trực tuyến.
4. Phát triển hạ
tầng truyền thông, đổi mới công nghệ theo xu hướng hội tụ
a) Nâng cấp, hiện đại hóa hạ tầng
CNTT phục vụ truyền thông cho các cơ quan báo chí, truyền hình địa phương (Tòa
soạn số tích hợp công nghệ sản xuất chương trình chất lượng cao trên mạng băng
thông nhỏ tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nẵng;
tòa soạn điện tử Báo Đà Nẵng; nâng
cấp trang thông tin điện tử thành Báo Công an Đà Nẵng điện
tử,...); đổi mới công nghệ, phương thức quản lý nhằm tăng
cường khả năng tương tác và truyền thông, bảo đảm chuyển tải nội dung theo xu
hướng hội tụ.
b) Triển khai Đề án Đổi mới hệ thống truyền, thanh cơ sở theo công nghệ viễn thông số, cho
phép nhiều cơ quan, đơn vị chia sẻ dùng chung, đáp ứng yêu cầu, tuyên truyền về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước,
phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người dân.
c) Đầu tư hạ tầng CNTT kết hợp các
công nghệ phục vụ nhận dạng, phân tích, theo dõi, quản lý
thông tin điện tử, mạng xã hội,... để kịp thời cảnh báo, phản ánh các vấn đề
nóng xảy ra trên địa bàn thành phố, phục vụ chỉ đạo điều hành, xử lý, hạn chế
khủng hoảng truyền thông.
5. Phát triển hạ
tầng các khu CNTT phục vụ phát triển công nghiệp số
a) Duy trì hoạt động ổn định, hiệu quả
Khu CNTT tập trung Công viên phần mềm Đà Nẵng phục vụ các doanh nghiệp CNTT;
triển khai xây dựng mở rộng Tòa nhà phía sau Tòa nhà 15 Quang Trung (thuộc Khu
Công viên phần mềm Đà Nẵng).
b) Xây dựng Đề án thành lập Khu CNTT
tập trung - Khu CNTT Đà Nẵng và đẩy mạnh xúc tiến, thu hút các tập đoàn, doanh
nghiệp quốc tế vào Khu CNTT Đà Nẵng.
c) Xúc tiến triển
khai xây dựng Khu Công viên Phần mềm số 2 (5,3 ha tại quận Hải Châu) và Khu
Công viên phần mềm Đà Nẵng mở rộng (3,2 ha tại quận Cẩm Lệ); khuyến khích, hỗ
trợ đầu tư phát triển, mở rộng các khu CVPM do doanh nghiệp (FPT, Viettel,
VNPT,..) làm chủ đầu tư; bảo đảm đến năm 2025 có 4 Khu Công viên phần mềm và Khu CNTT và đóng góp của ngành 10% GRDP Thành phố;
đến năm 2030 có 6 Khu Công viên phần mềm và Khu CNTT và đóng góp vào 15% GRDP
Thành phố.
d) Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn
thành phố. Hình thành các khu văn phòng theo hình thức không gian làm việc
chung để tạo điều kiện hoạt động cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
đ) Tổ chức Vườn ươm doanh nghiệp
CNTT, ứng dụng Thành phố thông minh nhằm ươm tạo, hỗ trợ, thử nghiệm và phát
triển các ý tưởng, ứng dụng công nghệ mới trong các lĩnh vực Thành phố thông
minh.
6. Xây dựng cơ chế,
chính sách phát triển, khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng CNTT-TT
a) Xây dựng cơ chế, chính sách, huy động
nguồn lực xã hội tham gia phát triển hạ tầng CNTT-TT trên địa bàn thành phố; triển khai hình thức hợp tác công - tư (PPP), thuê dịch vụ từ doanh nghiệp
trong các lĩnh vực Thành phố thông minh.
b) Hướng dẫn, tổ chức triển khai Quy chế chia sẻ dữ liệu số trên địa bàn thành phố. Xây dựng, cập nhật
Quy chế sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về kết nối,
quản lý, chia sẻ dữ liệu.
c) Phát huy các cơ hội hợp tác phát
triển, tiếp cận các ứng dụng thông minh, chia sẻ kinh nghiệm, tri thức, công
nghệ và huy động nguồn lực khi thành phố Đà Nẵng tham gia các tổ chức quốc tế về
thành phố thông minh. (Mạng lưới các
Thành phố thông minh ASEAN, WeGO), hợp tác với các tập
đoàn, doanh nghiệp CNTT quốc tế.
d) Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố, tạo ra
thị trường theo hướng dịch vụ phần mềm (Saas - Sofware as a service); tiếp cận
và khai thác những ưu điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp
4.0 mang lại để đầu tư phát triển, ứng dụng và thương mại hóa các sản phẩm
trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông; ưu tiên các sản phẩm đóng gói hoàn chỉnh
và sản phẩm phục vụ nền công nghiệp 4.0 mang thương hiệu
Đà Nẵng để nhân rộng trong cả nước.
