|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3298/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3298/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
25 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
09/6/2000;
Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày
18/3/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội
đồng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012
của UBND tỉnh Quảng Nam Quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ
trình số 839/TTr-SKHCN ngày 08/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2014 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức các Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành cấp tỉnh tư vấn,
hướng dẫn cơ quan chủ trì hoàn chỉnh mục tiêu, nội dung nghiên cứu và sản phẩm
của từng nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu thực tế; phối hợp với Sở Tài chính thẩm định
kinh phí từng nhiệm vụ trình UBND tỉnh bố trí trong kế hoạch nghiên cứu khoa học
năm 2014 để thực hiện; tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy
định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 2014
(Ban hành
kèm theo
Quyết định
số 3298 /QĐ-UBND ngày 25
/10/201
của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Tên nhiệm vụ KH&CN
|
Mục tiêu và
sản phẩm
|
Cơ quan
chủ trì
|
Ghi chú
|
I. Chương
trình điều tra cơ bản, sử
dụng hợp lý tài nguyên và
bảo
vệ môi
trường
|
1.
|
Nghiên cứu đánh giá khả
năng chống
hạn,
cấp nước sinh hoạt của
các công trình thủy lợi, thủy điện
trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam
và đề xuất giải pháp
khắc phục.
|
1. Mục tiêu
- Đánh giá được khả năng tham gia chống
hạn của các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Đề xuất được các
giải pháp khắc phục.
2. Sản phẩm
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài:
- Phân tích đánh giá hiện trạng
các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Đánh giá hiện trạng
tình hình hạn
hán, cấp nước trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Đánh giá công tác vận hành của các công trình thủy lợi,
thủy điện trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
- Tính toán khả
năng chống hạn, cấp
nước của các
công trình thủy lợi,
thủy điện
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Các giải
pháp hợp lý khắc phục
tình trạng hạn hán, cấp
nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
|
Viện Khoa học thủy
lợi Việt Nam
|
|
2.
|
Giải pháp
tổng
hợp tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam
đến năm 2020
và định hướng
đến năm 2030.
|
1. Mục tiêu
- Đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh.
Bao gồm:
+ Xác định hiện trạng và diễn biến số lượng và chất lượng
nước mặt.
+ Xác định hiện trạng và diễn biến số lượng và chất
lượng nước dưới đất.
+ Xác định hiện
trạng khai thác
nước và xả nước thải ra nguồn
nước (bao gồm cả
nước mặt và nước dưới đất).
+ Xác định hiện trạng và
diễn biến xâm nhập mặn.
- Nêu hiện trạng công tác quản
lý nhà nước về tài nguyên nước.
- Tăng cường năng lực, phục vụ
công tác quản lý tài nguyên nước
- Đề xuất các giải pháp sử dụng
và quản lý tổng hợp tài nguyên nước hợp lý trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030.
- Lập báo cáo hiện trạng về
tài nguyên nước tỉnh Quảng Nam và các vùng khoanh định mức độ khai thác sử dụng
và các vùng cấm xả thải.
- Quy hoạch sử dụng tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh QNam đến 2030
2. Sản phẩm
- Báo cáo Giải pháp quản
lý tổng hợp tài nguyên
nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
đến năm 2020 và định
hướng
đến năm 2030.
- Các Bản đồ về tài
nguyên nước trên
địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên
và Môi
trường Quảng Nam
|
|
3.
|
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất vùng núi tỉnh Quảng Nam và đề xuất hướng
sử dụng bền vững.
|
1. Mục tiêu
- Đánh giá được thực trạng quản
lý và sử dụng đất của vùng núi tỉnh.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học cho các nhà làm quyết định, chính
quyền địa
phương, người sử dụng đất có kế
hoạch, giám sát và đánh giá việc sử dụng đất có tính thực tế hơn.
- Những đề xuất từ nghiên cứu này
giúp cho các cán bộ làm
công tác quản lý nhà nước
về đất đai áp dụng vào công việc,
tránh những thiếu sót, bất cập
và đạt mục tiêu sử dụng
tài nguyên đất đai hiệu quả,
bền vững.
