ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
34/2013/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 23 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁP THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông số
41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số
10/2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp
đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 387/TTr-STTTT ngày 10 tháng 10 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý cáp
thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng Quy định quản lý cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các
Sở: Thông tin và Truyền thông, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công Thương; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông, Internet và truyền hình cáp trên địa bàn thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CÁP THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34 /2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2013
của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý
cáp thông tin bao gồm: Yêu cầu kỹ thuật, quy trình, thủ tục cấp phép xây dựng
công trình cáp thông tin; lập, phê duyệt và tổ chức triển khai hạ tầng kỹ thuật
đi cáp thông tin; dùng chung hạ tầng kỹ thuật và sắp xếp, chỉnh trang, ngầm hóa
cáp thông tin treo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân tham gia lập, phê duyệt quy hoạch
và đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp thông tin hoặc hạ tầng kỹ thuật đi
cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý cáp thông tin
1. Việc lập, phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch và đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp thông tin hoặc hạ tầng kỹ
thuật đi cáp thông tin phải phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông, quy
hoạch xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng; đúng với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị.
2. Ưu tiên và tạo điều kiện trong
việc phối hợp xây dựng và dùng chung cáp thông tin, hạ tầng kỹ thuật đi cáp
thông tin, đặc biệt là hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân đủ năng lực theo quy định của pháp luật tham gia xã hội hóa việc đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin. Đồng thời, khuyến khích các
nhà khai thác dịch vụ dùng chung cáp thông tin.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CÔNG
TRÌNH CÁP THÔNG TIN
Điều 4. Điều
kiện lắp đặt cáp treo
1. Cáp thông tin đi treo phải thỏa
mãn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông QCVN
33:2011/BTTTT (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTTT) ban hành theo
Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Cáp thông tin không được đi treo
trong các trường hợp sau:
a) Những tuyến đường Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng cấm treo mới cáp thông tin (Phụ lục I và được cập nhận
hàng năm).
b) Số lượng cáp trên một tuyến và
qua các đường tuân thủ yêu cầu kỹ thuật được quy định tại tiết 2.1.1.2, điểm 2.1.1,
khoản 2.1, mục 2, Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTTT.
Điều 5. Yêu cầu
kỹ thuật công trình cáp treo
Ngoài những quy định bắt buộc tại
Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTTT, công trình cáp treo phải đảm bảo đúng các yêu cầu
sau:
1. Không trồng cột mới đối với
tuyến đường đã có cột treo cáp. Trên mỗi cột treo cáp, mỗi chủ sở hữu không
treo nhiều hơn 01 (một) tủ/hộp cáp.
2. Không đi mới cáp thông tin có
dung lượng trên 200 đôi; không treo tủ/hộp cáp, bộ chia tín hiệu, măng sông,
cáp dự phòng trên cột điện chiếu sáng, cây xanh, cột có lắp các thiết bị điện
(trạm biến áp, thiết bị đóng cắt, tụ bù, …).
3. Tại các vị trí giao nhau của
đường giao thông, tủ/hộp cáp, bộ chia tín hiệu, măng sông, cáp dự phòng phải
được bố trí cách vạch kẻ dành cho người đi bộ qua đường về phía ngoài khu vực
đường giao nhau trên 20 (hai mươi) mét.
4. Cáp treo qua các cột có lắp
thiết bị điện phải được lồng trong ống cách điện (để bảo vệ) và phải đi vòng
phía dưới.
5. Cáp dự phòng có chiều dài tối đa
không quá 10 (mười) mét, phải quấn thành cuộn với đường kính ngoài cùng không
quá 0,6 mét và được cố định chắc chắn vào thân cột, điểm thấp nhất cách mặt đất
tối thiểu là 03 (ba) mét. Không được bố trí các cuộn cáp gần nhau dưới 200 (hai
trăm) mét (kể cả cuộn cáp của các chủ sở hữu khác).
6. Điểm thấp nhất cáp treo dọc lề
đường không dưới 3,5 mét; cáp treo vượt đường là 5,5 mét. Tại các điểm có
người, phương tiện đi qua phải gắn biển báo độ cao tại vị trí thấp nhất của cáp
(quy định tại Hình 1 và Phụ lục II).
7. Trên cáp treo phải có thẻ sở
hữu. Vị trí gắn: Cách cột treo cáp khoảng 0,5 mét; điểm giao nhau của đường
giao thông; tuyến cáp thẳng thẻ cách thẻ không quá 200 mét (quy định tại Hình 2
và Phụ lục II).
