ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
330/2016/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 09
tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01
tháng 02 năm 2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 16/TTr-STTTT ngày 16 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý và sử
dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều
3.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thị Thu Hà
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 330/2016/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND
tỉnh Bắc Giang)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
về việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước
tỉnh Bắc Giang.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang có
liên quan đến hoạt động quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng thư số: Là
một dạng chứng thư điện tử được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin cấp và
sử dụng để chứng nhận một cặp khóa thuộc về một chủ thể.
2. Thuê bao: Là
tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí
mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.
3. Thiết bị lưu
khóa bí mật: Là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật tương ứng
với khóa công khai ghi trên chứng thư số của thuê bao.
4. Chữ ký số: Là
một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng việc biến đổi một thông điệp dữ liệu
sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu
ban đầu và khóa công khai có thể xác định được chính xác người ký, sự toàn vẹn
của thông điệp dữ liệu sau khi ký.
5. Văn bản điện tử
được ký số: Là văn bản điện tử có gắn kèm theo các chữ ký số của chính văn
bản đó.
6. Chữ ký số hợp lệ: Là chữ ký số được Hệ
thống chứng thực do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin cung cấp xác thực
đảm bảo tính hợp lệ của các yếu tố sau: Người ký, loại chứng thư số, hiệu lực
của chứng thư số, thời gian ký, tính toàn vẹn của nội dung sau khi ký.
Điều
4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
1. Chữ ký số được sử
dụng rộng rãi cho tất cả các loại văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước
tỉnh Bắc Giang; không áp dụng đối với các văn bản mật, tuyệt mật, tối mật và
các văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc áp dụng sử
dụng chữ ký số được thực hiện từng bước theo lộ trình thích hợp để đạt hiệu quả
tốt nhất trong các giao dịch điện tử.
3. Triển khai sử dụng
chữ ký số phải phù hợp với thực tiễn, không làm ngưng trệ công tác văn thư lưu
trữ, hành chính khi thực hiện áp dụng chữ ký số.
4. Việc quản lý, sử
dụng chữ ký số phải đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
Điều
5. Giá trị pháp lý của chữ ký số
1. Chữ ký số chỉ có
giá trị pháp lý khi tồn tại ở dạng điện tử, là tệp văn bản điện tử. Văn bản là
bản giấy được in hoặc phô tô từ một tệp văn bản có chữ ký số thì không có giá
trị pháp lý.
2. Văn bản điện tử sử
dụng chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính Phủ cung cấp có giá trị pháp lý tương đương
với văn bản giấy có ký tay và đóng dấu khi:
a) Văn bản điện tử
được quét từ văn bản giấy có ký tay và đóng dấu, được ký số với loại chữ ký số
của tổ chức và chữ ký số đã được xác thực hợp lệ.
b) Văn bản được ký số
với loại chữ ký số của cá nhân (Người có thẩm quyền theo quy định) và chữ ký số
của tổ chức, các chữ ký số đã được xác thực hợp lệ.
3. Văn bản, tài liệu
được ký số với loại chữ ký số của cá nhân và chữ ký số đã được xác thực hợp lệ
thì có giá trị tương đương với văn bản có chữ ký tay của cá nhân đó.
Điều
6. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở tổ chức,
cá nhân sử dụng chữ ký số.
2. Cản trở hoặc ngăn
chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận văn bản điện tử đã ký số.
3. Tạo ra hoặc phát
tán chương trình phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá hoại hệ thống điều hành
hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ về giao dịch điện tử.
4. Trực tiếp hoặc
gián tiếp phá hoại hoặc cản trở hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, trực tiếp hoặc gián tiếp làm
giả chứng thư số.
5. Trộm cắp, gian
lận, làm giả, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép chữ ký số của cá nhân, tổ chức.
6. Sử dụng chữ ký số
nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây mất an ninh,
trật tự, an toàn xã hội hoặc các hoạt động khác trái với quy định của pháp
luật.
7. Trộm cắp, gian
lận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép thiết bị lưu khóa bí mật của tổ chức, cá
nhân.
Chương
II
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều
7. Thẩm quyền quản lý thuê bao
Chủ tịch UBND tỉnh ủy
quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông quản lý thuê bao của các tổ
chức, cá nhân trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang.
