|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3429/QĐ-UBND 2017 áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan nhà nước Thái Nguyên
Số hiệu:
|
3429/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nhữ Văn Tâm
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3429/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
03 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ÁP DỤNG THỐNG NHẤT MÃ ĐỊNH DANH CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN TRONG VIỆC TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ QUA TRỤC LIÊN THÔNG VĂN BẢN, HỆ
THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI ĐẾN VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG VIỆC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ quy định về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày
01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối
liên thông các hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc”;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình số 1286/TTr-STTTT ngày 26/10/2017 về việc quy định áp dụng thống nhất
mã định danh cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong việc
trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông văn bản và hệ thống phần mềm quản
lý văn bản đi đến và điều hành công việc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan đảng, nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tham gia trao đổi văn bản điện tử qua trục
liên thông văn bản và hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc,
như sau:
1. Danh sách mã định danh của cơ quan đảng,
nhà nước và các đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên (quy định chi tiết tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này).
2. Cấu trúc mã định danh có 13 ký tự (bao gồm
cả dấu chấm), chia thành bốn nhóm (mã cấp 1, mã cấp 2, mã cấp 3, mã cấp 4), các
nhóm phân tách bởi dấu chấm, như sau:
V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.M55
Trong đó:
a) M55: Là mã định danh của các cơ
quan, đơn vị của tỉnh Thái Nguyên, để xác định các đơn vị cấp 1 (mã cấp 1), với
ký tự M là các ký tự chữ cái in hoa từ A đến Z (theo bảng chữ cái tiếng Anh)
quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
b) Y1Y2: Là mã
xác định cơ quan đơn vị cấp 2 (mã cấp 2), gồm 02 ký tự chữ số từ 00 đến 99, sử
dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 1 của tỉnh Thái
Nguyên.
c) Z1Z2: Là mã
xác định cơ quan đơn vị cấp 3 (mã cấp 3), gồm 02 ký tự chữ số từ 00 đến 99, sử
dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 2 của tỉnh Thái
Nguyên.
d) V1V2V3:
Là mã xác định cơ quan đơn vị cấp 4 (mã cấp 4), gồm 03 ký tự chữ số từ 000 đến
999, sử dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 3 của tỉnh
Thái Nguyên.
3. Hệ thống
mã số định danh cơ quan đảng, cơ quan nhà nước quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của
Điều này được sử dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh, để thực hiện việc:
a) Xác định, định danh các cơ quan, đơn
vị trên điện bàn tỉnh khi tham gia trao đổi liên thông văn bản điện tử trên trục
liên thông văn bản trong nội bộ tỉnh và với Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương các
tỉnh thành phố trong cả nước bằng phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành
công việc.
b) Phục vụ kết nối liên thông các hệ
thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc;
c) Quản lý, kiểm soát theo dõi tình
hình liên thông trao đổi văn bản điện tử.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh
1. Các cơ
quan nhà nước từ tỉnh đến xã có trách nhiệm áp dụng hệ thống mã định danh quy định
tại Điều 1 của Quyết định này trong kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản
đi đến và điều hành công việc, trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thực
hiện hiện đại hóa nền hành chính. Có trách nhiệm phối hợp, đề nghị thống nhất với
Sở Thông tin và Truyền thông trong việc bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ mã định
danh của cơ quan, đơn vị trực thuộc đơn vị mình theo quy định về phân cấp quản
lý.
2. Giao Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc
cấp mới bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ mã định danh cơ quan đơn vị đã được quy định
và chưa được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo. Có trách nhiệm hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh hoàn thiện dữ liệu mã định danh theo quyết
định này trên địa bàn tỉnh, nâng cấp hoàn thiện dữ liệu mã định danh trên trục
liên thông văn bản, hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc dùng
chung thống nhất trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy quyền
cho Sở Thông tin và Truyền thông ban hành quy định mã định danh cơ quan đơn vị
cấp 4 khi có nhu cầu, đủ điều kiện tham gia kết nối hệ thống quản lý văn bản đi
đến và điều hành công việc của UBND tỉnh Thái Nguyên.
4. Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm thực hiện đồng bộ hệ thống mã số định danh ban hành kèm
theo quyết định này để thực hiện điện tử hóa hệ thống quản lý ISO 9001:2015
(ISO điện tử).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ và Giám đốc các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết ánh này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, TH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nhữ Văn Tâm
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MÃ SỐ ĐỊNH DANH CỦA CƠ QUAN ĐẢNG,
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG KẾT NỐI HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN
ĐI ĐẾN VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Bảng 1- Mã định
danh cơ quan, đơn vị cấp 1 (Mã cấp 1)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị có mã định danh cấp 1
|
Mã định danh
|
1
|
Tỉnh ủy Thái Nguyên
|
000.00.00.A55
|
2
|
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Nguyên (Văn
phòng Đoàn đại biểu QH)
|
000.00.01.K55
|
3
|
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
000.00.00.K55
|
4
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
000.00.00.H55
|
5
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
000.00.00.D55
|
6
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
000.00.00.E55
|
7
|
Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.00.I55
|
8
|
Hội nông dân tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.01.I55
|
9
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.02.I55
|
10
|
Tỉnh đoàn Thái Nguyên
|
000.00.03.I55
|
11
|
Liên đoàn Lao động tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.04.I55
|
12
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.05.I55
|
13
|
Nhóm các tổ chức, đơn vị nghề nghiệp, tổ chức xã
hội nghề nghiệp
|
000.00.00.J55
|
|
(Nhóm các chữ cái còn lại, dùng để dự trữ
trong tương lai và bổ sung mới)
|
|
2. Bảng 2- Mã định danh các
cơ quan, đơn vị cấp 2 (Mã cấp 2)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị có mã định danh cấp 2
|
Mã cơ quan
UBND tỉnh
|
I
|
TỈNH ỦY THÁI NGUYÊN
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
000.00.01.A55
|
2
|
Ban Tổ chức
|
000.00.02.A55
|
3
|
Ủy ban kiểm tra
|
000.00.03.A55
|
4
|
Ban Nội chính
|
000.00.04.A55
|
5
|
Ban Dân vận
|
000.00.05.A55
|
6
|
Ban Tuyên giáo
|
000.00.06.A55
|
7
|
Đảng ủy Khối CQ tỉnh
|
000.00.07.A55
|
8
|
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp
|
000.00.08.A55
|
II
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
|
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
000.00.02.K55
|
2
|
Ban Kinh tế Ngân sách
|
000.00.03.K55
|
3
|
Ban Văn hóa xã hội
|
000.00.04.K55
|
4
|
Ban Pháp chế
|
000.00.05.K55
|
5
|
Ban Dân tộc
|
000.00.06.K55
|
III
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
|
1
|
Văn phòng UBND
|
000.00.01.H55
|
2
|
Sở Nội vụ
|
000.00.02.H55
|
3
|
Sở Ngoại vụ
|
000.00.03.H55
|
4
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
000.00.04.H55
|
5
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
000.00.05.H55
|
6
|
Sở Kế hoạch Đầu tư
|
000.00.06.H55
|
7
|
Sở Xây dựng
|
000.00.07.H55
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
000.00.08.H55
|
9
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
000.00.09.H55
|
10
|
Sở Y tế
|
000.00.10.H55
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
000.00.11.H55
|
12
|
Sở Công thương
|
000.00.12.H55
|
13
|
Sở Tư pháp
|
000.00.13.H55
|
14
|
Sở Giao thông vận tải
|
000.00.14.H55
|
15
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
000.00.15.H55
|
16
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
000.00.16.H55
|
17
|
Sở Tài chính
|
000.00.17.H55
|
18
|
Thanh tra
|
000.00.18.H55
|
19
|
Sở Phòng cháy và Chữa cháy
|
000.00.19.H55
|
20
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
000.00.20.H55
|
21
|
Ban Dân tộc
|
000.00.21.H55
|
22
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
000.00.22.H55
|
23
|