8. Cáp thông tin vào/ra từ nhà trạm
hoặc nhà thuê bao phải tuân thủ những quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7 của Điều này. Cáp thông tin đi dọc tường nhà, tường rào phải được đi trong
ống nhựa hoặc thang cáp, máng cáp.
9. Bất kỳ một bộ phận nào của công
trình cáp thông tin bị hỏng hoặc ngưng sử dụng phải được tháo dỡ khỏi công
trình và thu hồi.
10. Cáp thông tin kéo treo trên các
tuyến đường đã được sắp xếp, chỉnh trang (cả cáp chính và cáp thuê bao) phải
bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật của tuyến cáp treo hoặc một tuyến cáp đã được sắp
xếp.
Điều 6. Yêu cầu
kỹ thuật đối với công trình cáp ngầm
1. Công trình cáp chôn trực tiếp
hoặc cáp ngầm phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật được quy định tại các điểm 2.2,
2.3, 2.4, khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTTT.
2. Trên cáp ngầm phải được gắn thẻ
sở hữu tại các vị trí: Bể cáp, hố ga; tủ/hộp cáp. Thẻ sở hữu cáp ngầm được quy
định tại Hình 2, Phụ lục II và được làm bằng chất liệu chịu được ẩm ướt.
Điều 7. Yêu cầu
kỹ thuật đối với tủ/ hộp cáp, măng sông, bộ chia tín hiệu
1. Tủ/hộp cáp phải được lắp đặt
đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTTT.
2. Không lắp mới các tủ/hộp cáp có
kích thước ngoài vượt quá:
a) 850 x 250 x 200 mm (cao x rộng x
sâu) đối với tủ cáp đồng;
b) 500 x 400 x 150 mm (cao x rộng x
sâu) đối với tủ cáp quang.
3. Tủ/hộp cáp lắp trên cột phải bố
trí ở mặt sau cột (nhìn từ đường vào), cố định chắc chắn vào thân cột bằng đai
chống rỉ; điểm thấp nhất của tủ/hộp cáp so với mặt đất không nhỏ hơn 2,2 mét.
Không lắp bệ ghế kiểm tra cáp đối với các tuyến đường thuộc nội thành và quốc
lộ, tỉnh lộ.
4. Tủ cáp lắp đặt trên bệ phải sát
phần giao nhau giữa lề đường và đất sử dụng hoặc sát tường nhà.
5. Tại các tủ/hộp cáp, cả cáp
vào/ra đều phải được luồn trong ống nhựa, đi song song thân cột (từ chân cột
đến đỉnh cột), cố định chắc chắn bằng đai chống rỉ với khoảng cách giữa các đai
khoảng 0,5 mét (quy định tại Hình 3 và Hình 4, Phụ lục II).
6. Tủ/hộp cáp phải ghi tên chủ sở
hữu theo dạng ký hiệu (quy định tại Phụ lục II).
7. Măng sông và bộ chia tín hiệu
phải được bố trí trong các tủ/hộp cáp hoặc cố định vào thân cột. Điểm thấp nhất
của măng sông, bộ chia tín hiệu phải cách mặt đất không dưới 2,5 mét.
Điều 8. Yêu cầu
kỹ thuật đối với cáp thuê bao
1. Cáp thuê bao (treo hoặc ngầm)
theo quy định tại điểm 2.6, khoản 2, Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTTT.
2. Cáp thuê bao phải kéo thẳng, bó
gọn với độ cao như cáp chính và không để dự phòng trên cột. Độ dài cáp thuê bao
không quá 100m (trong khu vực nội thành), 200m (ở khu vực ngoại thành) và không
quá 300m (ở khu vực miền núi).
3. Mỗi chủ sở hữu đi không quá 05
cáp thuê bao trên cùng một tuyến.
Điều 9. Yêu cầu
tiếp đất và chống sét
Cáp thông tin và tất cả các thành
phần khác thuộc công trình cáp thông tin đều phải tiếp đất chống sét theo quy
định tại Quy chuẩn QCVN 33:2011/BTTTT. Dây nối đất phải được đặt trong ống nhựa
bảo vệ và cố định vào thân cột.
Chương 3.
LẬP, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGẦM
Điều 10. Quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật ngầm
1. Quy hoạch hạ tầng ngầm cáp thông
tin của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo Điều 6, Điều 9, Điều 10 và
Điều 17 Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin
và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư 14);
2. Quy hoạch hạ tầng ngầm cáp thông
tin của doanh nghiệp thực hiện theo Điều 11, Điều 14, Điều 15 và Điều 18 Thông
tư 14.