Điều
8. Đăng ký cấp mới, gia hạn, thay đổi thông tin, thu hồi, cấp lại chứng thư số
Điều kiện, trình tự,
thủ tục, thời gian thực hiện việc đăng ký cấp mới, gia hạn, cấp lại, thay đổi
thông tin chứng thư số được thực hiện theo các quy định tại Điều 13, Điều 14,
Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 20, Điều 22, Điều 23 Thông tư số 08/2016/TT-BQP
ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2016/TT-BQP).
Điều
9. Thu hồi, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
1. Điều kiện, trình
tự, thủ tục, thời gian thực hiện việc thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi
chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi được thực hiện theo
quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2016/TT-BQP .
2. Khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa do nhập sai
mật khẩu được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 08/2016/TT-BQP .
Điều
10. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
1. Việc quản lý thiết
bị lưu khóa bí mật được thực hiện theo các quy định tại Điều 25 Thông tư số
08/2016/TT-BQP .
2. Thiết bị lưu khóa
bí mật của tổ chức được giao cho văn thư quản lý và sử dụng. Việc bảo quản, lưu
giữ được thực hiện như với con dấu của đơn vị. Người được giao quản lý thiết bị
lưu khóa bí mật của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trong việc quản lý và sử
dụng thiết bị lưu khóa bí mật để tạo ra chữ ký số của cơ quan, đơn vị mình. Khi
thay đổi người quản lý thiết bị lưu khóa bí mật phải lập Biên bản bàn giao.
Biên bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật được lập theo Mẫu 03 của Phụ lục kèm theo Quyết định ban hành Quy
chế này.
3. Thiết bị lưu khóa
bí mật của cá nhân do chính cá nhân đó bảo quản, lưu giữ và sử dụng. Không được
tiết lộ mật khẩu, hoặc để người khác sử dụng thiết bị của mình.
4. Thiết bị lưu khóa
bí mật của dịch vụ, thiết bị, phần mềm của tổ chức được giao cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin các cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng theo đúng các quy
định trong Quy chế này và các quy định khác có liên quan. Khi thay đổi người
quản lý thiết bị lưu khóa bí mật phải lập Biên bản bàn giao. Biên bản bàn giao
thiết bị lưu khóa bí mật được lập theo Mẫu 03 của
Phụ lục kèm theo Quyết định ban hành Quy chế này.
Điều
11. Quy trình ký số trên văn bản
1. Vị trí ký số:
a) Vị trí ký số của
cơ quan, tổ chức: Là vị trí bên trái, dưới cùng trang thứ nhất của văn bản.
b) Vị trí ký số của
cá nhân: Là vị trí ký tay trên văn bản giấy.
2. Quy trình ký số:
a) Sử dụng một chữ ký
số loại của tổ chức để phát hành văn bản:
Soạn tệp văn bản, ký
duyệt, lấy số, đóng dấu (như phát hành văn bản giấy); Quét văn bản với định
dạng .pdf;
Văn thư sử dụng chứng
thư số của cơ quan tổ chức mình, ký số lên tệp văn bản đã quét ở trên;
Phát hành văn bản
điện tử đã được ký số.
b) Sử dụng hai chữ ký
số: 01 chữ ký số cá nhân, 01 chữ ký số tổ chức để phát hành văn bản:
Soạn tệp văn bản điện
tử, gửi trình ký;
Lấy số văn bản, cập
nhật vào tệp văn bản điện tử trình ký;
Người ký duyệt ký số
lên tệp văn bản điện tử trình ký, chuyển văn thư;
Văn thư sử dụng chứng
thư số của tổ chức mình, ký số lên văn bản điện tử đã được ký duyệt;
Phát hành văn bản
điện tử đã được ký số.
c) Sử dụng nhiều chữ
ký số, có phát hành văn bản:
Một văn bản điện tử
trước khi phát hành có thể qua nhiều người ký số, như: ký kiểm tra nội dung văn
bản, ký kiểm tra thể thức trình bày văn bản, ký duyệt của lãnh đạo, ký của tổ
chức. Khi văn bản có sử dụng nhiều chữ ký số thì chữ ký số của cá nhân được
thực hiện trước, chữ ký số của tổ chức được thực hiện sau và trước khi phát
hành văn bản, Văn thư có trách nhiệm kiểm tra, xác thực tính đúng đắn, hợp lệ
của từng chữ ký.
d) Sử dụng nhiều chữ
ký số, không phát hành văn bản:
Khi cần xác thực nội
dung văn bản trong quá trình trao đổi tài liệu hoặc xử lý công việc nhưng không
cần phải phát hành văn bản thì có thể sử dụng nhiều chữ ký số loại của cá nhân
để ký trên văn bản đó.
