ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3239/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
13 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện từ tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1860/TTr-SNV ngày 04/10/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 03 (ba) quy trình dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh
vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch
vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp
lên Cổng dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công
trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã kèm theo từng dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập danh sách đăng
ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước
xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã ban hành kèm theo
Quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử;
đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các
hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải
quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị
giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI
TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3239/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Danh mục dịch vụ công trực tuyến ban hành mới
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Trang
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về khen thưởng đối ngoại
|
DVCTT một phần
|
2.000364.000.00.00.H46
|
|
2. Danh mục dịch vụ công trực tuyến được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Tên quy trình
được sửa đổi
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Trang
|
I
|
Dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện
về khen thưởng cho gia đình
|
Quy trình số:
05.TĐKT-CH, Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của UBND tỉnh
|
DVCTT một phần
|
2.000356.000.00.00.H46
|
|
II
|
Dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận
hoàn toàn qua trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
Quy trình số:
05.TĐKT-CX, Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh
|
DVCTT một phần
|
2.000305.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số: 01-TĐKT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
ĐỐI VỚI THỦ TỤC TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN VỀ KHEN THƯỞNG ĐỐI
NGOẠI
Mã số TTHC:
2.000364.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND các huyện, thị
xã, thành phố, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ: "Thủ tục
tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại".
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ trình có chữ ký số của tổ chức đề nghị tặng
giấy khen về thành tích đối ngoại (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số
của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp
mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích);
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng (theo Mẫu số 08 và Mẫu 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của
tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp
mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích);
- Biên bản họp xét khen thưởng (Hình thức nộp:
Bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả/hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Nội vụ
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm một cửa liên
thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Trung tâm một
cửa liên thông cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp
huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Thay mặt Lãnh đạo Phòng Nội vụ cấp huyện phân công
chuyên viên xử lý
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Nội vụ
|
Chuyên viên Phòng Nội vụ xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả cho lãnh đạo phòng hoặc văn bản từ chối (nêu
rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
về Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
14 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Nội
vụ
|
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thẩm tra, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển về chuyên viên xử lý.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết;
chuyển lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Nội vụ.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng
Nội vụ
|
Chuyên viên Phòng Nội vụ phối hợp với Văn thư
đóng dấu vào Quyết định/văn bản từ chối; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; chuyển Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ để trả kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ Trung tâm một
cửa liên thông cấp huyện
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện; thông báo cho tổ chức, cá nhân
theo các hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả
TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng
dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
20 ngày làm việc
|
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng ………………
(Áp dụng đối với
tổ chức)
Tên tổ chức:
…………………………………………………………………..
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên tổ chức nước ngoài:
.................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................... Fax.: ………………………………………
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu
có): ..........................................................
- Địa chỉ trang thông tin điện tử:
.........................................................................................
- Quá trình thành lập và phát triển:
....................................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN
VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
Mẫu số 09
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng (truy tặng) ………………………..
(Áp dụng đối với cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:
..........................................................................................................................
- Ngày sinh:
........................................................................... Giới
tính:………………………
- Quốc tịch: ...........................................................................................................................
- Chức vụ:
............................................................................................................................
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc:
...................................................................................
2. Tóm tắt quá trình công tác:
..............................................................................................
..............................................................................................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ
CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
TÊN CQ CHỦ QUẢN TRỰC
TIẾP
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr....
|
.....(1)....,
ngày.... tháng .... năm ......
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng
............................. (2)
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày ..... tháng
..... năm ........ của UBND tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng
Bình;
Xét thành tích xuất sắc của ....(3) và biên bản xét
ngày ....tháng ...... năm........ của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
.....(4)......... kính đề nghị Chủ tịch UBND .... khen thưởng (đề nghị khen thưởng):
Liệt kê các danh hiệu (hình thức khen thưởng) và
tên của tập thể (cá nhân) đề nghị khen thưởng ............... (5).
(Đính kèm biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng và kết quả bỏ phiếu của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích của các tập
thể, cá nhân) (6)
Đã có thành tích xuất sắc trong
.................................................... (7).
Kính đề nghị chủ tịch UBND
...................................... xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- ...........
- ...........
- Lưu: VT, ...(8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2): Ghi rõ danh hiệu, hình thức đề nghị tặng thưởng
đối với khen thưởng tổng kết năm; Đối với khen thưởng đột xuất hay khen thưởng
theo chuyên đề ghi rõ hình thức đề nghị tặng thưởng và ghi trực tiếp vào (2).