Điều 11. Xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
1. Đối với các khu vực đã có hạ
tầng kỹ thuật ngầm và còn không gian để lắp đặt cáp, cáp ngầm mới bắt buộc phải
lắp đặt trong hạ tầng kỹ thuật này.
2. Tại các khu vực hạ tầng kỹ thuật
ngầm đã được lấp đầy và lề đường không thể xây mới hạ tầng kỹ thuật ngầm, có
thể xem xét để bố trí hạ tầng kỹ thuật ngầm dưới lòng đường - nhưng phải bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật.
3. Các chủ sở hữu cáp thông tin có
tuyến cáp trên cùng tuyến đường, phải phối hợp trong việc đầu tư, xây dựng và
dùng chung hạ tầng kỹ thuật ngầm.
Chương 4.
DÙNG CHUNG HẠ TẦNG ĐI
CÁP THÔNG TIN
Điều 12. Dùng
chung hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin
1. Chủ sở hữu hạ tầng kỹ thuật treo
và ngầm cáp thông tin phải tạo điều kiện cho các đơn vị khác dùng chung theo
nguyên tắc đảm bảo công bằng, hợp lý về quyền và lợi ích hợp pháp giữa các bên
tham gia; sử dụng hiệu quả tài nguyên không gian và hạ tầng viễn thông.
2. Giá dùng chung hạ tầng kỹ thuật
treo và ngầm cáp thông tin do các đơn vị liên quan tự thỏa thuận trên cơ sở
khung giá do cơ quan quản lý nhà nước quy định.
3. Nhằm đảm bảo an toàn giao thông,
cảnh quan môi trường và quy hoạch đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng sẽ
quyết định việc dùng chung hạ tầng kỹ thuật treo cáp thông tin trong các trường
hợp cụ thể.
Điều 13. Trách
nhiệm của các chủ sở hữu công trình cáp thông tin trong việc xây dựng và dùng
chung hạ tầng kỹ thuật
1. Căn cứ quy hoạch phát triển viễn
thông, xây dựng của thành phố, hàng năm lập kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cáp thông tin, bao gồm: Vị trí tuyến; quy mô đầu tư (cả việc dùng chung) gửi Sở
Thông tin và Truyền thông để thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
phê duyệt.
2. Chủ sở hữu cáp thông tin phải
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ (tài chính, kỹ thuật,…) đã cam kết trong hợp đồng
dùng chung hạ tầng kỹ thuật cáp thông tin.
3. Chủ sở hữu hạ tầng kỹ thuật
phải: Tạo thuận lợi cho đơn vị khác dùng chung; giám sát trong suốt quá trình
đơn vị dùng chung thi công công trình; quản lý, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật theo
đúng định. Nếu vi phạm, sẽ không được cấp phép xây dựng các công trình cáp
thông tin khác trên địa bàn thành phố.
Chương 5.
CẤP PHÉP, PHÊ DUYỆT,
THÔNG BÁO THI CÔNG CÔNG TRÌNH CÁP THÔNG TIN
Điều 14. Điều
kiện thi công và thời gian thông báo thi công công trình cáp thông tin
1. Khi thi công công trình cáp chôn
trực tiếp hoặc hạ tầng kỹ thuật đi ngầm phải có giấy phép của cơ quan có thẩm
quyền và phải thông báo khởi công trước 07 (bảy) ngày làm việc cho các cơ quan,
đơn vị có liên quan (mẫu Phụ lục III).
2. Thi công công trình cáp thông
tin đi treo, đi ngầm phải được cơ quan quản lý phê duyệt, cấp phép và phải
thông báo thời gian khởi công trước 07 (bảy) ngày làm việc cho các cơ quan, đơn
vị có liên quan (mẫu Phụ lục III).
Điều 15. Phê
duyệt phương án công trình cáp thông tin đi treo
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu đi
mới cáp thông tin gửi công văn đề nghị phê duyệt phương án đi cáp đến Sở Thông
tin và Truyền thông, kèm theo:
- Phương án đi cáp thông tin, bản
tổng hợp tuyến cáp (theo Phụ lục IV);
- Các bản vẽ thiết kế tổng thể và chi
tiết về tuyến cáp, tuyến cột trồng mới (nếu có).
