BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
335/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM
THU DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghi định
số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm
thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, Cục CNTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
QUY CHẾ
THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335 /QĐ-BTNMT ngày
28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chế này
quy định về thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên
môn trong ngành tài nguyên và môi trường có nội dung ứng dụng công nghệ thông
tin (một phần hoặc toàn bộ) sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA).
Nội dung về
công nghệ thông tin bao gồm:
a) Hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
b) Phần mềm ứng
dụng ngành tài nguyên và môi trường;
c) Cơ sở dữ
liệu ngành tài nguyên và môi trường.
Việc thẩm định,
kiểm tra và nghiệm thu các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn trong ngành tài
nguyên và môi trường có nội dung ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt
là dự án) thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý các đề án, dự án, nhiệm vụ
chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (ban hành kèm theo Quyết định số
1894/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
và quy định cụ thể tại Quy chế này.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường sử dụng vốn ngân sách
nhà nước và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức.
Điều 2. Chế độ báo cáo và cập nhật thông tin
1. Trách nhiệm
báo cáo và cập nhật thông tin
a) Chủ đầu tư
các dự án gửi thông tin chung của dự án đến Cục Công nghệ thông tin.
b) Các Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi thông tin dự án về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông
qua Cục Công nghệ thông tin.
2. Nội dung
báo cáo và cập nhật thông tin
Nội dung
thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Thông tư số 12/2010/TT- BTTTT ngày 18
tháng 5 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc cập nhật thông tin
dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin (theo mẫu
tại Phụ lục số 1 của Thông tư số
12/2010/TT-BTTTT).
Chương II
THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Điều 3. Trách nhiệm thẩm định đầu tư
Cục Công nghệ
thông tin thẩm định mục tiêu, nhiệm vụ, thiết kế sơ bộ - tổng mức đầu tư (đối với
các dự án có tổng mức đầu tư trên 3 tỷ đồng), đề cương, dự toán chi tiết (đối với
các dự án có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống), nội dung khối lượng công
việc, tiến độ thực hiện và sản phẩm của dự án. Báo cáo kết quả thẩm định theo mẫu
tại phụ lục số 01 và phụ lục
số 02.
Điều 4. Nội dung thẩm định đầu tư
1. Nguyên tắc
thẩm định
a) Các dự án
phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành tài nguyên và môi trường,
chương trình công tác, chương trình kế hoạch 5 năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Thiết kế kỹ
thuật của các dự án phải phù hợp kiến trúc, quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật công nghệ thông tin, năng lực của đơn vị thi công và đáp ứng hiệu quả
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng;
c) Dự toán
các dự án phải được lập trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá đã được
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Đối với
các nội dung chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, đơn giá thì căn cứ theo
yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, điều kiện làm việc để xây dựng dự toán hoặc áp dụng
các định mức, đơn giá tương tự ở các dự án khác đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và phải có thuyết minh rõ căn cứ tính toán;
đ) Các hạng mục
đầu tư phải đủ điều kiện để xác định khối lượng, dự toán của nội dung ứng dụng
công nghệ thông tin và phải tuân thủ nguyên tắc không trùng lặp.
2. Hồ sơ đề
nghị thẩm định
a) Đối với
các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức
đầu tư trên 3 tỷ đồng:
Hồ sơ thẩm định
thiết kế sơ bộ - tổng mức đầu tư:
- Công văn đề
nghị thẩm định;
- Thiết kế sơ
bộ - tổng mức đầu tư;
- Văn bản
đóng góp ý kiến của các đơn vị có liên quan (nếu có);
- Văn bản giải
trình, tiếp thu ý kiến đóng góp của cơ quan lập dự án (nếu có) theo mẫu tại phụ lục số 03;
- Các tài liệu
có liên quan.
b) Đối với
các dự án sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống:
- Công văn đề
nghị thẩm định;
- Đề cương -
dự toán chi tiết;
- Văn bản
đóng góp ý kiến của các đơn vị có liên quan (nếu có);
- Văn bản giải
trình, tiếp thu ý kiến đóng góp của cơ quan lập dự án (nếu có) theo mẫu tại phụ lục số 03;
- Các tài liệu
có liên quan.
c) Đối với
các dự án sử dụng nguồn vốn ODA:
- Công văn đề
nghị thẩm định;
- Văn kiện
chương trình, dự án bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
- Thiết kế kỹ
thuật, dự toán cho phần ứng dụng công nghệ thông tin;
- Các tài liệu
có liên quan khác.