(3): Ghi rõ tên tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng trong năm (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng tổng kết năm);
trong chiến đấu phòng chống lụt bão, trong bảo vệ tài sản (đối với trường hợp
khen thưởng đột xuất); trong phong trào thi đua (trường hợp khen thưởng
theo chuyên đề).
(4): Tên đơn vị trình khen.
(5): Trường hợp đề nghị 01 danh hiệu thi đua hoặc
01 hình thức khen thưởng nào đó thì tiếp vào (5). Tờ trình đề nghị khen cao có
thể đề nghị nhiều danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, riêng các tờ
trình đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh thì trình từng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng độc lập.
(6): Trường hợp khen thưởng chuyên đề chỉ cần Biên
bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen và báo cáo thành
tích của tập thể, cá nhân; đối với khen thưởng đột xuất chỉ cần Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen và danh sách trích ngang và
tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân.
(7): Ghi rõ thành tích trong công tác năm hay trong
phong trào thi đua (cụ thể phong trào ......), ví dụ:
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng tổng kết năm:
“Đã có thành tích xuất sắc trong công tác năm .....”.
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng theo chuyên đề:
“Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua............”
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất: “Đã
có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, bảo vệ tài sản của nhân dân .........”
(8): Viết tắt tên cơ quan, tổ chức tham mưu soạn thảo.
HỘI ĐỒNG TĐ -
KT ........(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐ
|
.........
(2)...., ngày .... tháng .... năm ......
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THI
ĐUA - KHEN THƯỞNG ................(3)
Về việc đề nghị tặng
thưởng .............................. (4)
Ngày .....tháng ..... năm...., tại
.....................(5), Hội đồng Thi đua, khen thưởng ............ (6) đã tổ
chức phiên họp Hội đồng;
Tổng số thành viên Hội đồng ......................
Có mặt: ........................................................
Vắng mặt:
.................................................... (nêu rõ lí do vắng mặt)
Chủ trì:
...............................................................(7)
Thư ký: .............................................................(8)
Sau khi nghe đồng chí
............................................................. (9) trình bày bản
tóm tắt thành tích của các tập thể (cá nhân); các thành viên trong Hội đồng Thi
đua, khen thưởng ..................... (10) đã thảo luận và nhất trí
....................% (11) về việc đề nghị Chủ tịch UBND ...........xem xét quyết
định khen thưởng (đề nghị khen thưởng) cho ....... tập thể và ......... cá nhân
(12) có tên sau:
....................................................
(13)
.....................................................................................
.....................................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 03 bản, thông qua Hội
nghị vào hồi .........giờ ......., ngày...... (14).
THƯ KÝ
(Ký tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên)
|
Nơi nhận:
- ...........
- ............
- Lưu: HĐ, PNV.
|
|
Ghi chú:
(1): Tên đơn vị trình khen và đóng dấu treo của đơn
vị trình khen.
(2): Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(3): Tên đơn vị trình khen.
(4): Ghi rõ danh hiệu, hình thức đề nghị tặng thưởng
đối với khen thưởng tổng kết năm, hình thức đề nghị khen thưởng đối với khen thưởng
đột xuất hay khen thưởng chuyên đề.
(5) Ghi rõ thời gian, địa điểm họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng.
(6) Tên đơn vị trình khen.
(7) Tên, chức vụ trong Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị trình khen (Chủ tịch Hội đồng hoặc trường hợp Chủ tịch ủy quyền cho Phó
Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen)
(8) Thư ký phải là thành viên Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng đơn vị trình khen.
(9) Đại diện lãnh đạo cơ quan chuyên trách làm công
tác thi đua, khen thưởng của đơn vị trình khen.
(10) Tên đơn vị trình khen.
(11) Căn cứ quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng đơn vị trình khen để xác định tỷ lệ % tập thể, cá nhân đạt hay
không đạt (chỉ đề nghị số đạt).
(12) Ghi rõ số lượng tập thể, cá nhân đề nghị khen
thưởng.
(13) Trường hợp đề nghị 01 danh hiệu thi đua hoặc
01 hình thức khen thưởng nào đó thì ghi trực tiếp vào (13).
(14): Ghi rõ thời gian kết thúc họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng.
