ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2018/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 28 tháng
12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ
DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa
bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 và Thông tư
số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt
động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 7634/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm 2018 về việc đề nghị ban hành Bộ
đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bộ đơn giá được sử dụng làm cơ sở để lập và thẩm tra dự
toán, thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Doanh nghiệp nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công
việc về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có
nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân thực hiện các dự án, nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện ngoài
nguồn vốn ngân sách Nhà nước áp dụng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nội dung chính của Bộ đơn giá
Bộ đơn
giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, bao gồm:
1. Đơn
giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (trừ huyện Côn Đảo)
a) Đơn giá cơ sở dữ liệu địa chính
b) Đơn giá cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai
c) Đơn giá cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
d) Đơn giá cơ sở dữ liệu giá đất
2. Đơn giá xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn huyện Côn Đảo
a) Đơn giá cơ sở dữ liệu địa chính
b) Đơn giá cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai
c) Đơn giá cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
d) Đơn giá cơ sở dữ liệu giá đất
(Chi
tiết theo phụ lục kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá này
lập dự toán và thanh quyết toán các công trình liên quan đến lĩnh vực xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá nếu có sự thay đổi về định
mức, chế độ trong quá trình áp dụng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp
(Cục Kiểm tra văn bản);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Trung tâm Công báo –
Tin học tỉnh;
- Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Lưu: VT, Sở
TNMT.(30b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|