ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2017/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
25 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC XÂY DỰNG,
DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày
15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng,
quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các
cơ quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 /01 /2018
và bãi bỏ Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của UBND tỉnh về ban hành
Quy định chế độ báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các
dự án Bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Trưởng Ban quản lý khu
kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban
quản lý các cụm công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Chủ đầu tư các dự án bất động sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ
QUAN TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa các
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung
cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Các dự án bất
động sản theo quy định tại Quy chế này là các dự án bất động sản phải cung
cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản. Cụ thể:
a) Dự án
phát triển nhà ở;
b) Dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị mới;
c) Dự án tòa
nhà chung cư hỗn hợp;
d) Dự án hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Dự án trung
tâm thương mại, văn phòng cho thuê;
e) Dự án khu
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp
dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, duy trì
hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản.
Điều 3.
Nguyên tắc phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ
liệu
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ,
thống nhất, thường xuyên.
3. Việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các cơ
quan, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng các biểu mẫu
quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN DỮ LIỆU
Điều 4. Nội dung phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Sở Xây dựng
chủ trì xây dựng hệ thống biểu mẫu, thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu. Duy
trì hệ thống thông tin, định kỳ tiếp nhận thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan cung cấp theo Quy chế này để tích hợp vào cơ sở dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Trường hợp
thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp không thống nhất,
mâu thuẫn, cần kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức,
cá nhân, Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
làm rõ, thống nhất về thông tin, dữ liệu để tổng hợp đưa vào cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
3. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhà ở, thị trường bất động sản, dự án bất động
sản có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu theo định kỳ; theo yêu cầu đột
xuất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng.
Trường hợp văn
bản yêu cầu, đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu không ghi thời hạn cung cấp
thông tin, dữ liệu thì phải gửi thông tin, dữ liệu trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đề nghị.
4. Các cơ quan,
đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử.
Nơi nhận thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản: Sở Xây dựng, số
17 Trần Hưng Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai và thư điện tử về Cổng thông
tin điện tử Sở Xây dựng (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở Xây
dựng hoặc Email: [email protected]).
Chương III
TRÁCH
NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tổ chức thu thập số liệu xây dựng quyền số kỳ gốc theo đúng quy định
tại khoản 3, Điều 5, Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
2. Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các
thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
3.
Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản phải được lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp luật về lưu trữ
và các quy định chuyên ngành để đảm bảo an toàn, thuận tiện trong việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin.
4.
Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản do Sở Xây dựng lưu trữ, xử lý được cung cấp
cho các cơ quan, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin theo quy định
của pháp luật.
5.
Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Xây dựng theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm chung:
a) Phân công đơn vị, cử cán bộ làm đầu mối cung cấp
thông tin quy định tại quy chế này. Danh sách đầu mối ghi đầy đủ (tên đơn
vị, họ và tên, chức danh, số điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử (email)) gửi
về Sở Xây dựng bằng văn bản.
b) Định kỳ hàng tháng, quý, năm các cơ quan, đơn
vị có liên quan gửi thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản về Sở
Xây dựng dựng theo các biểu mẫu quy định tại Điều 13, Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
c) Chỉ đạo, đôn đốc công tác cung cấp thông tin,
kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Sở Tư pháp:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại
Điểm c Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ
liệu liên quan đến số lượng hợp đồng, giao dịch về bất động sản được công chứng,
chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo Khoản 2 Điều
4 Quy chế này.
3. Sở
Kế hoạch và Đầu tư:
a)
Cung cấp thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
b)
Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh
đối với các dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận
đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng
vốn ngân sách nhà nước (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối
hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu
tư, giấy chứng nhận đầu tư và tiến độ dự án tại báo cáo của chủ đầu
tư các dự án bất động sản theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP..
b) Cung cấp danh sách, thông
tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh đối với các dự án có quyết
định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Phụ lục 2 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và việc sử dụng đất tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án
bất động sản theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
5. Cục Thuế tỉnh:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với
báo cáo của chủ đầu tư dự án bất động sản.