2. Sở Thông tin và Truyền thông
kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch, lấy ý kiến thỏa thuận về vị trí tuyến cột
trồng mới (nếu có), thẩm tra phương án kỹ thuật và phê duyệt trong thời gian
không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đề nghị có chiều dài
tuyến trên 10km, thời gian phê duyệt có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 30 (ba
mươi) ngày làm việc.
3. Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây
dựng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các ban quản lý dự án xây dựng có ý
kiến bằng văn bản khi nhận được yêu cầu phối hợp của Sở Thông tin và Truyền
thông về việc xây dựng mới tuyến cột trong thời gian không quá 07 (bảy) ngày
làm việc.
Điều 16. Cấp
phép công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm và công trình cáp chôn trực tiếp
1. Sở Giao thông Vận tải cấp phép
thi công theo quy định tại Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 của Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về thi công trên đường bộ đang khai
thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
cấp phép thi công trên các tuyến đường được phân cấp quản lý theo quy định tại
Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có
ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp quy hoạch viễn thông và phương án dùng chung,
sau khi nhận được yêu cầu của các cơ quan có liên quan trong thời gian không
quá 07 (bảy) ngày làm việc.
Chương 6.
SẮP XẾP, CHỈNH TRANG VÀ
NGẦM HÓA CÁP THÔNG TIN
Điều 17. Lộ
trình và nội dung sắp xếp, chỉnh trang và ngầm hóa cáp thông tin treo hiện có
1. Việc triển khai sắp xếp, chỉnh
trang, ngầm hóa cáp thông tin treo hiện có phải tuân theo kế hoạch, lộ trình do
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
2. Nội dung sắp xếp, chỉnh trang,
ngầm hóa cáp thông tin treo hiện có phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Thu hồi cáp hỏng, cáp không sử
dụng, cáp thuê bao vượt đường;
b) Thay thế nhiều cáp thuê bao bằng
cáp có dung lượng lớn;
c) Gia cố, chỉnh sửa, thay thế cột,
tủ/hộp cáp kém chất lượng hoặc không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan đô thị;
d) Kéo căng, bó gọn cáp thông tin
treo;
đ) Sắp xếp cáp dự phòng, măng sông
treo trên cột đúng quy định, không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông và mỹ
quan;
e) Treo thẻ sở hữu cáp và thẻ báo
độ cao cáp;
g) Từng bước ngầm hóa cáp thông tin
đi treo hiện có.
Điều 18. Triển
khai sắp xếp, chỉnh trang cáp thông tin treo hiện có
1. Chủ sở hữu các tuyến cột treo
cáp thông tin triển khai lắp xà và phân bổ vị trí lắp đặt cáp thông tin trên xà
cho từng đơn vị dùng chung đối với từng tuyến đường; báo cáo kết quả triển khai
cho Sở Thông tin và Truyền thông trước 40 (bốn mươi) ngày so với thời điểm phải
hoàn thành việc sắp xếp, chỉnh trang.
2. Các chủ sở hữu cáp thông tin rà
soát, thống kê cáp hiện có, thực hiện việc sắp xếp, chỉnh trang quy định tại
điểm a, b, c, d, đ và điểm e, khoản 2, Điều 19 Quy định này; báo cáo kết quả
triển khai cho Sở Thông tin và Truyền thông trước 20 (hai mươi) ngày so với
thời điểm phải hoàn thành việc sắp xếp, chỉnh trang.
3. Sở Thông tin và Truyền thông lên
kế hoạch sắp xếp, chỉnh trang toàn diện cáp thông tin trên từng tuyến đường cụ
thể, thông báo cho chủ sở hữu cột, chủ sở hữu cáp thông tin và các cơ quan liên
quan biết để phối hợp thực hiện.
4. Các chủ sở hữu cáp thông tin,
chủ sở hữu cột treo cáp bố trí nhân lực, phương tiện, công cụ và kinh phí cho
việc sắp xếp, chỉnh trang cáp.
Điều 19. Triển
khai ngầm hóa cáp thông tin hiện có
1. Các chủ sở hữu cột treo cáp và
chủ sở hữu cáp thông tin rà soát, đề xuất với Sở Thông tin và Truyền thông các
phương án ngầm hóa cáp thông tin treo (cả cáp thuê bao) nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ và mỹ quan đô thị.
