BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3455/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 36A/NQ-CP NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN
TỬ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Thông tin và truyền thông;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KH, ĐC(100).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36A/NQ-CP NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Nghị quyết 36a NQ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử. Bộ
Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành Chương trình hành động của Bộ với
những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ
1. Mục tiêu
a. Đẩy mạnh việc xây dựng, phát triển
Chính phủ điện tử trong Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020. Nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động hành chính của Bộ phục vụ tốt hơn cho người
dân và doanh nghiệp gắn với chương trình tổng thể về cải cách hành chính của Bộ
và của Chính phủ.
b. Đến hết năm 2016, các dịch vụ công
theo quy định của pháp luật do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp dưới dạng
trực tuyến mức độ 3.
c. Giai đoạn tiếp theo đến hết năm
2017, một số dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện được cung cấp ở mức độ 4.
2. Nhiệm vụ
2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
a. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
Lãnh đạo, công chức các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện các thủ tục hành chính
theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ chính trị
của các đơn vị với các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính chung của toàn
ngành.
b. Tích cực tuyên truyền đến các công
chức, người lao động trong toàn Bộ nhận thức tầm quan trọng của việc cải cách
hành chính thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, chuyển từ
mô hình quản lý hành chính sang mô hình phục vụ đáp ứng các yêu cầu của xã hội.
2.2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế,
chính sách pháp luật, về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a. Rà soát, bổ sung và hoàn thiện các
quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành, hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ
và hiệu quả ứng dụng CNTT như: Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT; xây dựng và ban
hành Quy chế quản lý cho dự án, nhiệm vụ, hạng mục CNTT; Quy định về sử dụng
văn bản điện tử nhằm tăng cường CNTT vào công tác văn thư, lưu trữ, hạn chế sử
dụng các văn bản giấy không cần thiết, tiết kiệm kinh phí việc gửi, in ấn, sao
chụp tài liệu...
b. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật về kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn quy chuẩn khác nhằm tăng cường
tính thống nhất, hiệu quả của CNTT.
c. Nghiên cứu, áp dụng thuê dịch vụ
công nghệ thông tin; triển khai các dự án, nhiệm vụ theo hình thức đối tác công
tư (PPP), xây dựng vận hành (BO), vận hành chuyển giao (BOT) trong ngành.
2.3. Kết nối và liên thông phần mềm quản lý văn bản điện tử với Văn phòng Chính phủ.
2.4. Xây dựng Kiến trúc chính phủ
điện tử ngành tài nguyên và môi trường
a. Xây dựng, ban hành và triển khai
Kiến trúc chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường tại Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
b. Xây dựng Khung kiến trúc chính phủ
điện tử ngành tài nguyên và môi trường tại các Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hướng dẫn các Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố xây dựng, triển khai kiến trúc chính phủ điện tử ngành tài
nguyên và môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung hoàn
thiện các cơ sở pháp lý đảm bảo vận hành thống nhất của Kiến
trúc chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường.
2.5. Thiết lập Cổng thông tin cung
cấp dịch vụ công thống nhất tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
a. Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa các cơ
sở pháp lý để triển khai các dịch vụ công ở mức độ 4, trong đó ưu tiên các dịch
vụ công thông quan với Cổng thông tin hải quan một cửa quốc
gia; các dịch vụ công đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và
các dịch vụ công cấp chứng nhận đánh giá tác động môi trường.
b. Thiết lập Cổng thông tin cung cấp
dịch vụ công thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở các thủ tục
hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp do các đơn vị thuộc Bộ thực hiện
theo quy định của pháp luật.
c. Đảm bảo kết nối, liên thông giữa Cổng thông tin cung cấp dịch vụ công tại Bộ Tài nguyên và Môi trường với
Cổng thông tin dịch vụ công Quốc gia và Cổng thông tin hải
quan một cửa quốc gia.
2.6. Đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
a. Đảm bảo vận hành hệ thống điện tử
thông suốt, kết nối và liên thông giữa Bộ, các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan
liên quan trên cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung của Bộ do Cục Công
nghệ thông tin quản lý.
b. Đảm bảo an ninh, an toàn thông
tin, dữ liệu cho các hệ thống công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
2.7. Thiết lập hệ thống thông tin
quản lý đất đai - xây dựng
a. Phối hợp với Bộ Xây dựng tiến hành
rà soát các thủ tục pháp lý, các vấn đề liên quan giữa thông tin đất đai và xây
dựng, phân tích, thiết kế hệ thống thông tin đất đai - xây dựng.
b. Thiết kế, xây dựng, triển khai hệ
thống thông tin đất đai - xây dựng.