Chương III
KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 5. Kiểm tra thiết kế thi công - tổng dự toán
Chủ đầu tư lấy
ý kiến thống nhất bằng văn bản của Cục Công nghệ thông tin trước khi phê duyệt
thiết kế thi công - tổng dự toán của dự án.
Điều 6. Nội dung kiểm tra
Tùy thuộc vào
tính chất của từng dự án, Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra các hạng mục
ứng dụng công nghệ thông tin của dự án.
1. Mục đích
kiểm tra
Nhằm kiểm tra
việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật
và các văn bản khác có liên quan đến dự án.
2. Nội dung
kiểm tra
Nội dung kiểm
tra bao gồm kiểm tra kế hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm
của dự án theo thiết kế thi công đã được phê duyệt của cấp có thẩm quyền nhằm
xác nhận khối lượng, chất lượng từng phần công việc hoàn thành theo niên độ.
Điều 7. Trình tự kiểm tra
Cục Công nghệ
thông tin có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất quá trình triển khai thực
hiện dự án, chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện đúng mục tiêu, nội dung nhiệm
vụ, tiến độ kế hoạch và yêu cầu sản phẩm của dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
1. Công tác
kiểm tra được thông báo cho chủ đầu tư bằng văn bản trước khi thực hiện kiểm
tra ít nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc.
2. Chủ đầu tư
có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, sản phẩm phục vụ kiểm tra theo nội dung tại khoản
2 Điều 6 của Quy chế này.
3. Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra và lập báo cáo,
kiến nghị với cơ quan quyết định đầu tư về kế hoạch và tiến độ thực hiện, khối
lượng, chất lượng sản phẩm đã thực hiện, điều chỉnh thiết kế thi công (nếu có)
và các vấn đề khác có liên quan của dự án.
Chương IV
NGHIỆM THU DỰ ÁN
Điều 8. Nội dung nghiệm thu
1. Nguyên tắc
nghiệm thu
Sản phẩm hoặc
hạng mục công việc chỉ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư khi khối lượng hoàn thành
đã được thực hiện theo thiết kế thi công của dự án, đúng quy trình, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và đã được nghiệm thu cấp thi công.
Tùy theo tính
chất, đặc điểm của dự án, công tác nghiệm thu được tiến hành theo từng phần hạng
mục đã hoàn thành hoặc theo niên độ hoặc nghiệm thu toàn bộ dự án khi kết thúc.
2. Nội dung
nghiệm thu
a) Nội dung
nghiệm thu đối với các hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
tài nguyên và môi trường.
- Số lượng
thiết bị, dịch vụ theo thiết kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Xuất xứ, cấu
hình thiết bị theo hồ sơ mời thầu;
- Chạy thử
toàn bộ hệ thống, kết nối, đường truyền;
- Đánh giá hiệu
năng, độ bảo mật, độ ổn định của hệ thống;
- Các hạng mục
mua sắm phần mềm thương mại theo hồ sơ mời thầu;
- Các yêu cầu
khác theo thiết kế thi công của dự án.
b) Nội dung
nghiệm thu đối với các hạng mục phát triển, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm ứng dụng
ngành tài nguyên và môi trường.
- Số lượng phần
mềm, dịch vụ;
- Kiểm tra tổng
quát phần mềm bao gồm: cài đặt, chạy thử, đếm số trường hợp sử dụng theo thiết
kế thi công;
- Kiểm tra
chi tiết từng trường hợp sử dụng theo tài liệu phân tích thiết kế hệ thống bao
gồm các biểu đồ mô hình trường hợp sử dụng, biểu đồ hoạt động, biểu đồ lớp và biểu
đồ đóng gói;
- Nhập dữ liệu
mẫu, phát hiện các lỗi lập trình, lỗi nghiệp vụ và tình hình sửa chữa các lỗi
theo biên bản kiểm soát chất lượng của đơn vị thi công;
- Đánh giá
hình thức giao diện sử dụng, tính dễ sử dụng, hiệu năng của hệ thống, độ bảo mật,
độ ổn định.
c) Nội dung
nghiệm thu đối với hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Số lượng
các đối tượng quản lý theo thiết kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Thiết kế mô
hình dữ liệu, số bảng, số nhóm lớp, số lớp theo thiết kế thi công - tổng dự
toán đã được phê duyệt;
- Quá trình
cài đặt, cấu hình vận hành thử cơ sở dữ liệu;
- Kiểm tra tổng
số bản ghi, kiểm tra ngẫu nhiên dữ liệu tối thiểu 15% khối lượng dữ liệu.