6. Cục Thống kê tỉnh:
Định kỳ hàng năm và 05 năm Cục
Thống kê cung cấp cho Sở Xây dựng các thông tin, dữ liệu về hoạt động xây dựng
và nhà ở như sau:
- Thông tin về kết quả điều tra
hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin về số lượng, diện
tích nhà ở đô thị; nông thôn; nhà ở phân theo mức độ kiên cố xây dựng; diện
tích sàn nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh, khu vực đô thị, nông thôn theo kết
quả Tổng điều tra dân số và nhà ở, Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ.
7. Sở Tài chính:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
liên quan đến dự án bất động sản theo yêu cầu Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh
và đề nghị của Sở Xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu của dự án bất động sản do chủ đầu tư báo cáo liên quan đến
Sở, ngành mình quản lý.
8. Sở Công Thương, Ban quản lý
Khu kinh tế tỉnh, ban quản lý cụm công nghiệp:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
đối với các dự án bất động sản do cơ quan, đơn vị mình làm chủ đầu tư theo quy
định tại Điểm b Khoản 1, Điểm a Khoản 2, Khoản 9 Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP.
b) Cung cấp danh sách, thông
tin, dữ liệu về các dự án bất động sản (không phân biệt nguồn vốn) thuộc thẩm
quyền quản lý (tại khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch)
đối với các dự án đã được cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định
chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự
án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theo Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư,
quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định
phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và tiến độ dự án tại báo
cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý theo Khoản 2 Điều
4 Quy chế này.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại Điểm a Khoản 3, Điểm a Khoản 4 Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP và tại các biểu mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này.
b) Cung cấp danh sách, thông
tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý đối với các dự án
đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định chủ trương đầu tư (theo
Phụ lục 1 của Quy chế này).
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định phê
duyệt dự án và tiến độ triển khai dự án, tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng,
tiến độ xây dựng của dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản
theo Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu
theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến lượng giao dịch bất động sản để bán qua
công chứng, chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo
Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu
về nhà ở trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11. Cá nhân, tổ chức liên quan đến việc triển khai xây dựng và kinh
doanh của dự án bất động sản (các chủ đầu tư, sàn giao dịch bất động sản, đơn vị
kinh doanh dịch vụ bất động sản) có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu
liên quan đến dự án bất động sản, tình hình giao dịch bất động sản định kỳ theo
quy định tại Điểm a, b Khoản 1, Điểm a Khoản 2, Khoản 9, Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP, tại các biểu mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này và theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng, Uỷ ban nhân dân tỉnh và đề
nghị của Sở Xây dựng.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
2.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đúng
thời hạn, nội dung không chính xác, không đầy đủ theo Quy chế này bị xử lý vi
phạm theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
1
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CÁC DỰ
ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
33/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên dự án Địa điểm dự án
|
Chủ đầu tư Tên người đại diện để liên hệ Địa chỉ; điện thoại
|
Thông tin đăng ký của dự án
|
Tiến độ thực hiện
|
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Diện tích đất
|
Quy mô xây dựng
|
Tiến độ thực hiện
|
Giải phóng mặt bằng
|
Tiến độ xây dựng
|
Tổngsố
|
Trong đó vốn nước ngoài
|
(ha)
|
(m2 sàn; căn hộ; lô đất)
|
Từ ngày.... đến ngày
|
(ha)
|
(m2 sàn; căn hộ; lô đất)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
100
|
50
|
2
|
12.000
m2; 300 căn chung cư
|
Khởi
công 20/01/2014 hoàn thành
|
1
|
Đang
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
2
|
……….
|
………
|
….
|
…..
|
…
|
10000
m2; 250 căn biệt thự; 40 lô
|
Khởi
công…..hoàn thành 20/01/2014
|
Đã
hoàn thành
|
…..