3. Mẫu chữ ký:
a) Mẫu chữ ký của tổ
chức: Được quy định theo Mẫu 01 của Phụ lục kèm
theo Quyết định ban hành Quy chế này.
b) Mẫu chữ ký của cá
nhân: Được quy định theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm
theo Quyết định ban hành Quy chế này.
Điều
12. Xác thực chữ ký số
Khi nhận được văn bản
điện tử có ký số, văn thư hoặc cán bộ tiếp nhận văn bản phải thực hiện việc xác
thực chữ ký số như sau:
1. Kiểm tra tính hợp
lệ của chữ ký số.
2. Nếu chữ ký số
không hợp lệ thì thông báo lại với đơn vị gửi văn bản biết để ký và gửi lại,
đồng thời xóa văn bản không hợp lệ đó.
3. Nếu văn bản điện
tử được ký bởi chữ ký số hợp lệ thì có thể vào sổ văn bản và xử lý ngay theo
đúng trình tự văn bản giấy thông thường mà không cần chờ bản giấy.
4. Các văn bản điện
tử có chữ ký số lấy từ các trang thông tin điện tử hoặc các nguồn khác cần được
xác thực chữ ký số trước khi sử dụng.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ của Người quản lý thuê bao theo quy định
tại Điều 28 Thông tư số 08/2016/TT-BQP .
2. Phối hợp với Ban
Cơ yếu Chính phủ tổ chức đào tạo, tập huấn hướng dẫn quản lý và sử dụng chữ ký
số, chứng thư số, phần mềm ký số cho các thuê bao.
3. Thực hiện thanh
tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số, thiết bị lưu
khóa bí mật và việc thực hiện các quy định trong Quy chế này của các tổ chức,
cá nhân trong phạm vi thẩm quyền quản lý.
4. Hàng năm xây dựng
kế hoạch, dự trù kinh phí ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả.
5. Thống kê, theo dõi
việc sử dụng chứng thư số trên địa bàn tỉnh; định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều
14. Cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao
1. Tổ chức triển khai
sử dụng có hiệu quả chứng thư số của tổ chức, cá nhân, dịch vụ, thiết bị phần
mềm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; thực hiện việc áp dụng chữ ký số
trong gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị đúng lộ trình theo chỉ
đạo của UBND tỉnh.
2. Có trách nhiệm
phân công và cử cán bộ tiếp nhận chứng thư số, tiếp nhận chuyển giao việc cài
đặt phần mềm ký số và đào tạo hướng dẫn sử dụng ký số tại đơn vị.
3. Đối với chứng thư
số cấp cho tổ chức, phải có quyết định giao thiết bị lưu khóa bí mật cho người
được phân công làm nhiệm vụ văn thư sử dụng để ký số các văn bản điện tử; đảm
bảo an toàn việc sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật tại đơn vị.
4. Thường xuyên kiểm
tra việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cơ quan, tổ chức mình
đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định của Quy chế này và các quy định khác
có liên quan.
5. Trang bị hệ thống
thông tin đáp ứng yêu cầu để thực hiện ký số, lưu trữ văn bản điện tử, phục vụ
khai thác và sử dụng văn bản điện tử theo quy định.
6. Định kỳ 6 tháng,
01 năm (hoặc đột xuất ) báo cáo kết quả sử dụng chữ ký số, chứng thư số của cơ
quan, đơn vị mình về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
Điều
15. Thuê bao
1. Thông báo kịp thời
cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao những thông tin liên quan đến thiết bị
lưu khóa bí mật như: Bị mất, bị hỏng vật lý, bị khóa thiết bị do nhập sai mật
khẩu theo quy định và các trường hợp mất an toàn, an ninh khác.
2. Tham gia các khóa
đào tạo, tập huấn liên quan đến việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số
trong các cơ quan nhà nước do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
3. Quản lý thiết bị
lưu khóa bí mật theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
4. Sử dụng chứng thư
số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định của của Quy chế này và các
văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số.