2. Trên cơ sở lộ trình ngầm hóa cáp
thông tin do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hoặc đề xuất của các
chủ sở hữu, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì lựa chọn phương án ngầm hóa
cáp thông tin cho từng tuyến đường, lấy ý kiến thỏa thuận của Sở Giao thông Vận
tải về xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm để ngầm hóa cáp thông tin hiện có.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
chọn một đơn vị xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin dùng chung, bao
gồm:
- Doanh nghiệp có phép thiết lập
mạng viễn thông, truyền hình cáp.
- Tổ chức cần đi cáp thông tin để
thực hiện công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức có giấy phép hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, xây dựng công trình viễn thông, truyền hình cáp
tham gia xã hội hóa việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm để các chủ sở hữu
cáp thông tin dùng chung.
4. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày
hạ tầng kỹ thuật đi ngầm hoàn thành thi công, tất cả cáp thông tin hiện có và
cáp kéo mới phải được đi ngầm.
Điều 20. Về
việc xử lý đối với công trình cáp thông tin hư hỏng
1. Khi cáp thông tin đứt hoặc
tủ/hộp cáp, cống, bể, cột bị hư hỏng, chủ sở hữu phải có mặt kịp thời để phối
hợp xử lý tạm thời nhằm đảm bảo an toàn giao thông và thông tin. Nếu sau 01
(một) giờ, kể từ lúc nhận thông báo của Sở Thông tin và Truyền thông (qua điện
thoại), chủ sở hữu không có mặt sẽ không được khiếu nại về việc xử lý của các
cơ quan có thẩm quyền.
2. Khi cáp thông tin đi treo qua
đường bị đứt, chủ sở hữu cột có trách nhiệm trồng cột mới (nếu cột bị gãy) hoặc
kéo dây gia cường để treo tạm. Trong vòng 5 ngày khi có sự cố, chủ sở hữu cáp
phối hợp với đơn vị quản lý cột có phương án và triển khai chỉnh trang gọn cáp
thông tin.
Điều 21. Xử lý
đối với trường hợp không thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, ngầm hóa cáp thông tin
Cáp thông tin và các thành phần
liên quan công trình cáp thông tin không sử dụng, không xác định được chủ sở hữu,
xây dựng sai quy định hoặc không được triển khai sắp xếp, chỉnh trang và ngầm
hóa đúng thời gian sẽ bị cắt và tiêu hủy và xử lý theo quy định.
Điều 22. Trách
nhiệm phối hợp của các đơn vị liên quan
1. Chủ sở hữu cáp thông tin thực
hiện chế độ bảo trì, bảo dưỡng theo quy định tại Quy chuẩn 33:2010/BTTTT; kịp
thời sửa chữa, thay thế các tuyến cáp, phụ kiện bị hư hỏng, xuống cấp; sắp xếp
lại những tuyến cáp treo theo đúng quy định. Khi thực hiện bảo trì, bảo dưỡng
phải thông báo (bằng văn bản) cho đơn vị quản lý cột (hoặc đơn vị quản lý hạ
tầng ngầm) và Sở Thông tin và Truyền thông trước 15 ngày để có kế hoạch phối
hợp, giám sát;
2. Chủ sở hữu cột treo cáp phối hợp
với đơn vị sở hữu cáp thông tin triển khai sắp xếp cáp thông tin theo kế hoạch;
chủ động, phối hợp khắc phục các sự cố liên quan đến cáp thông tin;
Chương 7.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN
Điều 23. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Hàng năm tham mưu Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng ban hành danh mục các tuyến đường cần sắp xếp, chỉnh
trang và ngầm hóa cáp thông tin và chủ trì triển khai khi được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thẩm tra, phê duyệt phương án đi treo mới cáp thông tin và
giám sát việc triển khai thi công.
3. Chủ trì xử lý các trường hợp cáp
treo bị đứt, rắm rối gây mất an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
4. Thu hồi cáp thông tin, tủ/hộp
cáp, măng sông nối cáp, bộ chia tín hiệu, cột treo cáp không sử dụng; không xác
định được chủ sở hữu; xây dựng sai quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc không được triển
khai sắp xếp, chỉnh trang và ngầm hóa đúng quy định.
5. Phối hợp với Sở Giao thông Vận
tải và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, cấp phép công trình hạ tầng
kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin, công trình cáp thông tin chôn trực tiếp và đầu
tư hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
6. Tổ chức thanh, kiểm tra thường
xuyên và xử phạt các hành vi vi phạm trong việc đầu tư, xây dựng, quản lý, khai
thác cáp thông tin và hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Sở
Giao thông Vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm
cáp thông tin, công trình cáp thông tin chôn trực tiếp theo phạm vi quản lý;
đồng thời quản lý sau cấp phép.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong việc triển khai sắp xếp, chỉnh trang cáp thông tin đi treo
hiện có và tạo điều kiện tốt nhất để kịp thời ngầm hóa các đoạn cáp thông tin
treo bị đứt, rắm rối gây mất an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
3. Khi quy hoạch xây dựng các công
trình giao thông phải kèm theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin như
đường cống, bể, hào, hầm, tuynel kỹ thuật, cột treo cáp.