2. Sản phẩm
Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam
|
|
II. Chương trình khoa học
phục vụ quản
lý và các lĩnh vực xã
hội
|
4.
|
Đánh giá hiện trạng và
tiềm năng phát triền các sản phẩm đặc sản
của tỉnh Quảng Nam.
|
1. Mục tiêu
Mục tiêu chung:
Đánh giá tiềm
năng và đề xuất định hướng, giải pháp phát triển của các sản phẩm đặc sản nhằm phát triển sản xuất, tạo việc
làm, tăng thu nhập
cho hộ nông
thôn góp phần xây dựng
nông thôn mới của tỉnh Quảng Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được hiện trạng và tiềm năng phát triển các sản phẩm đặc
sản ở Quảng Nam.
- Đề xuất định hướng, giải pháp phát triển sản phẩm đặc sản phù
hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của Quảng Nam
nhằm phát triển sản xuất, tạo
việc làm, cải thiện cuộc sống của người dân nông
thôn và những khó khăn của các
sản phẩm đặc sản, bản địa trên
địa bản tỉnh Quảng Nam.
- Xây dựng bộ Atlas, CD giới thiệu
thực trạng và tiềm năng phát triển đặc sản của Quảng Nam.
2. Sản phẩm
- 01 Atlas và 01
CD về thực trạng
và tiềm năng sản phẩm đặc sản của tỉnh Quảng Nam.
- Báo cáo đánh giá hiện trạng, tiềm năng và đề xuất giải pháp phát triền, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm đặc sản
phù hợp với định hướng phát triển nông thôn mới của tỉnh Quảng Nam
|
Trung tâm Phát triển
nông thôn - Viện Chính sách
và Chiến lược
phát triển nông nghiệp nông thôn
|
|
5.
|
Nghiên cứu TFP trong tăng
trưởng kinh tế tỉnh
Quảng Nam
thời kỳ 1997- 2012.
|
1. Mục tiêu
- Xác định được TFP và tác động của nó tới chất lượng
tăng trưởng kinh tế Quảng Nam.
- Nhận diện được các nhân tố ảnh
hưởng tới TFP của tỉnh Quảng Nam.
- Kiến nghị các giải pháp để
nâng cao TFP của tỉnh Quảng Nam.
2. Sản phẩm
- Kết quả tóm tắt về
các giá trị của TFP tỉnh
Quảng Nam.
- Báo cáo tổng kết nghiên
cứu.
- Bản kiến nghị các giải pháp nâng cao TFP của tỉnh Quảng Nam trong những
năm
tới.
- Công bố 02 bài
báo trên tạp chí kinh tế.
- Đào tạo 01 học viên cao
học.
|
Trường Đại học
Kinh tế Đà Nẵng
|
|
III. Chương
trình nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ, chăm sóc
và nâng cao
sức khỏe cộng đồng
|
6.
|
Cây thuốc và
phương pháp
chữa
bệnh bằng cây thuốc ở một số dân
tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam.
|
1. Mục tiêu
- Sưu tầm, hệ thống, phân loại, nghiên cứu các loại cây thuốc và phương pháp chữa bệnh bằng cây thuốc
trong vùng đồng bào một số dân
tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam.
- Đề xuất chuyển giao kết quả nghiên cứu cho các cơ quan hữu
quan phân tích tìm công năng chữa bệnh của cây thuốc.
- Đề xuất các biện pháp bảo tồn cây thuốc và phương pháp
chữa bệnh có lợi
vào đời sống cư dân và y học dân gian.
2. Sản phẩm
- Báo cáo kết quả thực hiện
đề tài.
- Hình ảnh, tiêu bản các
loại cây thuốc của đồng bào dân tộc
thiểu số.
- 02 bài báo chuyên ngành.
|
- Cơ quan chủ trì: Sở
Y tế tỉnh Quảng Nam.