Ban Chỉ đạo công tác Giải phóng mặt bằng
|
000.00.23.H55
|
24
|
Ban Quản lý khu Di tích ATK Định Hóa
|
000.00.24.H55
|
25
|
Ban Quản lý khu du lịch vùng Hồ Núi Cốc
|
000.00.25.H55
|
26
|
Trung tâm Phát triển Quỹ nhà đất
|
000.00.26.H55
|
27
|
Liên minh Hợp tác xã
|
000.00.27.H55
|
28
|
Quỹ phát triển đất
|
000.00.28.H55
|
29
|
Cục thuế tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.29.H55
|
30
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.30.H55
|
31
|
Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.31.H55
|
32
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.32.H55
|
33
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.33.H55
|
34
|
Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên
|
000.00.34.H55
|
35
|
Trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
|
000.00.35.H55
|
36
|
Trường Cao đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên
|
000.00.36.H55
|
37
|
Trường Chính trị tỉnh Thái Nguyên
|
000.00.37.H55
|
38
|
Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng dân dụng và
công nghiệp
|
000.00.38.H55
|
39
|
Ban quản lý các dự án đầu tư công trình giao
thông
|
000.00.39.H55
|
40
|
Ban quản lý các dự án đầu tư nông nghiệp
|
000.00.40.H55
|
|
(Các số còn lại của mã cấp 2, dùng dự trữ và bổ
sung đơn vị khi có nhu cầu liên thông văn bản điện tử trên trục liên thông của
tỉnh Thái Nguyên)
|
|
41
|
UBND thành phố Thái Nguyên
|
000.00.91.H55
|
42
|
UBND thành phố Sông Công
|
000.00.92.H55
|
43
|
UBND thị xã Phổ Yên
|
000.00.93.H55
|
44
|
UBND huyện Phú Bình
|
000.00.94.H55
|
45
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
000.00.95.H55
|
46
|
UBND huyện Phú Lương
|
000.00.96.H55
|
47
|
UBND huyện Đại Từ
|
000.00.97.H55
|
48
|
UBND huyện Võ Nhai
|
000.00.98.H55
|
49
|
UBND huyện Định Hóa
|
000.00.99.H55
|
3. Bảng 2- Mã định danh các
cơ quan, đơn vị cấp 3 (Mã cấp 3)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị có mã định danh cấp 3
|
Mã định danh
|
A
|
Đơn vị Phường, Xã, Thị trấn
|
|
I
|
UBND thành phố Thái Nguyên
|
|
1
|
Phường Quán Triều
|
000.01.91.H55
|
2
|
Phường Quang Vinh
|
000.02.91.H55
|
3
|
Phường Túc Duyên
|
000.03.91.H55
|
4
|
Phường Hoàng Văn Thụ
|
000.04.91.H55
|
5
|
Phường Trưng Vương
|
000.05.91.H55
|
6
|
Phường Quang Trung
|
000.06.91.H55
|
7
|
Phường Phan Đình Phùng
|
000.07.91.H55
|
8
|
Phường Tân Thịnh
|
000.08.91.H55
|
9
|
Phường Thịnh Đán
|
000.09.91.H55
|
10
|
Phường Đồng Quang
|
000.10.91.H55
|
11
|
Phường Gia Sàng
|
000.11.91.H55
|
12
|
Phường Tân Lập
|
000.12.91.H55
|
13
|
Phường Cam Giá
|
000.13.91.H55
|
14
|
Phường Phú Xá
|
000.14.91.H55
|
15
|
Phường Hương Sơn
|
000.15.91.H55
|
16
|
Phường Trung Thành
|
000.16.91.H55
|
17
|
Phường Tân Thành
|
000.17.91.H55
|
18
|
Phường Tân Long
|
000.18.91.H55
|
19
|
Xã Phúc Hà
|
000.19.91.H55
|
20
|
Xã Phúc Xuân
|
000.20.91.H55
|
21
|
Xã Quyết Thắng
|
000.21.91.H55
|
103
|
Xã Thượng Nung
|
000.06.98.H55
|
104
|
Xã Phú Thượng
|
000.07.98.H55
|
105
|
Xã Cúc Đường
|
000.08.98.H55
|
106
|
Xã La Hiên
|
000.09.98.H55
|
107
|
Xã Lâu Thượng
|
000.10.98.H55
|
108
|
Xã Tràng Xá
|
000.11.98.H55
|
109
|
Xã Phương Giao
|
000.12.98.H55
|
110
|
Xã Liên Minh
|
000.13.98.H55
|
111
|
Xã Dân Tiến
|
000.14.98.H55
|
112
|
Xã Bình Long
|
000.15.98.H55
|
VII
|
Huyện Đại Từ
|
|
113
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
000.01.97.H55
|
114
|
Thị trấn Quân Chu
|
000.02.97.H55
|
115
|
Xã Phúc Lương
|
000.03.97.H55
|
116
|
Xã Minh Tiến
|
000.04.97.H55
|
117
|
Xã Yên Lãng
|
000.05.97.H55
|
118
|
Xã Đức Lương
|
000.06.97.H55
|
119
|
Xã Phú Cường
|
000.07.97.H55
|
120
|
Xã Na Mao
|
000.08.97.H55
|
121
|
Xã Phú Lạc
|
000.09.97.H55
|
122
|
Xã Tân Linh
|
000.10.97.H55
|
123
|
Xã Phú Thịnh
|
000.11.97.H55
|
124
|
Xã Phục Linh
|
000.12.97.H55
|
125
|
Xã Phú Xuyên
|
000.13.97.H55
|
126
|
Xã Bản Ngoại
|
000.14.97.H55
|
127
|
Xã Tiên Hội
|
000.15.97.H55
|
128
|
Xã Cù Vân
|
000.16.97.H55
|
129
|
Xã Hà Thượng
|
000.17.97.H55
|
130
|
Xã La Bằng
|
000.18.97.H55