đ) Xây dựng cơ chế chính sách phát
triển nguồn nhân lực CNTT tương xứng với phát triển hạ tầng CNTT-TT; đặc biệt chính sách ưu đãi, đặc thù cho nhân lực an toàn thông tin trong các
cơ quan nhà nước thực hiện tham mưu, vận hành hệ thống thông minh, bảo đảm an
toàn thông tin. Thu hút các chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, sinh viên giỏi,
tài năng trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực CNTT-TT đến làm việc ngắn hạn hoặc
lâu dài tại thành phố Đà Nẵng.
e) Xây dựng Quy chế phối hợp giữa cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành, doanh nghiệp CNTT, hiệp hội và các trường đại
học đầu tư nghiên cứu và phát triển các sản phẩm CNTT chủ lực, chú trọng các sản
phẩm hệ thống tự động quan trắc, các sản phẩm tích hợp điện
tử, trí tuệ nhân tạo, nhận dạng thông minh, an toàn thông tin,...
g) Xây dựng và thực hiện chương trình
bồi dưỡng, chuẩn hóa các kỹ năng CNTT cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; đẩy mạnh đào tạo cộng đồng để nâng cao khả năng tiếp cận
và năng lực khai thác, sử dụng CNTT-TT, an toàn thông tin của các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn thành phố.
h) Triển khai công tác tuyên truyền,
vận động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để người dân,
doanh nghiệp ủng hộ, tham gia và chia sẻ trách nhiệm trong
đầu tư phát triển hạ tầng CNTT-TT tại thành phố Đà Nẵng.
Các nhiệm vụ, cơ quan chủ trì triển
khai, thời gian triển khai chi tiết tại Phụ lục kèm
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ
quan thường trực, đầu mối, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch; tổng
hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Tổ chức quán triệt Nghị quyết số
07-NQ/TU và Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng
cao nhận thức và quyết tâm hành động trong xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm
vụ phát triển hạ tầng CNTT-TT trên địa bàn thành phố.
b) Căn cứ nội dung nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển
khai có hiệu quả, đảm bảo chất lượng, tiến độ thực hiện; định kỳ hàng năm hoặc
đột xuất báo cáo UBND thành phố (qua đầu mối Sở Thông tin và Truyền thông).
c) Căn cứ nhiệm vụ được giao, lập dự
toán kinh phí từ các nguồn vốn (đầu tư phát triển, sự nghiệp chuyên ngành, thường
xuyên) theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Quyết định số
22/2018/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của UBND thành phố; đồng thời chủ động huy động
các nguồn kinh phí khác (ODA, xã hội hóa,..) để thực hiện
nhiệm vụ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm xem xét tổng hợp
dự toán kinh phí đề xuất từ các cơ quan, trình UBND thành phố phê duyệt, bố trí
kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung; các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan phản hồi về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 07-NQ/TU ngày 16/4/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển
hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cuộc Cách mạng
Công nghiệp 4.0; đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 07-NQ/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CNTT-TT TIẾP
CẬN XU HƯỚNG CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện, hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Phát triển
hạ tầng viễn thông tốc độ cao, liên vùng, bảo đảm kết nối cho nền kinh tế số,
gắn với xây dựng chính quyền điện tử, Thành phố thông minh
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành kết nối Internet băng rộng
đến tất cả doanh nghiệp, hộ gia đình và phủ sóng 4G, 5G
toàn thành phố; phát triển kết nối quốc tế qua cáp quang
biển, chuyển 25% lưu lượng viễn thông qua cổng kết nối cáp quang biển tại Đà
Nẵng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện, phường, xã
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
|
1.2
|
Nâng cấp năng lực truyền dẫn, mở rộng
phạm vi kết nối cho Mạng đô thị thành phố (mạng MAN); nâng cấp băng thông mạng
trục, mạng phân phối và phát triển mạng không dây diện rộng phục vụ kết nối,
truyền dẫn các thiết bị IoT, cảm biến trong các lĩnh vực; ưu tiên cho giao