4. Khi triển khai các dự án xây mới
hoặc cải tạo tuyến đường giao thông phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền
thông và Sở Công Thương để kết hợp việc triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật
ngầm đồng bộ.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở chuyên ngành tham mưu cho Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng quyết định đầu tư đường cống, bể, hào, hầm, tuynel kỹ
thuật tại một số tuyến đường trọng điểm để đi ngầm cáp thông tin, cáp điện và
cấp/thoát nước.
6. Tổ chức công tác thanh, kiểm tra
và xử phạt các hành vi vi phạm đối với việc đầu tư, xây dựng, quản lý, khai
thác công trình hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Sở
Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm
cáp thông tin, công trình cáp thông tin chôn trực tiếp theo phạm vi quản lý,
đồng thời quản lý sau cấp phép.
2. Khi quy hoạch xây dựng các khu
công nghiệp, các khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư,... phải kèm theo quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin như đường cống, bể, hào, hầm, tuynel kỹ
thuật, cột treo cáp.
3. Khi triển khai các dự án xây
mới, cải tạo các khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư, khu công nghiệp,...
phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Công Thương để triển khai
xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm đồng bộ.
4. Chỉ đạo Công ty Quản lý vận hành
điện chiếu sáng công cộng tăng cường quản lý hệ thống cột điện chiếu sáng;
triển khai sắp xếp, chỉnh trang các tuyến cáp thông tin treo hiện có trên hệ
thống cột điện chiếu sáng đúng các yêu cầu kỹ thuật và Quy định này.
5. Chỉ đạo Công ty Công viên - Cây
xanh phối hợp tỉa cành cây xanh để phục vụ việc sắp xếp, chỉnh trang và ngầm
hóa cáp thông tin đi treo hiện có.
Điều 26. Sở
Công Thương
Triển khai đi ngầm cáp điện đồng bộ
với các dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đường giao thông, khu đô thị, khu
thương mại, khu dân cư, khu công nghiệp.
Điều 27. Ủy
ban nhân dân các quận, huyện
1. Chủ trì và phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan cấp phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đi
ngầm cáp thông tin, công trình cáp thông tin chôn trực tiếp thuộc các khu vực,
đường giao thông và dự án thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Khi triển khai xây dựng các dự
án mới hoặc cải tạo tuyến đường, khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư, khu
công nghiệp,... phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương
biết để phối hợp triển khai hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp đồng bộ.
3. Giám sát việc xây dựng công
trình cáp thông tin và các hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn quận,
huyện.
Điều 28. Sở
Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hoặc hướng dẫn
khung giá sử dụng chung các hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin.
Điều 29. Các
Ban quản lý dự án xây dựng
1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong việc cấp phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đi
ngầm cáp thông tin, công trình cáp thông tin chôn trực tiếp thuộc các dự án
trong phạm vi đang triển khai, quản lý.
2. Khi triển khai xây dựng các dự
án mới hoặc cải tạo tuyến đường, khu đô thị, khu thương mại, khu dân cư, khu
công nghiệp,... phải thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương
biết để phối hợp triển khai hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp đồng bộ.
Điều 30. Công
ty TNHH Một thành viên Điện lực Đà Nẵng
1. Quản lý các tuyến cột treo cáp,
hợp đồng cho các đơn vị treo cáp khi có phê duyệt của Sở Thông tin và Truyền
thông;
2. Sắp xếp, chỉnh trang cáp điện,
cáp thông tin treo trên cột theo đúng Quy định này và các quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 31. Các
đơn vị sở hữu cáp thông tin hoặc hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin
1. Đầu tư, xây dựng, quản lý, khai
thác cáp thông tin và hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Tham gia xây dựng và dùng chung
hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin.
3. Triển khai sắp xếp, chỉnh trang
và ngầm hóa các tuyến cáp thông tin đúng Quy định này và các quy định pháp luật
có liên quan.