|
131
|
Xã Hoàng Nông
|
000.19.97.H55
|
132
|
Xã Khôi Kỳ
|
000.20.97.H55
|
133
|
Xã An Khánh
|
000.21.97.H55
|
134
|
Xã Tân Thái
|
000.22.97.H55
|
135
|
Xã Bình Thuận
|
000.23.97.H55
|
136
|
Xã Lục Ba
|
000.24.97.H55
|
137
|
Xã Mỹ Yên
|
000.25.97.H55
|
138
|
Xã Vạn Thọ
|
000.26.97.H55
|
139
|
Xã Văn Yên
|
000.27.97.H55
|
140
|
Xã Ký Phú
|
000.28.97.H55
|
141
|
Xã Cát Nê
|
000.29.97.H55
|
142
|
Xã Quân Chu
|
000.30.97.H55
|
VIII
|
Thị xã Phổ Yên
|
|
143
|
Phường Bãi Bông
|
000.01.93.H55
|
144
|
Phường Bắc Sơn
|
000.02.93.H55
|
145
|
Phường Ba Hàng
|
000.03.93.H55
|
146
|
Xã Phúc Tân
|
000.04.93.H55
|
147
|
Xã Phúc Thuận
|
000.05.93.H55
|
148
|
Xã Hồng Tiến
|
000.06.93.H55
|
149
|
Xã Minh Đức
|
000.07.93.H55
|
150
|
Xã Đắc Sơn
|
000.08.93.H55
|
151
|
Phường Đồng Tiến
|
000.09.93.H55
|
152
|
Xã Thành Công
|
000.10.93.H55
|
153
|
Xã Tiên Phong
|
000.11.93.H55
|
154
|
Xã Vạn Phái
|
000.12.93.H55
|
155
|
Xã Nam Tiến
|
000.13.93.H55
|
156
|
Xã Tân Hương
|
000.14.93.H55
|
157
|
Xã Đông Cao
|
000.15.93.H55
|
158
|
Xã Trung Thành
|
000.16.93.H55
|
159
|
Xã Tân Phú
|
000.17.93.H55
|
160
|
Xã Thuận Thành
|
000.18.93.H55
|
IX
|
Huyện Phú Bình
|
|
161
|
Thị trấn Hương Sơn
|
000.01.94.H55
|
162
|
Xã Bàn Đạt
|
000.02.94.H55
|
163
|
Xã Tân Khánh
|
000.03.94.H55
|
164
|
Xã Tân Kim
|
000.04.94.H55
|
165
|
Xã Tân Thành
|
000.05.94.H55
|
166
|
Xã Đào Xá
|
000.06.94.H55
|
167
|
Xã Bảo Lý
|
000.07.94.H55
|
168
|
Xã Thượng Đình
|
000.08.94.H55
|
169
|
Xã Tân Hòa
|
000.09.94.H55
|
170
|
Xã Nhã Lộng
|
000.10.94.H55
|
171
|
Xã Điềm Thụy
|
000.11.94.H55
|
172
|
Xã Xuân Phương
|
000.12.94.H55
|
173
|
Xã Tân Đức
|
000.13.94.H55
|
174
|
Xã Úc Kỳ
|
000.14.94.H55
|
175
|
Xã Lương Phú
|
000.15.94.H55
|
176
|
Xã Nga My
|
000.16.94.H55
|
177
|
Xã Kha Sơn
|
000.17.94.H55
|
178
|
Xã Thanh Ninh
|
000.18.94.H55
|
179
|
Xã Dương Thành
|
000.19.94.H55
|
180
|
Xã Hà Châu
|
000.20.94.H55
|
B
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc nhóm cấp 2 thuộc
UBND tỉnh
|
|
|
Sở Nội vụ
|
|
181
|
Chi cục Văn thư lưu trữ
|
000.01.02.H55
|
182
|
Ban Tôn giáo
|
000.02.02.H55
|
183
|
Ban Thi đua và khen thưởng
|
000.03.02.H55
|
184
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
185
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
000.01.04.H55
|
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
|
186
|
Chi cục Bảo mệ môi trường
|
000.01.05.H55
|
187
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
000.02.05.H55
|
188
|
Quỹ bảo vệ môi trường
|
000.03.05.H55
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
189
|
Chi cục Kiểm lâm
|
000.01.16.H55
|
190
|
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
000.02.16.H55
|
191
|
Chi cục Thủy sản
|
000.03.16.H55
|
192
|
Chi cục Thủy lợi
|
000.04.16.H55
|
193
|
Chi cục Thú y
|
000.05.16.H55
|
194
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
000.06.16.H55
|
195
|
Chi cục Quản lý chất lượng và Nông lâm thủy sản
|
000.07.16.H55
|
196
|
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
|
000.08.16.H55
|
|
Sở Y tế
|
|
197
|
Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm
|
000.01.10.H55
|
198
|
Chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình
|
000.02.10.H55
|
|
Sở Công Thương
|
|
199
|
Chi cục quản lý thị trường
|
000.01.12.H55
|
|
Sở Lao động và Thương binh xã hội
|
|
200
|
Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội
|
000.01.09.H55
|
Quyết định 3429/QĐ-UBND năm 2017 quy định về áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong việc trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông văn bản và hệ thống phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3429/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 quy định về áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong việc trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông văn bản và hệ thống phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc
2.086
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|