thông, môi trường, an ninh trật tự, quản lý đô thị
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện, phường, xã
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
1.3
|
Quy hoạch không gian địa chỉ IPv6
và chuyển đổi áp dụng công nghệ IPv6 cho hệ thống mạng
truyền dẫn và Trung tâm dữ liệu của thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
|
1.4
|
Nâng cao chất lượng kết nối và dịch
vụ của Hệ thống Wifi công cộng, mở rộng phạm vi phủ sóng đến các khu công nghiệp
và khu chung cư thu nhập thấp, các bệnh viện, trường học trên địa bàn thành
phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện, phường, xã
|
2019-2025
|
|
1.5
|
Lồng ghép, cụ thể hóa Quy hoạch ngành
quốc gia về hạ tầng thông tin và truyền thông trong Quy hoạch tổng thể thành
phố theo quy định của Luật Quy hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
|
1.6
|
Phát triển hạ tầng viễn thông bảo đảm cho triển khai mô hình Quận thông minh tại quận Liên Chiểu.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND quận Liên Chiểu
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
|
2
|
Phát triển
hạ tầng CNTT đồng bộ, hiện đại, đảm bảo nền tảng lưu trữ, xử lý cho vận hành
Chính quyền điện tử, xây dựng Thành phố thông minh
|
|
|
|
|
2.1
|
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu
Đà Nẵng để bảo đảm hạ tầng lưu trữ, tính toán, xử lý cho các ứng dụng Thành phố
thông minh; triển khai giải pháp điện toán đám mây, hệ thống tính toán hiệu
năng cao (High Performance Computing) để phục vụ các hệ thống lớn như tính
toán song song, phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analystics), trí tuệ nhân tạo,
thực tại ảo; nâng cao năng lực bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin, xây dựng trung tâm dữ liệu dự phòng (Disater
Recovery Site) theo tiêu chuẩn quốc tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
- Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018;
- Năm 2019 có bố trí kinh phí sự
nghiệp CNTT tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 21/01/2019
|
2.2
|
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông
tin Chính quyền điện tử thành phố, bổ sung Trục tích hợp liên thông nội bộ (LGSP),
kết nối chia sẻ cơ sở dữ liệu của Bộ ngành Trung ương qua Trục tích hợp liên
thông quốc gia (NGSP)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện, phường, xã
|
2019-2025
|
- Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018;
- Năm 2019 có bố trí kinh phí sự
nghiệp CNTT tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 21/01/2019
|
2.3
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành và xử lý tập trung, đa nhiệm, phát triển nền tảng lõi Thành phố thông minh nhằm theo dõi, giám sát, cảnh
báo, hỗ trợ ra quyết định thông qua việc thu thập, truyền dẫn, chuẩn hóa, lưu
trữ, hiển thị, xử lý và phân tích dữ liệu, đảm bảo xử lý kịp thời và chính
xác các tình huống của đô thị, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên của
thành phố, phục vụ công tác chỉ huy, điều hành của lãnh đạo thành phố khi có
tình trạng ứng cứu khẩn cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
2.4
|
Triển khai Dự án xây dựng Trung tâm
tích hợp kiểm soát khả năng phục hồi đô thị xanh và thông minh (ENSURE) từ
nguồn tài trợ không hoàn lại của Cơ quan Hợp tác quốc tế Hàn Quốc phục vụ
phòng chống thiên tai và ứng cứu, khẩn cấp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
Nguồn vốn. ODA không hoàn lại của
Hàn Quốc
|
2.5
|
Triển khai Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện, phường, xã
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 5415/QĐ-UBND ngày 14/11/2018
|
2.6
|
Hoàn thiện hệ thống giám sát và điều
khiển giao thông; bổ sung camera giám sát giao thông, cảm biến lưu lượng, thiết
bị giám sát hành trình,...; nhận
dạng đối tượng, phương tiện, xử lý vi phạm; nhận diện lưu lượng hỗ trợ công
tác phân luồng và quy hoạch giao thông, điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao
thông theo lưu lượng thời gian thực; chia sẻ dữ liệu giám sát giao thông cho
các ứng dụng khác sử dụng.
|
Sở
Giao thông Vận tải.