Chương 8.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32. Khen
thưởng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện
và thông báo kịp thời cho các cơ quan chức năng về những hành vi vi phạm quy
định của pháp luật và các quy định tại Quy định Quản lý cáp thông tin trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 33. Xử lý
vi phạm
1. Thanh tra chuyên ngành Thông tin
và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xử phạt
đối với các hành vi vi phạm trong đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp
thông tin và hạ tầng kỹ thuật đi cáp thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
theo chức năng quản lý Nhà nước và thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức và cá nhân là chủ
đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác cáp thông tin và hạ tầng kỹ thuật đi cáp
thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 34.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát
sinh, các tổ chức, cá nhân cần kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét, điều
chỉnh Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÔNG ĐƯỢC TREO MỚI CÁP THÔNG TIN
STT
|
Tuyến
đường
|
1
|
2 Tháng 9
|
2
|
30 Tháng 4
|
3
|
Hoàng Sa
|
4
|
Trường Sa
|
5
|
Hồ Xuân Hương
|
6
|
Cầu Tuyên Sơn
|
7
|
Trần Hưng Đạo
|
8
|
Phạm Văn Đồng
|
9
|
Bạch Đằng
|
10
|
Trần Phú
|
11
|
Điện Biên Phủ
|
12
|
Nguyễn Văn Linh
|
13
|
Lê Văn Hiến
|
14
|
Ngô Văn Sở
|
15
|
Lê Đình Dương
|
16
|
Lê Thanh Nghị
|
17
|
Xuân Thủy
|
18
|
Phạm Hùng
|
19
|
Nguyễn Văn Thoại
|
20
|
Lý Thái Tổ
|
21
|
Cách mạng Tháng 8
|
22
|
Ngô Quyền
|
23
|
Phan Đăng Lưu
|
24
|
Hàm Nghi
|
25
|
Lê Đình Lý
|
27
|
Hùng Vương
|
28
|
Lê Duẩn
|
29
|
Hoàng Văn Thụ
|
30
|
Lê Lợi
|
31
|
Phan Chu Trinh
|
32
|
Tôn Đức Thắng
|
34
|
Trần Đại Nghĩa
|
35
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
36
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
37
|
Ngũ Hành Sơn
|
38
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
39
|
Nguyễn Tất Thành
|
40
|
Hoàng Diệu
|
41
|
Ông Ích Khiêm
|
42
|
Đống Đa
|
43
|
Hải Phòng
|
44
|
Triệu Nữ Vương
|
45
|
Lý Tự Trọng
|
46
|
Quang Trung
|
47
|
Nguyễn Lương Bằng
|
48
|
Hoàng Hoa Thám
|
49
|
Trần Quốc Toản
|
50
|
Thái Phiên
|
51
|
Nguyễn Hoàng
|
52
|
Đỗ Quang
|
53
|
Hà Huy Tập
|
54
|
Lê Độ
|
55
|
Thái Thị Bôi
|
56
|
Trần Cao Vân
|
57
|
Tôn Thất Tùng
|
58
|
Đào Duy Anh
|
59
|
Phan Thanh
|
60
|
Trần Tống
|
61
|
Đặng Thai Mai
|
62
|
Lý Thường Kiệt
|
63
|
Duy Tân
|
64
|
Nguyễn Văn Cừ
|
65
|
Âu Cơ
|
66
|
Phan Đình Phùng
|
67
|
Nguyễn Chí Thanh
|
68
|
Đường 3 tháng 2
|
69
|
Trưng Nữ Vương
|
70
|
Tiểu La
|
71
|
Chi Lăng
|
72
|
Yên Bái
|
73
|
Lê Hồng Phong
|
74
|
Nguyễn Tri Phương
|
75
|
Phan Văn Nghị
|
76
|
Như Nguyệt
|
77
|
Tiên Sơn
|
78
|
Nguyễn Sinh Sắc
|
79
|
Kinh Dương Vương
|
80
|
Tôn Thất Đạm
|
81
|
Dũng Sĩ Thanh Khê
|
82
|
Võ Văn Kiệt
|
83
|
Trần Thánh Tông
|
84
|
Lê Đức Thọ
|
85
|
Yết Kiêu
|
86
|
Vân Đồn
|
87
|
Ngô Thì Nhậm
|
88
|
Lê Đại Hành
|
89
|
Ông Ích Đường
|
90
|
Các khu du lịch, khu công nghiệp,
khu dân cư mới, khu thương mại
|
91
|
Các tuyến đường khác không có cột
điện thoại, cột điện lực
|
PHỤ LỤC II
MÀU CHỮ VÀ MÀU NHẬN DẠNG THÔNG TIN TRÊN TỦ/HỘP CÁP, THẺ
SỞ HỮU CÁP, BIỂN BÁO ĐỘ CAO