2.8. Lĩnh vực Quản lý đất đai
a. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
về việc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu đất đai quốc
gia; các quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia về cơ sở
dữ liệu đất đai.
b. Tập trung và đẩy mạnh việc xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phục vụ đa mục tiêu, trong đó đặc biệt ưu
tiên các ngành: Thuế, Ngân hàng, Xây dựng, Giao thông vận tải; Nông nghiệp và
phát triển nông thôn; liên kết, kết nối với cơ sở dữ liệu dân cư do Bộ Công an
quản lý. Tổ chức việc quản lý, khai thác, vận hành hệ thống thông tin đất đai;
cập nhật, chỉnh lý kịp thời các dữ liệu
địa chính; Từng bước tài chính hóa việc cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
c. Thực hiện giao dịch điện tử và tin
học hóa trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, cung cấp các dịch vụ công
về đất đai. Xây dựng Cổng thông tin thống nhất cung cấp dịch
vụ công đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất qua mạng, bao gồm
các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép và các dịch vụ công do
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp phép,
liên thông với Cổng thông tin dịch vụ công quốc gia.
d. Xây dựng thư viện điện tử hỗ trợ
pháp luật lĩnh vực quản lý đất đai cho tổ chức, người dân và doanh nghiệp.
2.9. Lĩnh vực Bảo vệ môi trường
a. Rà soát, sửa đổi và ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện chứng từ, hồ sơ điện tử thuộc lĩnh
vực môi trường.
b. Tích hợp việc
cung cấp dịch vụ công lên cổng thông tin dịch vụ công của
Bộ theo đúng lộ trình. Ưu tiên triển khai đối với các thủ tục cấp chứng nhận
đánh giá tác động môi trường, đăng ký xuất khẩu chất thải nguy hại, hành nghề
quản lý chất thải nguy hại qua mạng điện tử lên Cổng thông tin dịch vụ công của Tổng cục Môi trường và của Bộ, liên
thông với Cổng thông tin dịch vụ công quốc gia.
c. Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt
động của Tổng cục Môi trường.
d. Phối hợp với Kho bạc Nhà nước - Bộ
Tài chính và các ngân hàng thương mại triển khai thu phạt vi phạm hành chính
qua mạng điện tử theo thẩm quyền xử phạt của Tổng cục Môi trường.
2.10. Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa, bãi bỏ các
thủ tục hành chính không cần thiết tạo thuận lợi và giảm thời gian, chi phí
cho người dân và doanh nghiệp.
2.11. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại
đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin và phụ trách xử lý các thủ tục
hành chính để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động thường xuyên.
2.12. Huy động các nguồn lực để
triển khai các dự án các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:
a. Đăng ký, sử dụng vốn đầu tư; kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b. Đầu tư dự án theo mô hình đối tác
công tư (PPP).
c. Thuê dịch vụ công nghệ thông tin
trên tinh thần Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành lập Ban chỉ đạo của Bộ để chỉ
đạo thực hiện Chương trình, thành phần gồm lãnh đạo Bộ, lãnh đạo các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan.
2. Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với
Vụ Tài chính, Cục Công nghệ thông tin bảo đảm ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư để
thực hiện các nhiệm vụ đã nêu trên theo tinh thần Nghị quyết số 36a/NQ-CP của
Chính phủ.
3. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Vụ Kế hoạch, Cục Công nghệ thông tin bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết để
thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong chương trình hành động này.
4. Vụ Khoa học và công nghệ chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan định hướng, hướng dẫn, ưu tiên xét duyệt triển
khai các đề tài, dự án, dự án thử nghiệm liên quan; xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các lĩnh vực.
5. Vụ Pháp chế phối hợp với các đơn vị
liên quan, thẩm định, trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các văn
bản quản lý khác phục vụ phát triển, vận hành chính phủ điện tử ngành tài
nguyên và môi trường.
6. Cục Công nghệ Thông tin:
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ,
các chiến lược, chính sách, pháp luật về Chính phủ điện tử trong toàn ngành tài
nguyên và môi trường.
b. Phối hợp với các đơn vị liên quan
xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy định,
quy chế về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho phát triển Chính phủ điện tử
của ngành tài nguyên và môi trường;
c. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
trực thuộc Bộ triển khai các giải pháp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại
Bộ Tài nguyên và Môi trường. Lập, trình duyệt các đề án, dự án phát triển chính
phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường;
d. Phối hợp với Vụ Kế hoạch các đơn vị liên quan xây dựng trình Bộ trưởng ban hành Kế hoạch xây dựng và
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo định hướng chung của Chính phủ.
e. Tham gia phối hợp với Vụ Kế hoạch,
Vụ Tài chính cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động xây dựng và
phát triển để triển khai Kế hoạch hành động.
g. Làm đầu mối chủ trì phối hợp tham
mưu theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, báo cáo định kỳ về kết quả
thực hiện nhiệm vụ, báo cáo Bộ.