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018;
|
2.7
|
Hoàn thiện hệ thống giám sát an
ninh trật tự; tiếp tục đầu tư bổ sung camera an ninh, xây dựng nền tảng để kết
nối, quản lý, tích hợp, xử lý dữ liệu từ các camera trên toàn thành phố; nhận
dạng đối tượng, tội phạm, hành vi tình nghi, bảo đảm trật tự an toàn xã hội;
chia sẻ dữ liệu giám sát an ninh cho các ứng dụng khác sử dụng.
|
Công
an thành phố
|
- Các sở, ban, ngành.
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại
Quyết định số 6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
2.8
|
Xây dựng Hệ thống quan trắc môi trường,
bổ sung các trạm quan trắc môi trường
tự động (ao hồ, biển, sông, không khí), xây dựng nền tảng tích hợp, phân tích
dữ liệu quan trắc môi trường; vận hành, khai thác hiệu quả Trạm quan trắc môi
trường nước mật tại các ao, hồ hiện, có; chia sẻ dữ liệu quan trắc cho các ứng
dụng khác sử dụng.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
- Đã phê duyệt chủ trương đầu tư tại
Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 19/12/2018
|
2.9
|
Xây dựng Hệ thống giám sát, điều
khiển điện chiếu sáng công cộng, thiết lập hệ thống cảm biến IoT kết nối về
trung tâm điều khiển tập trung; theo dõi, tự động điều
khiển, giám sát, quản lý
|
Sở
Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
2.10
|
Xây dựng Kiến trúc chi tiết an toàn,
an ninh thông tin Chính quyền điện tử và Thành phố thông minh của thành phố
Đà Nẵng. Triển khai phương án bảo đảm an toàn Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố theo cấp độ đã được phê duyệt.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
Bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2019
tại Quyết định số 339/QĐ-UBND để xây dựng Kiến trúc
|
2.11
|
Bổ sung hạ tầng để quản lý, sử dụng,
vận hành Tòa nhà Trung tâm hành chính theo hướng thông
minh, ưu tiên quản lý vào ra thông minh, hệ thống phục vụ hội họp thông minh,
điều hành công việc thông minh.
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố
|
- Các sở, ban, ngành
|
2019-2020
|
|
3
|
Phát triển
hạ tầng dữ liệu đảm bảo khả năng tích hợp, chia sẻ dùng chung, phân tích dữ
liệu lớn và hình thành dữ liệu mở phục vụ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
|
|
|
|
|
3.1
1
|
Xây dựng quy hoạch đồng bộ mạng lưới
thiết bị cảm biến theo công nghệ internet vạn vật (IoT) và bộ tiêu chuẩn khuyến
nghị áp dụng đối với mạng cảm biến, thiết bị cảm biến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban,
ngành
- Các quận, huyện, phường, xã
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2020
|
|
3.2
|
Hoàn thiện, chuẩn hóa các CSDL nền
(CSDL công dân, doanh nghiệp, nhân hộ khẩu, đất đai); hoàn thành xây dựng
CSDL và phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
- CSDL công dân, doanh nghiệp, nhân
hộ khẩu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2020
|
Năm 2019 có bố trí vốn CNTT tại Quyết
định số 339/QĐ-UBND
|
|
- CSDL đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
|
- CSDL và phần mềm quản lý nhà nước
chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Các
sở, ban, ngành, quận, huyện
|
|
2019-2020
|
Năm 2019 có bố trí vốn CNTT tại Quyết
định số 339/QĐ-UBND
|
3.3
|
Hoàn thành xây dựng, chuẩn hóa, đồng
bộ đầy đủ dữ liệu và đưa vào sử dụng hệ thống học bạ điện tử của học sinh và hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống học bạ điện tử
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện, phường, xã
|
2019-2020
|
Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành
GD&ĐT tại Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 13/02/2017
|
|
- Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y
tế
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2020
|
Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành Y tế
tại Quyết định số 3865/QĐ-UBND ngày 14/7/2017
|
3.4
|
Phát triển hạ tầng dữ liệu không
gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng, quy hoạch đô thị, giao
thông và các dữ liệu khác trên nền
hệ thống thông tin địa lý (GIS)
|
Sở
Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
3.5
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung
toàn thành phố trên cơ sở tích hợp các CSDL nền, CSDL chuyên ngành. Tổ chức
cung cấp dữ liệu mở cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cùng khai thác, sử
dụng, tạo thành một hệ sinh thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, xây dựng