3. Hồ sơ nghiệm
thu
a) Văn bản đề
nghị nghiệm thu dự án của đơn vị thi công;
b) Quyết định
phê duyệt đầu tư dự án và phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán dự án (bao
gồm cả điều chỉnh, bổ sung nếu có);
c) Các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng khoán gọn công việc với các cá nhân, tập thể, đơn vị thực hiện
các hạng mục của dự án bao gồm hợp đồng, biên bản bàn giao sản phẩm, biên bản
thanh lý hợp đồng và báo cáo kỹ thuật trong quá trình thi công;
d) Báo cáo tổng
kết kỹ thuật của đơn vị thi công theo mẫu tại phụ lục số
04;
đ) Báo cáo
nghiệm thu cấp thi công theo mẫu tại phụ lục số 05;
e) Biên bản
giao nộp sản phẩm cuối cùng và sản phẩm trung gian (nếu có) của đơn vị thi
công.
Điều 9. Trình tự, thủ tục nghiệm thu dự án
1. Đơn vị thi
công gửi hồ sơ nghiệm thu tới đơn vị có chức năng nghiệm thu do chủ đầu tư chỉ
định. Căn cứ hồ sơ nghiệm thu, đơn vị nghiệm thu tiến hành nghiệm thu theo các
bước như sau:
a) Kiểm tra hồ
sơ nghiệm thu;
b) Nghiệm thu
từng hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo nguyên tắc và nội dung tại khoản
1 và khoản 2 Điều 8 của Quy chế này.
2. Đơn vị
nghiệm thu tổ chức nghiệm thu không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
3. Đơn vị
nghiệm thu gửi báo cáo nghiệm thu bằng văn bản theo mẫu tại phụ lục số 06 cho chủ đầu tư.
4. Chủ đầu tư
căn cứ biên bản nghiệm thu chỉ đạo đơn vị thi công hoàn thiện sản phẩm theo ý
kiến của đơn vị nghiệm thu.
Điều 10. Giao nhận sản phẩm
1. Danh mục sản
phẩm giao nhận:
- Hồ sơ nghiệm
thu sản phẩm theo khoản 3 Điều 8 của Quy chế này;
- Các sản phẩm
phân loại theo tính chất dự án như sau:
a) Đối với
các hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tài nguyên và môi
trường và các phần mềm thương mại
- Thiết bị,
phần mềm đã được lắp đặt và vận hành tại địa điểm đầu tư;
- Tài liệu hướng
dẫn sử dụng vận hành thiết bị;
- Bộ cài đặt
và tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm thương mại.
b) Đối với
các hạng mục xây dựng phần mềm ứng dụng ngành tài nguyên và môi trường
- Các tài liệu
của từng giai đoạn trong quá trình phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
- Bộ chương
trình cài đặt phần mềm;
- Mã nguồn của
phần mềm;
- Các tài liệu
hướng dẫn sử dụng, quản trị phần mềm;
- Phần mềm đã
được cài đặt, vận hành tại địa điểm đầu tư.
c) Đối với hạng
mục xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Các tài liệu
của từng giai đoạn trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu;
- Cơ sở dữ liệu
theo định dạng quy định của thiết kế thi công;
- Cơ sở dữ liệu
đã được cài đặt, vận hành tại địa điểm đầu tư.
2. Toàn bộ sản
phẩm dự án sau khi được nghiệm thu đều được chuyển cho đơn vị đầu mối phụ trách
về công nghệ thông tin của từng lĩnh vực.
3. Biên bản
giao nhận sản phẩm cho đơn vị đầu mối phụ trách về công nghệ thông tin của từng
lĩnh vực là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ nghiệm thu tổng thể dự án và phê duyệt
quyết toán dự án theo quy định.