STT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Ký
hiệu
|
Màu
nền
|
Màu
chữ
|
1
|
Viễn thông Đà Nẵng
|
VTĐN
|
Xanh da trời (Blue)
|
Tự chọn
|
2
|
Trung tâm Viễn thông quốc tế khu
vực 3
|
VTI3
|
3
|
Trung tâm Viễn thông liên tỉnh
khu vực 3
|
VTN3
|
4
|
Trung tâm Thông tin di động khu
vực 3
|
VMS3
|
5
|
Trung tâm Dịch vụ viễn thông khu
vực 3
|
VNP3
|
6
|
Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn
thông CMC - Chi nhánh Đà Nẵng
|
CMC
|
Cam - Xanh
|
7
|
Tập đoàn Viễn thông quân đội -
Các chi nhánh tại Đà Nẵng
|
VTEL
|
Xanh lá cây (Green)
|
8
|
Trung tâm Thông tin di động
Vietnamobile khu vực 2
|
VNM2
|
Vàng - Trắng
|
9
|
Công ty Cổ phần dịch vụ bưu
chính, viễn thông Sài Gòn - Chi nhánh Đà Nẵng
|
SPT
|
Xanh-Trắng
|
10
|
Công ty Thông tin di động Toàn
Cầu
|
GTEL
|
Đen - Cam
|
11
|
Công ty Viễn thông FPT miền Trung
|
FPT
|
Xanh-Vàng
|
12
|
Công ty Cổ phần Truyền hình cáp
Sông Thu
|
ARICO
|
Xanh - Đỏ
|
13
|
Công ty Truyền hình cáp SCTV
|
SCTV
|
Vàng - Đỏ
|
14
|
Công an thành phố Đà Nẵng
|
CATP
|
Vàng
|
15
|
Cơ quan thông tin quân sự
|
CAQS
|
Đỏ
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
TTTT
|
Trắng
|
17
|
Cơ quan khác
|
Đăng ký với Sở Thông tin và
Truyền thông
|
PHỤ LỤC III
MẪU THÔNG BÁO THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Tên
chủ đầu tư …)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
Địa
danh, ngày … tháng … năm ….
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC THI CÔNG CÔNG TRÌNH CÁP THÔNG TIN
(Tên chủ đầu tư thi công công
trình cáp thông tin): ……………………….………………………
…………………………….……………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………….…......................................
Nay chúng tôi thông báo thi công
công trình cáp thông tin: (tên công trình)…………………….. ………………………………………………………………………………
- Vị trí tuyến (mô tả tuyến từ
điểm đầu đến điểm cuối)……………………………….………………
- Giấp phép xây dựng/Văn bản phê
duyệt số: ……… ngày … tháng … năm…… do (cơ quan ban hành).
- Dự kiến thời gian thi công: từ
ngày ……..……….. đến ngày …………….……………..
- Cán bộ giám sát thi công: ………..……………
điện thoại: ………….……………………..
- Tên đơn vị thi công:
………..………………………………………………………………
địa chỉ tại: …………………………………………… điện
thoại: ……………………………
(Chủ đầu tư) xin thông báo
và đề nghị các ngành, địa phương liên quan quan tâm, hỗ trợ chúng tôi hoàn
thành tốt việc thi công này. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định có
liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Giao thông Vận tải;
- Sở Xây dựng;
- Cơ quan cấp giấy phép khác (nếu có);
- …;
- Lưu: VT, ….
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG TỔNG HỢP TUYẾN
STT
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Loại
công trình (treo trên cột/ ngầm trong cống bể/chôn trực tiếp)
|
Số
lượng, dung lượng cáp/số ống nhựa
|
Ghi
chú
|
1
|
Điểm đầu (địa danh, số nhà, đường
phố)
|
Điểm cuối thứ nhất (địa danh, số
nhà đường phố)
|
|
|
|
2
|
Điểm cuối thứ nhất (địa danh, số
nhà, đường phố)
|
Điểm cuối thứ hai (địa danh, số
nhà đường phố)
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Điểm cuối thứ n- 1 (địa danh, số nhà
đường phố)
|
Điểm cuối thứ n (địa danh, số nhà
đường phố)
|
|
|
|
|
…………,
ngày … tháng … năm ……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|