Thành phố thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
- Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
3.6
|
Xây dựng nền tảng phân tích dữ liệu
lớn phục vụ cho công tác dự báo để giúp cơ quan quản lý nắm được các thay đổi,
vận động theo các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, từ đó hỗ trợ việc ra quyết định
và xây dựng chính sách phát triển
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
3.7
|
Hoàn thành và đưa vào sử dụng Cổng dịch vụ dữ liệu để minh bạch, công khai thông tin của chính quyền
cho người dân, doanh nghiệp; đặc biệt là dữ liệu, ứng dụng các ngành kinh tế
- kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, điện,
thuế, hải quan, tư pháp...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
- Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018;
- Năm 2019 có bố trí kinh phí sự
nghiệp CNTT tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 21/01/2019
|
3.8
|
Hoàn thiện Cổng
dịch vụ công trực tuyến bảo đảm đến năm 2020 hầu hết thủ tục hành chính được triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 kết hợp với thanh toán phí, lệ phí
trực tuyến. Phấn đấu đến năm 2020 có 50% hồ sơ nộp trực tuyến, năm 2025 có
65% hồ sơ nộp trực tuyến và đến năm 2030 có 80% hồ sơ nộp
trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận,
huyện, phường, xã
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi tại Quyết định số 5102/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
|
4
|
Phát triển
hạ tầng truyền thông, đổi mới công nghệ theo xu hướng hội tụ
|
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cấp, hiện đại hóa hạ tầng CNTT
phục vụ truyền thông cho các cơ quan báo chí, truyền hình địa phương (Tòa soạn
số tích hợp công nghệ sản xuất chương trình chất lượng cao trên mạng băng
thông nhỏ tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà
Nẵng; tòa soạn
điện tử Báo Đà Nẵng; nâng cấp trang thông tin điện tử thành Báo Công an Đà Nẵng
Điện tử,...); đổi mới công nghệ, phương thức quản lý nhằm tăng cường khả năng tương tác và truyền thông, bảo đảm chuyển tải nội dung theo xu hướng hội tụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận,
huyện
|
2019-2025
|
|
4.2
|
Triển khai Đề án Đổi mới hệ thống
truyền thanh cơ sở theo công nghệ viễn thông số, cho phép nhiều cơ quan, đơn
vị chia sẻ dùng chung, đáp ứng yêu cầu tuyên truyền về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, phù hợp với nhu cầu thị hiếu
của người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận,
huyện, phường, xã
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 11/02/2019
|
4.3
|
Đầu tư hạ tầng CNTT kết hợp các công nghệ phục vụ nhận dạng, phân tích, theo dõi, quản lý thông
tin điện tử, mạng xã hội,... để kịp thời cảnh báo, phản ánh các vấn đề nóng xảy
ra trên địa bàn thành phố, phục vụ chỉ đạo điều hành, xử lý, hạn chế khủng hoảng
truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận,
huyện, phường, xã
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
Bố trí kinh phí sự nghiệp CNTT 2019
tại Quyết định số 339/QĐ-UBND để xây dựng thí điểm ứng dụng
quản lý mạng xã hội
|
5
|
Phát triển
hạ tầng các khu CNTT phục vụ phát triển công nghiệp số
|
|
|
|
|
5.1
|
Duy trì hoạt động ổn định, hiệu quả Khu CNTT tập trung Công viên phần mềm Đà Nẵng phục vụ các
doanh nghiệp CNTT; triển khai xây dựng mở rộng Tòa nhà phía
sau Tòa nhà 15 Quang Trung (thuộc Khu Công viên phần mềm Đà Nẵng)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
|
5.2
|
Xây dựng Đề án thành lập Khu CNTT tập
trung - Khu CNTT Đà Nẵng; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút các
tập đoàn, doanh nghiệp quốc tế vào Khu CNTT Đà Nẵng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban,
ngành
- Công ty DITP
|
2019-2025
|
|
5.3
|
Xúc tiến triển khai xây dựng Khu
Công viên phần mềm số 2 (5,3 ha tại quận Hải Châu) và Khu Công viên phần mềm
Đà Nẵng mở rộng (3,2 ha tại quận Cẩm Lệ)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Ban QLDA ĐTXD các công trình DD và CN
- Các sở, ban, ngành
- UBND quận Hải Châu, quận Cẩm Lệ
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt
chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày
17/5/2019
|
5.4
|
Khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát
triển, mở rộng các khu CVPM do doanh nghiệp (FPT, Viettel, VNPT,..) làm chủ đầu
tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