Chương V
THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN
Điều 11. Nội dung thẩm tra kết thúc dự án
1. Nguyên tắc
thẩm tra
a) Sản phẩm của
dự án phải tuân thủ thiết kế thi công và các điều chỉnh (nếu có) trong quá
trình thực hiện dự án.
b) Đánh giá
hiệu quả của dự án ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Hồ sơ thẩm
tra
a) Văn bản đề
nghị thẩm tra của chủ đầu tư;
b) Hồ sơ nghiệm
thu dự án;
Điều 12. Trình tự, thủ tục thẩm tra kết thúc dự án
Cục Công nghệ
thông tin có trách nhiệm thẩm tra kết thúc dự án, xác nhận kết quả dự án hoàn
thành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. Báo cáo kết quả thẩm tra theo mẫu tại
phụ lục số 07.
1. Chủ đầu tư
gửi hồ sơ đề nghị thẩm tra kết thúc dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của
Quy chế này.
2. Căn cứ hồ
sơ đề nghị thẩm tra, công tác thẩm tra được tiến hành theo các nguyên tắc tại
khoản 1 Điều 11 của Quy chế này, thời gian thẩm tra không quá 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trong trường
hợp cần thiết, chủ đầu tư cung cấp các sản phẩm của dự án phục vụ cho việc thẩm
tra.
4. Kết luận
thẩm tra kết thúc dự án là một căn cứ quyết toán dự án hoàn thành.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Quy
chế này, xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ban hành văn bản quy định về thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng
công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường tại địa phương.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục số 01: Mẫu kết quả thẩm định nội dung dự án, thiết
kế sơ bộ - tổng mức đầu tư dự án (đối với dự án có tổng mức đầu tư lớn hơn 03 tỷ
đồng)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:........../..........
|
.....,
ngày...... tháng..... năm 20…
|
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG DỰ ÁN
THIẾT KẾ SƠ BỘ - TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tên dự án:
Đơn vị lập dự
án: Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương
pháp: Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực
hiện:
Sau khi xem
xét tài liệu dự án….kèm theo Công văn số …. ngày
/ / của (tên đơn vị
trình); Đơn vị (Ghi tên đơn vị thẩm định) căn cứ … thẩm định nội dung, khối lượng
nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:
A. Nội dung,
khối lượng nhiệm vụ:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn (hoặc loại chuyên đề)
|
Khối
lượng
|
Định
mức áp dụng (hệ số mức chuyển đổi nếu có)
|
Ghi
chú
|
Đơn
vị lập
|
Thẩm
định
|
Đơn
vị lập
|
Thẩm
định
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thuyết minh chênh lệch giữa số thẩm định với số đơn vị lập (theo số
thứ tự tại cột ghi chú):
C. Kết quả thẩm định thiết kế sơ bộ:
- Sự phù hợp của thiết kế sơ bộ với với các tiêu chuẩn kỹ thuật công
nghệ thông tin và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật của bộ, ngành, địa phương; việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác;
- Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật - công nghệ, bảo đảm
phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành, bảo mật;
- Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, năng lực nghiệp vụ của cá nhân
chủ trì thiết kế sơ bộ.
D. Kết quả thẩm định tổng mức đầu tư:
- Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư với đặc điểm,
tính chất kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu của dự án;
- Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế của các khoản mục
chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Các tính toán về hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, các yếu tố rủi
ro, phương án tài chính, khả năng hoàn trả vốn đầu tư (nếu có yêu cầu thu hồi vốn
đầu tư);
- Xác định giá trị tổng mức đầu tư bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án.
- Giá trị tổng mức đầu tư chi tiết như sau:
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán do <Cơ quan, đơn vị> đề nghị thẩm định
|
Kết
quả thẩm định
|
Tăng
(+) Giảm (-)
|
I
|
Chi phí xây
lắp
|
|
|
|
II
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản
lý
|
|
|
|
IV
|
Chi phí tư
vấn
|
|
|
|
V
|
Chi phí
khác có liên quan
|
|
|
|
VI
|
Chi phí dự
phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Nội dung các khoản mục chi phí trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm
theo).