250 căn; 40 lô
…..
|
3
|
………..
|
……
|
….
|
….
|
…
|
100
căn nhà liên kế; 50 lô
|
…
|
Đất
sạch (không phải giải phóng mặt bằng)
|
Đang
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (hoặc không thực hiện)
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
2
ĐƠN
VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CÁC DỰ
ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
33/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Đơn vị:ha
STT
|
Tên dự án
Địa điểm dự án
|
Chủ đầu tư
Tên người đại diện để liên hệ Địa chỉ; điện thoại
|
Tổng diện tích đất
|
Trong đó
|
Tiến độ giải phóng mặt bằng
|
DT đất XD nhà ở TM
|
DT đất XD nhà ở XH
|
DT đất XD hạ tầng KT
|
DT đất khác (ghi rõ loại đất)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……….
|
……..
|
|
...
|
|
|
|
Đã hoàn thành
|
3
|
……....
|
…….
|
|
…
|
…
|
|
…
|
Đất sạch (không phải giải phóng
mặt bằng)
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
3
ĐƠN
VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN: …………………………
HỆ THỐNG BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
33/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu mẫu tại Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ
Xây dựng
|
Kỳ cung cấp
thông tin
|
Ngày nhận cung
cấp thông tin
|
Đơn vị cung
cấp thông tin
|
01
|
Thông tin của các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở
|
Biểu mẫu số 4.1
(Tại phụ lục IV)
|
Tháng, quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo;
ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
02
|
Thông tin về lượng nhà ở đủ điều
kiện giao dịch nhưng chưa giao dịch tại các dự án
|
Biểu mẫu số 4.3
(Tại phụ lục IV)
|
Quý, năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo;
ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
03
|
Tổng số nhà khởi công theo dự án
|
Biểu mẫu số 4.4
(Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
04
|
Tổng số nhà hoàn thành trong năm
|
Biểu mẫu số 4.5
(Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
05
|
Tổng diện tích nhà ở theo dự án
hoàn thành trong năm
|
Biểu mẫu số 4.6
(Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
06
|
Tổng số nhà ở và tổng diện tích
nhà ở xã hội hoàn thành trong năm
|
Biểu mẫu số 4.7
(Tại phụ lục IV)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
07
|
Số lượng giao dịch kinh doanh bất
động sản qua sàn
|
Biểu mẫu số 4.8
(Tại phụ lục IV)
|
Quý, năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo;
ngày 10/01 của năm sau
|
Các sàn giao dịch Bất động sản
|
08
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch
bất động sản để bán, chuyển nhượng
|
Biểu mẫu số 5.1a
(Tại phụ lục V)
|
Tháng, quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 10 của tháng đầu
của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
09
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch
bất động sản cho thuê
|
Biểu mẫu số 5.1b
(Tại phụ lục V)
|
Tháng, quý, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo
cáo; ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của
năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
10
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch BĐS
để chuyển nhượng, cho thuê
|
Biểu mẫu số 5.2
(Tại phụ lục V)
|
Tháng, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 10/01 của năm
sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
11
|
Tổng hợp về tình hình giao dịch
BĐS để bán, cho thuê
|
Biểu mẫu số 5.3
(Tại phụ lục V)
|
Tháng, năm
|
Ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 10/01 của năm
sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
12
|
Tổng hợp về lượng BĐS đủ điều kiện
bán, chuyển nhượng nhưng chưa bán, chuyển nhượng tại các dự án
|
Biểu mẫu số 5.4a
(Tại phụ lục V)
|
Quý, năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế
tiếp sau quý báo cáo; ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
13
|
Tổng hợp về lượng BĐS đủ điều kiện
cho thuê nhưng chưa cho thuê tại các dự án
|
Biểu mẫu số 5.4b
(Tại phụ lục V)
|
Quý, năm
|
Ngày 10 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo;
ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Các đơn vị kinh doanh BĐS
|
14
|
Tổng hợp về tình hình phát triển
nhà ở
|
Biểu mẫu số 5.6
(Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
15
|
Nhu cầu nhà ở thương mại
|
Biểu mẫu số 5.10a
(Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|
16
|
Nhu cầu nhà ở xã hội
|
Biểu mẫu số 5.10b
(Tại phụ lục V)
|
Năm
|
Ngày 10/01 của năm sau
|
UBND cấp huyện
|