|
5.6
|
Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn
thành phố. Hình thành các khu văn phòng theo hình thức không gian làm việc
chung để tạo điều kiện hoạt động cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
|
5.7
|
Tổ chức Vườn ươm doanh nghiệp CNTT,
ứng dụng Thành phố thông minh nhằm ươm tạo, hỗ trợ, thử nghiệm và phát triển
các ý tưởng, ứng dụng công nghệ mới trong các lĩnh vực Thành phố thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
6
|
Xây dựng
cơ chế, chính sách phát triển, khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng CNTT-TT
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách huy động
nguồn lực xã hội tham gia phát triển hạ tầng CNTT-TT trên địa bàn thành phố;
triển khai hình thức hợp tác công - tư (PPP), thuê dịch vụ từ doanh nghiệp
trong các lĩnh vực Thành phố thông minh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2020
|
|
6.2
|
Hướng dẫn, tổ chức triển khai Quy
chế tạm thời chia sẻ dữ liệu số trên địa bàn thành phố. Xây dựng, cập nhật
Quy chế sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về kết nối, quản lý, chia sẻ dữ
liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện, phường, xã
|
2019-2020
|
|
6.3
|
Tận dụng các cơ hội hợp tác phát
triển, tiếp cận các ứng dụng thông minh, chia sẻ kinh nghiệm, tri thức, công nghệ
và huy động nguồn lực khi thành phố Đà Nẵng tham gia các tổ chức quốc tế về
Thành phố thông minh (Mạng lưới các Thành phố thông minh ASEAN, WeGO), hợp
tác với các tập đoàn, doanh nghiệp CNTT quốc tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-
2025
|
|
6.4
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển
các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn thành phố, tạo ra thị trường theo hướng dịch
vụ phần mềm (Saas - Sofware as a service); tận dụng và khai thác những ưu điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp
4.0 mang lại để đầu tư phát triển, ứng dụng và thương mại hóa các sản phẩm
trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông; ưu tiên các sản phẩm đóng gói hoàn
chỉnh, và sản phẩm phục vụ nền công nghiệp 4.0 mang thương hiệu Đà Nẵng để
nhân rộng trong cả nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
2020-2025
|
|
6.5
|
Xây dựng cơ chế chính sách phát triển
nguồn nhân lực CNTT tương xứng với phát triển hạ tầng CNTT-TT; đặc biệt chính
sách ưu đãi, đặc thù cho nhân lực CNTT trong các cơ quan
nhà nước thực hiện tham mưu, vận hành hệ thống thông minh, bảo đảm, an toàn thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2020-2020
|
|
6.6
|
Thu hút các chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, sinh viên giỏi, tài năng
trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực CNTT-TT đến làm việc ngắn hạn hoặc lâu dài
tại thành phố Đà Nẵng
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2020-2025
|
|
6.7
|
Xây dựng Quy
chế phối hợp giữa cơ quan QLNN
chuyên ngành, doanh nghiệp CNTT, hiệp hội và các trường đại, học đầu tư nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
CNTT chủ lực, chú trọng các sản phẩm hệ thống tự động quan trắc, các sản phẩm
tích hợp điện tử, trí tuệ nhân tạo, nhận dạng thông minh, an toàn thông
tin,...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các hiệp hội, doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
- Các cơ sở đào
tạo
|
2019-2025
|
|
6.8
|
Xây dựng và thực hiện chương trình
bồi dưỡng, chuẩn hóa các kỹ năng CNTT cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; đẩy mạnh đào tạo cộng đồng để nâng cao khả năng tiếp cận
và năng lực khai thác, sử dụng CNTT-TT của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2020-2025
|
|
6.9
|
Triển khai công tác tuyên truyền, vận
động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để người dân, doanh
nghiệp ủng hộ, tham gia và chia sẻ trách nhiệm trong đầu
tư phát triển hạ tầng CNTT-TT tại thành phố Đà Nẵng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành
- Các quận, huyện
|
2019-2025
|
Đã phê duyệt tại Quyết định số
6439/QĐ-UBND ngày 29/12/2018
|
Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0 do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3481/QĐ-UBND ngày 08/08/2019 năm 2020 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông tiếp cận xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0 do thành phố Đà Nẵng ban hành
951
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|