- Nguyên nhân tăng, giảm: …
- Những điều cần lưu ý: ……
E. Kết luận và kiến nghị:
- Nội dung dự án, thiết kế sơ bộ - tổng mức đầu tư <Cơ quan, đơn vị
đề nghị thẩm định> trình đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để phê duyệt.
- Trách nhiệm của <Cơ quan, đơn vị đề nghị thẩm định> trong việc
hoàn thiện dự án trước khi gửi về <Cơ quan thẩm định> để phê duyệt.
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 02: Mẫu kết quả thẩm định đề
cương và dự toán chi tiết (đối với dự án có tổng mức đầu từ 03 tỷ đồng trở xuống)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:........../...........
|
.....,
ngày...... tháng..... năm 20…
|
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN CHI TIẾT
Tên dự án:
Đơn vị lập dự
án: Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương
pháp: Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực
hiện:
Sau khi xem xét
tài liệu dự án….kèm theo Công văn số …. ngày
/ / của (tên đơn vị
trình); Đơn vị (Ghi tên đơn vị thẩm định) căn cứ … thẩm định nội dung, khối lượng
nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:
A. Nội dung,
khối lượng nhiệm vụ:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn (hoặc loại chuyên đề)
|
Khối
lượng
|
Định
mức áp dụng (hệ số mức chuyển đổi nếu có)
|
Ghi
chú
|
Đơn
vị lập
|
Thẩm
định
|
Đơn
vị lập
|
Thẩm
định
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thuyết minh chênh lệch giữa số thẩm định với số đơn vị lập (theo số
thứ tự tại cột ghi chú):
C. Kết quả thẩm định đề cương:
- Sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn
kỹ thuật được áp dụng;
- Sự hợp lý của nội dung chi ứng dụng công nghệ thông tin đề xuất với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có và hiệu quả dự kiến đạt được.
D. Kết quả thẩm định dự toán chi tiết:
- Tính đúng đắn của các định mức - đơn giá và việc vận dụng định mức -
đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí theo qui
định của nhà nước có liên quan đến các chi phí nêu tại dự toán chi tiết;
- Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết minh nêu trong đề cương với dự toán
chi tiết đã lập;
- Giá trị dự toán chi tiết như sau:
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán do <Cơ quan, đơn vị> đề nghị thẩm định
|
Kết
quả thẩm định
|
Tăng
(+) Giảm (-)
|
I
|
Chi phí xây
lắp
|
|
|
|
II
|
Chi phí thiết
bị
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản
lý
|
|
|
|
IV
|
Chi phí tư
vấn
|
|
|
|
V
|
Chi phí
khác có liên quan
|
|
|
|
VI
|
Chi phí dự
phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Nội dung các khoản mục chi phí trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm
theo).
- Nguyên nhân tăng, giảm: …
- Những điều cần lưu ý: ……
E. Kết luận và kiến nghị:
- Nội dung đề cương và dự toán chi tiết <Cơ quan, đơn vị đề nghị thẩm
định> trình đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để phê duyệt.
- Trách nhiệm của <Cơ quan, đơn vị đề nghị thẩm định> trong việc
hoàn thiện đề cương và dự toán chi tiết trước khi gửi về <Cơ quan thẩm định>
để phê duyệt.
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 03: Báo cáo giải trình tiếp thu
ý kiến của cơ quan lập dự án
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH ĐÓNG GÓP Ý KIẾN DỰ ÁN…
STT
|
NỘI
DUNG Ý KIẾN
|
Tên
đơn vị lập dự án
|
Ý
kiến giải trình
|
Sửa
|
Không
sửa
|
1
|
Đơn vị đóng
góp ý kiến
|
|
|
|
1.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
1.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị đóng
góp ý kiến
|
|
|
|
2.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
2.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị đóng
góp ý kiến
|
|
|
|
3.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
3.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 04: Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi
công
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
.....,
ngày...... tháng..... năm 20…
|
BÁO
CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Dự
án:. . . . . .(tên dự án). . . . . .
1. Các cơ sở
pháp lý để thi công: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công
trình).
2. Hình thức
đầu tư (cần ghi rõ là thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo trì; cần ghi rõ
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu).
3. Phạm vi
khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực
thi công).
4. Đặc điểm địa
hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).
5. Đơn vị thi
công: (nêu rõ tên đơn vị thi công các hạng mục công việc).
6. Thời gian
thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc thi công các hạng mục công việc).