7. Tổng cục Quản lý đất đai
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia tạo nền tảng phát triển chính
phủ điện tử.
b. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tiến hành rà soát, bổ sung, chỉnh sửa các cơ sở pháp lý để triển khai các
dịch vụ công ở mức độ 4 đối với các dịch vụ công đăng ký quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất.
c. Chủ trì xây dựng hệ thống thông
tin đất đai và mô hình giao dịch đất đai điện tử phục vụ quản lý nhà nước ở các
cấp, hỗ trợ người sử dụng đất thực hiện các quyền theo Luật định.
d. Chủ trì xây dựng thư viện điện tử
hỗ trợ pháp luật lĩnh vực quản lý đất đai cho tổ chức, người dân và doanh nghiệp.
8. Tổng cục Môi trường
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tiến hành rà soát, bổ sung, chỉnh sửa các cơ sở pháp lý để triển khai
các dịch vụ công ở mức độ 4 đối với các dịch vụ công cấp chứng nhận đánh giá
tác động môi trường.
b. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan cung cấp dịch vụ công lên Cổng thông tin dịch vụ
công của Bộ theo đúng lộ trình. Ưu tiên triển khai đối với các thủ tục cấp chứng
nhận đánh giá tác động môi trường, đăng ký xuất khẩu chất thải nguy hại, hành
nghề quản lý chất thải nguy hại.
c. Phối hợp với Kho bạc Nhà nước - Bộ
Tài chính và các ngân hàng thương mại triển khai thu phạt vi phạm hành chính
qua mạng điện tử theo thẩm quyền xử phạt của Tổng cục Môi trường.
9. Các đơn vị trực thuộc Bộ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao:
a. Căn cứ vào Chương trình hành động
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch cụ thể
của đơn vị; định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Cục Công
nghệ thông tin tổng hợp, báo cáo Bộ.
b. Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ cải
cách hành chính gắn với xây dựng chính phủ điện tử tại đơn vị mình vào kế hoạch
công tác với nội dung cụ thể thông qua các chương trình, dự án thực hiện nhiệm
vụ chính trị giai đoạn 2016 - 2020.
c. Xây dựng dự toán chi thực hiện
chương trình hành động, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Vụ Kế hoạch,
Vụ Tài chính tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
10. Các Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố:
a. Căn cứ vào chương trình hành động
của Bộ và yêu cầu thực tiễn của địa phương, xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình cụ thể của đơn vị. Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực
hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh để tổng
hợp.
b. Chỉ đạo việc xây dựng chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ gắn với các mục
tiêu, nhiệm vụ thực hiện phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm là một nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cũng như trong từng
để án, dự án đầu tư của đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội
dung cụ thể, các đơn vị phản ánh về Bộ để xem xét xử lý./.
PHỤ LỤC
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Trên cơ sở những nhiệm vụ giải pháp
đã xác định, những công việc cụ thể cần triển khai để bảo đảm thực hiện Chương
trình hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Đẩy mạnh triển khai các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính gắn với xây dựng
Chính phủ điện tử đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt có nội dung phù hợp với
Chương trình hành động này.
2. Đánh giá, rà soát, điều chỉnh các
chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin
theo định hướng của Chương trình hành động này trước khi triển khai thực hiện.
3. Xây dựng và triển khai thực hiện một
số nhiệm vụ mới sau:
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
1
|
Nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối
với cải cách hành chính gắn với xây dựng Chính phủ điện tử tại các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36a/NQ-CP
|
- Vụ
Kế hoạch;
- Cục
Công nghệ thông tin
|
Vụ
Thi đua, khen thưởng và Tuyên truyền
|
Các
hội thảo, hội nghị, lớp tập huấn
|
2016-2017
|
1.2
|
Xây dựng và nhân rộng điển hình
tiên tiến, các mô hình tiêu biểu
trong công tác cải cách hành chính gắn với xây dựng Chính phủ điện tử
|
Vụ
Thi đua, khen thưởng và Tuyên truyền
|
Cục
Công nghệ thông tin; các đơn vị liên quan
|
Các
hội thảo, hội nghị,
|
2016-2020
|
2
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách
|
2.1
|
Rà soát, xây dựng, hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ phát triển chính phủ điện tử
ngành tài nguyên và môi trường
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Vụ
Pháp chế; Các đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2016-2018
|
2.2
|
Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa các cơ sở pháp lý để triển khai các
dịch vụ công ở mức độ 4, trong đó ưu tiên các dịch vụ công đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2016-2018
|
2.3
|
Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa các cơ sở pháp lý để triển khai các dịch vụ công ở mức độ
4, trong đó ưu tiên các dịch vụ công cấp chứng nhận đánh
giá tác động môi trường
|
Tổng
cục Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2016-2018
|
3
|
Xây dựng Kiến trúc chính phủ điện tử
ngành tài nguyên và môi trường
|
3.1
|
Xây dựng, ban
hành và triển khai Kiến trúc chính phủ điện tử tài nguyên và môi trường
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2016-2018
|
3.2
|
Triển khai Xây kiến trúc chính phủ
điện tử ngành tài nguyên và môi trường tại các Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Các
Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2017-2020
|
3.3
|
Rà soát, chỉnh
sửa, bổ sung hoàn thiện các cơ sở pháp lý đảm bảo vận
hành thống nhất của Kiến trúc chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường
|
Các
đơn vị thuộc các lĩnh vực
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Đề
án
|
2016-2020
|
3.4
|
Phối hợp với Bộ Xây dựng tiến hành
rà soát các thủ tục pháp lý, các vấn đề liên quan giữa
thông tin đất đai và xây dựng, phân tích, thiết kế hệ thống thông tin đất đai
- xây dựng.