- Chủ nhiệm
đề tài: TS. Nguyễn
Thị Hoà, Viện phát
triển Bền vững vùng Tây Nguyên
thuộc Viện Hàn Lâm
Khoa học
và Xã hội Việt Nam.
|
|
7.
|
Khảo sát thực trạng thiếu máu thiếu sắt và
thấp còi ở trẻ em lứa tuổi
học sinh tiểu học
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
|
1. Mục tiêu
Xác định tỉ lệ thiếu máu thiếu
sắt, tỉ lệ thấp còi và xác định một số yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu
sắt, thấp còi ở trẻ em học sinh
tiểu học của tỉnh Quảng Nam năm 2014.
2. Sản phẩm
- Báo cáo tổng kết kết quả
nghiên cứu.
- Từ những số liệu khoa học của đề tài sẽ đề ra biện
pháp, giải pháp phòng chống
thiếu máu thiếu
sắt và cải thiện tình trạng thấp còi cho trẻ em tỉnh Quảng Nam.
- Thực hiện các bài báo khoa học cho các tạp chí như Tạp chí Khoa học và Sáng tạo
tỉnh Quảng Nam, Tạp chí
Y học thực hành của Bộ Y tế, Tạp chí Dinh dưỡng Thực hành của Viện Dinh dưỡng quốc gia.
- Báo cáo khoa học về kết quả nghiên cứu thực trạng
thiếu máu thiếu sắt, thấp còi ở trẻ em học sinh tiểu
học tỉnh Quảng Nam tại các hội nghị khoa học trong
và ngoài tỉnh.
|
Trường Cao đẳng
Y tế Quảng Nam
|
|
8.
|
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chụp
và can thiệp mạch
vành tại bệnh viện
Đa khoa tỉnh Quảng Nam.
|
1. Mục tiêu
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ
thuật chụp và can thiệp mạch vành cho bệnh nhân bị bệnh mạch vành tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
- Đánh giá hiệu quả,
độ an toàn, và đề xuất qui trình chẩn đoán và điều trị bệnh mạch vành tại
địa phương.
2. Sản phẩm
- Báo cáo
kết quả đánh giá đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng, các yếu tố nguy
cơ của bệnh nhân bị bệnh mạch vành nhập viện.
- Báo cáo mức độ tổn thương của
mạch vành dựa vào kết quả chụp mạch.
- Báo cáo
hiệu quả của can thiệp mạch vành được đánh giá thông qua việc phục hồi dòng chảy và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Báo cáo
đề xuất qui trình chẩn đoán và điều trị
bệnh mạch
vành.
- Êkíp
can thiệp mạch vành từng bước hoàn thiện
kỹ năng để có thể thực hiện thường qui kỹ thuật
chụp và can thiệp
mạch vành một cách an toàn và hiệu quả.
|
Bệnh viện Đa khoa
Quảng Nam
|
|
V. Chương trình nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các công nghệ tiên
tiến
|
|
9.
|
Nghiên cứu giải
pháp bảo
tồn bề mặt di tích tháp Chăm.
|
1. Mục tiêu
- Khảo sát nghiên cứu, xác định các nguyên nhân cơ bản
gây
tổn hại bề mặt
tường
của di tích tại khu di tích Mỹ Sơn.
- Nghiên cứu, xác định loại vật liệu, chất bảo quản phù hợp
có thể sử dụng cho các di tích ở Mỹ Sơn.
- Thử nghiệm xây
dựng quy
trình và giải pháp kỹ
thuật bảo quản bề mặt tường nhằm bảo tồn lâu dài các di tích tại khu di tích Mỹ Sơn.
2. Sản phẩm
- Báo cáo tổng hợp đề tài.
- Mẫu sản phẩm:
Hợp
chất bảo quản.
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật và phạm vi áp dụng sản
phẩm.
- Các tài liệu tham khảo.
- Các phụ lục: các bản thống kê, tổng hợp số liệu khảo sát,
ảnh minh họa, phiếu kết
quả thí nghiệm,…
|
Viện Bảo tồn di tích - Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
10.
|
Nghiên cứu ứng dụng điện
Mặt trời trên tàu
lưới vây tỉnh Quảng Nam.
|
1. Mục tiêu
Sử dụng năng lượng điện
Mặt trời cung cấp cho bè đèn
gom cá, hệ thống đèn hàng hải, máy
điện hàng hải trên tàu lưới
vây
xa bờ đạt tiêu chuẩn,
an toàn và hiệu quả.