7. Khối lượng
công việc: (nêu rõ khối lượng công việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán
phê duyệt và thực tế thi công)
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
Thiết
kế KT-ĐT được duyệt
|
Thực
tế thi công
|
1
2
|
|
|
|
|
|
8. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
9. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các
tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật, các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin đã được
áp dụng trong thi công cụ thế đến từng hạng mục: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây
dựng phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu).
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 05: Mẫu báo cáo nghiệm thu cấp
đơn vị thi công
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
.....,
ngày...... tháng..... năm 20…
|
BÁO
CÁO
KIỂM
TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
Dự
án:. . . . . .(tên dự án). . . . . .
Hình thức đầu
tư (cần ghi rõ là thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo trì; cần ghi rõ xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu).
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN:
1. Đơn vị thi
công:
2. Thời gian
thực hiện: Từ tháng … năm …… đến tháng … năm ……
3. Lực lượng
kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng
đã thi công:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
Thiết
kế KT-ĐT được duyệt
|
Thực
tế thi công
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi
công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU DỰ ÁN CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
(nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành
viên kiểm tra nghiệm thu)
3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và
mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục
… của Thông tư số: ……/2010/TT-BTNMT).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra
chất lượng từng hạng mục công việc của công trình).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: …………………..
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật
theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ
và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã
phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng
và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 06: Mẫu báo cáo nghiệm thu kết
quả nghiệm thu
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN NGHIỆM THU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
.....,
ngày...... tháng..... năm 20…
|
BÁO
CÁO
NGHIỆM
THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
Dự
án:. . . . . .(tên dự án). . . . . .
Số:.
. . . . . .
Hình thức đầu
tư (cần ghi rõ là thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo trì) cho công trình (cần
ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu).
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN:
1. Đơn vị thi
công:
2. Thời gian
thực hiện: Từ tháng … năm ……. đến tháng … năm …….
3. Lực lượng
kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng
đã thi công:
5. Tài liệu
đã sử dụng trong thi công:
(Nêu rõ nguồn
gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực
hiện:
II. TÌNH
HÌNH KIỂM TRA, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
1. Cấp tổ sản
xuất:
2. Cấp đơn vị
thi công:
III. HỒ SƠ
NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
(Nhận xét và
đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)
IV. TÌNH
HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA
1. Cơ sở pháp
lý để thực hiện:
- Hợp đồng về
việc kiểm tra chất lượng, xác định khối lượng sản phẩm giữa chủ đầu tư và cơ
quan kiểm tra;
- Dự án, Thiết
kế kỹ thuật - dự toán, công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy
đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản
đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ
tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
2. Thành phần
kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm
tra: Từ ngày …tháng….năm…... đến ngày …tháng….năm.….
4. Nội dung
kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục
công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục … của Thông tư số:
…../2010/TT-BTNMT).
5. Kết quả kiểm
tra: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra khối lượng và chất lượng sản phẩm của các hạng
mục công việc)
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Chất
lượng
|
Thiết
kế KT-ĐT được duyệt
|
Thực
tế thi công
|
1
2
|
(Nêu cụ thể
tên các hạng mục công việc đã tiến hành kiểm tra, thẩm định)
|
|
|
|
|
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: ……………………..
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật
theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định
trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận (hoặc không
chấp nhận) khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 07 : Mẫu báo cáo thẩm tra kết
thúc dự án
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:........../........
|
1
|
BÁO
CÁO THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án:
Đơn vị lập dự
án: Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương
pháp: Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực
hiện:
II. NỘI DUNG
THẨM TRA
1. Thành phần
hồ sơ
- .........;
- ..........;
2. Khối lượng
đã hoàn thành: (nêu cụ thể khối lượng sản phẩm hoàn thành theo tên các hạng mục
công trình so với hợp đồng hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt):
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Thiết
kế KT-ĐT được duyệt
|
Thực
tế thi công
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể
tên các hạng mục công việc)
|
|
|
|
3. Chất lượng: (nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc
đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật sau khi đối chiếu với hợp đồng hoặc
Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt).
III. KẾT
LUẬN
...................
ĐẠI
DIỆN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN THAM GIA THẨM TRA
(Ký
tên và đóng dấu)
|