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Tổng
cục Quản lý đất đai;
Các
đơn vị thuộc Bộ Xây dựng
|
Dự
án
|
2016
|
4
|
Xây dựng Cổng
thông tin cung cấp dịch vụ công thống nhất tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
4.1
|
Thiết lập Cổng thông tin cung cấp dịch
vụ công thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, liên thông với Cổng thông
tin dịch vụ công Quốc gia, Cổng thông tin của Chính phủ,
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
-
Văn phòng Bộ;
-
Các đơn vị liên quan
|
Dự
án
|
2016-2017
|
5
|
Đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5.1
|
Đảm bảo vận hành hệ thống điện tử
thông suốt, kết nối và liên thông giữa Bộ, các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan
liên quan trên cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung của Bộ do Cục
Công nghệ thông tin quản lý.
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
-
Văn phòng Bộ;
-
Các đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2016-2020
|
5.2
|
Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin,
dữ liệu cho các hệ thống công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2016-2020
|
5.3
|
Triển khai các hệ thống xác thực chữ
ký số, mã hóa thông tin đối với các hệ thống cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
án
|
2016-2020
|
6
|
Thiết lập hệ thống thông tin quản
lý đất đai - xây dựng
|
6.1
|
Thiết kế, xây dựng, triển khai hệ
thống thông tin đất đai - xây dựng.
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Dự
án
|
2016-2017
|
6.2
|
Triển khai, vận hành hệ thống thông
tin đất đai - xây dựng
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Cục Công
nghệ thông tin; Các Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Dự
án
|
2017-2020
|
7
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai quốc gia tạo nền tảng phát triển chính
phủ điện tử
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Chương
trình
|
2016-2020
|
8
|
Xây dựng hệ thống thông tin đất đai
và mô hình giao dịch đất đai điện tử phục vụ quản lý nhà nước ở các cấp
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
án quốc tế
|
2016-2020
|
9
|
Xây dựng thư viện điện tử hỗ trợ pháp
luật lĩnh vực quản lý đất đai
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
án
|
2016-2020
|
10
|
Xây dựng Cổng
thông tin thống nhất cung cấp dịch vụ công đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất qua mạng
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
Các
đơn vị liên quan
|
Dự
án
|
2016-2017
|
11
|
Vận hành hệ thống cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4, ưu tiên triển khai đối với các thủ tục cấp chứng nhận
đánh giá tác động môi trường, đăng ký xuất khẩu chất thải
nguy hại, hành nghề quản lý chất thải nguy hại trên môi
trường mạng
|
Tổng
cục Môi trường
|
Cục
Công nghệ thông tin; Các đơn vị liên quan
|
Đề
án
|
2016-2020
|
12
|
Xây dựng hệ thống thu phạt vi phạm
hành chính qua mạng điện tử theo thẩm quyền xử phạt của
Tổng cục Môi trường với Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại
|
Tổng
cục Môi trường
|
Cục
Công nghệ thông tin; Các đơn vị liên quan
|
Dự
án
|
2016-2020
|
13
|
Xây dựng đề án đào tạo, đào tạo lại
đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin và phụ
trách xử lý các thủ tục hành chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Đề
án
|
2016-2020
|
14
|
Tăng cường hợp tác quốc tế
|
14.1
|
Chương trình hợp tác quốc tế về
chính phủ điện tử
|
- Vụ
Hợp tác quốc tế;
- Vụ
Kế hoạch.
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Chương
trình
|
2016-2020
|
14.2
|
Phối hợp đàm phán, thực hiện các dự
án hợp tác quốc tế về triển khai Chính phủ điện tử ngành
tài nguyên và môi trường
|
- Vụ
Hợp tác quốc tế;
- Vụ
Kế hoạch.
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Dự
án quốc tế
|
2016-2020
|