2. Sản phẩm
- Hệ thống điện
Mặt trời lắp đặt an toàn trên
tàu lưới vây.
- Hệ thống đèn, máy điện hàng hải sử dụng điện Mặt trời.
- Đèn gom cá trên bè sử dụng điện Mặt trời và bộ điều
chỉnh độ rọi.
- Quy trình
kỹ thuật vận hành,
bảo dưỡng hệ thống
điện
Mặt trời.
|
Trường Đại học
Nha Trang
|
|
VI. Chương trình khoa học
và công nghệ
phục vụ
nông nghiệp và nông
thôn
|
|
11.
|
Xác định liều lượng phân bón hợp lý cho
các chân đất lúa
chính tại Quảng Nam.
|
1. Mục tiêu
- Xác định liều lượng phân bón hợp lý cho các chân đất lúa chính tại Quảng Nam.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật
sản xuất lúa cho từng chân
đất chính, trong đó có quy trình bón phân
hợp lý.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa cho nông dân Quảng Nam.
2. Sản phẩm
- Báo cáo khoa học: 01 báo cáo (được Hội đồng Khoa học tỉnh duyệt).
- Quy trình
kỹ thuật: 05 Quy trình cho 5
vùng nghiên cứu.
|
Trung tâm Khuyến
nông – Khuyến ngư Quảng Nam
|
|
12.
|
Nghiên cứu các biện pháp
kỹ thuật gây
trồng cây bản địa Trai Nam bộ (Fagraea
fragrans Roxb.)
trên lưu vực hồ chứa nước Phú Ninh.
|
1. Mục tiêu
Mục tiêu chung:
Góp phần hiểu biết thêm về loài
Trai và xác định được một số đặc điểm sinh lý, sinh thái và kỹ thuật gieo
ươm, gây trồng cây Trai, xây dựng cơ sở dữ liệu và cơ sở khoa học cho việc bảo
tồn và phát triển hệ thống rừng phòng hộ, đồng thời bổ sung cơ cấu cây trồng
bản địa cho lưu vực.
Mục tiêu cụ thể:
Đề tài mong muốn
sau khi thực hiện sẽ đạt được
các thành quả sau:
- Có được cơ
sở dữ liệu về vùng phân
bố tự nhiên của loài cây
qua các thời kỳ; tìm hiểu các yếu tố sinh thái ảnh hưởng
đến loài.
- Xác định được
khả năng tái sinh của loài
trong lưu vực.
- Xác định được lập địa thích hợp và kỹ thuật gây trồng rừng cho loài.
- Xây dựng
được mô
hình 5 ha/loài.
- Xây dựng
hướng dẫn kỹ thuật gây trồng cho loài
Trai Nam bộ.
2. Sản phẩm
- Có thông tin
chính xác về những vùng
Trai phân bố, đặc điểm sinh thái,
tái sinh của loài, lập địa loài phân bố.
- Xây dựng được quy trình
hướng dẫn kỹ thuật gây trồng
loài Trai.
- Xây dựng mô
hình trồng thử nghiệm loài
Trai.
|
Ban quản lý rừng
phòng hộ Phú Ninh
|
|
13.
|
Nghiên cứu ứng dụng nghề câu
vàng khai thác mực
tầng
đáy
ở tỉnh Quảng Nam.
|
1. Mục tiêu
Mục tiêu chung:
Đưa vào tỉnh Quảng Nam kỹ thuật mới về khai thác mực bằng câu vàng, góp phần chuyển đổi
cơ cấu nghề khai thác gần bờ
của tỉnh theo hướng
bền vững và bảo vệ môi
trường, nguồn lợi thủy sản.
Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng mẫu ngư cụ và quy trình chế tạo ngư cụ khai
thác mực bằng câu vàng có hiệu
quả cho nghề cá tỉnh Quảng Nam;
- Xây dựng quy
trình khai thác mực bằng câu vàng có hiệu quả cho nghề cá tỉnh Quảng
Nam.
2. Sản phẩm
- Số liệu hiện trạng nghề cá,
kinh tế xã hội nghề cá, nghề khai thác mực tỉnh Quảng Nam và tìm được mẫu tàu
phù hợp để đánh bắt thử nghiệm.
- Kết quả tính toán ngư cụ, bản
vẽ kỹ thuật ngư cụ.
- Quy trình chế tạo lắp ráp
ngư cụ hoàn chỉnh.
- Vàng câu mẫu khai thác mực tầng
đáy cho tàu từ 20 đến dưới 90 CV, từ 300 đến
700 rường câu.
- Quy trình khai
thác mực bằng câu vàng
hoàn chỉnh, quy
trình bảo quản sản phẩm.
- Tài liệu hướng dẫn thi công chế tạo ngư cụ, kỹ thuật khai
thác nghề câu vàng khai
thác mực tầng đáy.
- Các báo cáo chuyên đề và Báo
cáo tổng hợp kết quả
đề tài.
|
Trường Đại học
Nha Trang
|
|
14
|
Hoàn thiện công
nghệ
sản xuất giống và nuôi
thương phẩm
cá
ngựa đen (Hippocampus
kuda).
|
1. Mục tiêu
- Hoàn thiện
công nghệ sản xuất giống cá ngựa trong
hệ thống bể lọc sinh học,
tuần hoàn nước.
- Xây dựng mô hình sản xuất giống cá ngựa trong hệ thống
bể lọc sinh học, tuần
hoàn nước với qui mô sản xuất
được 3.000 con cá ngựa giống 4cm/năm. Tỷ lệ sống giai đoạn sản xuất giống: 70%, thời
gian nuôi 4-6 tháng.
- Hoàn thiện công
nghệ nuôi
thương phẩm cá
ngựa trong lồng
trên biển.
- Xây dựng mô hình nuôi cá ngựa thương phẩm trong lồng trên biển, tốc độ sinh
trưởng nhanh giảm thời gian nuôi trong bể xi măng 8-10 tháng
xuống 6 – 8 tháng
khi nuôi trong lồng trên biển,
tỷ lệ sống 70%. Cung cấp một lượng
lớn sản phẩm cá ngựa thương phẩm
đủ tiêu chuẩn phục vụ cho
nhu cầu làm thuốc của y học cổ truyền. Sản lượng 2.100 con cá ngựa thương phẩm kích cỡ
10-12cm (nuôi từ cỡ cá giống 4cm).
- Xây dựng một số cơ sở nuôi cá
ngựa thương phẩm qui mô lớn, sử dụng công nghệ cao làm cơ sở cho việc nhân rộng
ra các vùng trong cả nước.
- Thúc đẩy nghề nuôi cá ngựa
trở thành một ngành lớn, quảng bá sản phẩm cá ngựa thương phẩm tươi sống và sản
phẩm cá ngựa qua chế biến của Việt Nam ra thị trường trong nước và thế giới.
2. Sản phẩm
- Đào tạo 1 thạc sĩ về nuôi
thương phẩm cá ngựa thương phẩm trong lồng.
- Có 1 bài báo về các lĩnh vực
nghiên cứu trên.
- Qui trình sản xuất giống cá
ngựa.
- Mô hình sản xuất giống cá
ngựa.
- Qui trình nuôi cá ngựa
thương phẩm trong lồng.
- Mô hình nuôi cá ngựa thương
phẩm trong lồng.
- Dự kiến năm đầu tiên sẽ sản xuất được 2.100 con (khoảng 20
kg) cá ngựa thương phẩm đạt kích cỡ 10 – 12cm (khối
lượng:
100 – 110 con/kg).
|
Phòng NN&PTNT huyện Núi Thành
|
|
Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Quảng Nam năm 2014
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3298/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Quảng Nam năm 2014
3.729
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|