5. Có trách nhiệm
cung cấp thông tin theo quy định và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều
16. Cán bộ, công chức làm công tác văn thư tại các cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện ký số
văn bản điện tử và phát hành văn bản điện tử đã ký số qua mạng theo các quy
định trong Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
2. Thực hiện lưu trữ
văn bản điện tử theo quy định hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm
tiếp nhận, quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật của tổ
chức khi được phân công, đảm bảo đúng các quy định trong Quy chế này và các quy
định khác liên quan.
4. Tham gia các
chương trình tập huấn, hướng dẫn ứng dụng chữ ký số do cơ quan cấp trên hoặc Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức.
Điều
17. Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị
1. Chịu trách nhiệm
cài đặt phần mềm ký số, cập nhật phiên bản phần mềm ký số mới (nếu có), hỗ trợ
kỹ thuật và hướng dẫn trong quá trình sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức,
viên chức được cấp chứng thư số tại đơn vị.
2. Tham mưu cho lãnh
đạo đơn vị thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại đơn
vị mình.
3. Chịu trách nhiệm
tiếp nhận, quản lý và sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật của dịch
vụ, thiết bị, phần mềm của đơn vị khi được phân công, đảm bảo đúng các quy định
trong Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
4. Tham gia các
chương trình tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng chữ ký số do cơ quan cấp trên và
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
Điều
18. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có
liên quan hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan,
đơn vị báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục
(Ban
hành theo Quyết định số 330/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
Mẫu 01
MẪU CHỮ KÝ SỐ CỦA TỔ CHỨC
Mẫu
chữ ký số của tổ chức bao gồm 2 phần: Hình ảnh và thông tin (như hình vẽ)
Trong đó:
- Hình ảnh:
|
|
- Thông tin bao gồm:
+ Nhãn: Xác định tên
cơ quan, tổ chức ký (tên chứng thư số ký).
+ Cơ quan: Tỉnh Bắc
Giang.
+ Thời gian ký: Hiển
thị thời gian ký theo xác thực từ Máy chủ cấp dấu thời gian của hệ thống Chứng
thực do Ban Cơ yếu Chính Phủ cung cấp.
Mẫu 02
MẪU CHỮ KÝ SỐ CỦA CÁ NHÂN
Mẫu
chữ ký số của cá nhân bao gồm 2 phần: Hình ảnh và thông tin (như hình vẽ)
Trong đó:
- Hình ảnh: Là hình
ảnh mẫu chữ ký tay của người ký.
- Thông tin bao gồm:
+ Nhãn: Ký bởi ai
(tên chứng thư số ký).
+ Email: Địa chỉ hòm
thư công vụ tỉnh Bắc Giang của người ký.
+ Cơ quan: Tỉnh Bắc
Giang.
+ Thời gian ký: Hiển
thị thời gian ký theo xác thực từ Máy chủ cấp dấu thời gian của hệ thống Chứng
thực do Ban Cơ yếu Chính Phủ cung cấp.
Mẫu 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THIẾT BỊ
LƯU KHÓA BÍ MẬT
Hôm nay, vào hồi ...
giờ... , ngày ... tháng ... năm, tại ................... chúng tôi gồm:
I. Bên giao: …………………………………………………………………………………….
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công
tác: …………………………………………………………………..
Ðịa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………
II. Bên nhận: …………………………………………………………………………………...
Họ và tên:
……………………………………………….....…………………………………...
Cơ quan, tổ chức công
tác: …………………………………………………………………...
Ðịa chỉ:
…………………………………………………………………………………………...
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………....
Hai bên thống nhất
bàn giao quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật như sau:
Bên giao đã giao cho
Bên nhận: …………….. (bằng chữ: ……………..) bộ, cụ thể như sau:
STT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Mật
khẩu truy cập chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Loại
chứng thư số
|
Ngày
hết hạn sử dụng chứng thư số
(Ngày/tháng/năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên nhận xác nhận
chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật đang hoạt động bình thường. Kể từ
ngày......tháng .....năm, trách nhiệm quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí
mật nêu trên thuộc về Bên nhận.
Biên bản bàn giao
được làm thành 02 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
Ðại
diện Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ðại
diện Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký tên, đóng dấu)
|