Quy
trình số: 02-TĐKT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
ĐỐI VỚI THỦ TỤC TẶNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN VỀ KHEN THƯỞNG CHO
GIA ĐÌNH
Mã số TTHC:
2.000356.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của cơ quan, đơn vị/ chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là huyện, thị xã, thành
phố, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ: “Thủ tục tặng Giấy khen
của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng cho gia đình”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ trình có chữ ký số của tổ chức đề nghị tặng
giấy khen cho gia đình (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá
nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính
đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích);
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng (theo Mẫu
số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ) (Hình
thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp
bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Biên bản họp xét khen thưởng (Hình thức nộp:
Bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Nội vụ
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm một cửa liên
thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Trung tâm một
cửa liên thông cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp
huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Thay mặt Lãnh đạo Phòng Nội vụ cấp huyện phân
công chuyên viên xử lý
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Nội vụ
|
Chuyên viên Phòng Nội vụ xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả cho lãnh đạo phòng hoặc văn bản từ chối (nêu
rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
về Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
06 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Nội
vụ
|
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thẩm tra, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết;
chuyển lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Nội vụ.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng
Nội vụ
|
Chuyên viên Phòng Nội vụ phối hợp với Văn thư đóng
dấu vào Quyết định/văn bản từ chối; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; chuyển Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ để trả kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ Trung tâm một
cửa liên thông cấp huyện
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Trung tâm một cửa liên thông cấp huyện; thông báo cho tổ chức, cá nhân
theo các hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). Đồng thời
nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày…… tháng……. năm……..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG.......
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt): .................................................
- Sinh ngày, tháng, năm:
............................................................... Giới
tính:……………….
- Quê quán:.........................................................................................................................
- Trú quán:
..........................................................................................................................
- Đơn vị công tác: ...............................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
..........................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
.....................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
.........................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
...........................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
..................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm
của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
TÊN CQ CHỦ QUẢN TRỰC
TIẾP
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr....
|
........(1)....,
ngày.... tháng .... năm ......
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng
............................. (2)
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày ..... tháng
..... năm ........ của UBND tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng
Bình;
Xét thành tích xuất sắc của ....(3) và biên bản xét
ngày ....tháng ...... năm......... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
.....(4)......... kính đề nghị Chủ tịch UBND .... khen thưởng (đề nghị khen thưởng):
Liệt kê các danh hiệu (hình thức khen thưởng) và
tên của tập thể (cá nhân) đề nghị khen thưởng ............... (5).
(Đính kèm biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng và kết quả bỏ phiếu của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích của các tập
thể, cá nhân) (6)
Đã có thành tích xuất sắc trong
.................................................... (7).
Kính đề nghị Chủ tịch UBND ......................
xem xét quyết định./.
Nơi nhận:
- ...........
- ...........
- Lưu: VT, ...(8)
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(2): Ghi rõ danh hiệu, hình thức đề nghị tặng thưởng
đối với khen thưởng tổng kết năm; Đối với khen thưởng đột xuất hay khen thưởng
theo chuyên đề ghi rõ hình thức đề nghị tặng thưởng và ghi trực tiếp vào (2).
(3): Ghi rõ tên tập thể, cá nhân được đề nghị khen
thưởng trong năm (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng tổng kết năm);
trong chiến đấu phòng chống lụt bão, trong bảo vệ tài sản (đối với trường hợp
khen thưởng đột xuất); trong phong trào thi đua (trường hợp khen thưởng
theo chuyên đề).
(4): Tên đơn vị trình khen.
(5): Trường hợp đề nghị 01 danh hiệu thi đua hoặc
01 hình thức khen thưởng nào đó thì tiếp vào (5). Tờ trình đề nghị khen cao có
thể đề nghị nhiều danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, riêng các tờ
trình đề nghị khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh thì trình từng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng độc lập.
(6): Trường hợp khen thưởng chuyên đề chỉ cần Biên
bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen và báo cáo thành
tích của tập thể, cá nhân; đối với khen thưởng đột xuất chỉ cần Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen và danh sách trích ngang và
tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân.
(7): Ghi rõ thành tích trong công tác năm hay trong
phong trào thi đua (cụ thể phong trào ......), ví dụ:
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng tổng kết năm:
“Đã có thành tích xuất sắc trong công tác năm .....”.
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng theo chuyên đề:
“Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua............”
- Câu thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất: “Đã
có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, bảo vệ tài sản của nhân dân .........”
(8): Viết tắt tên cơ quan, tổ chức tham mưu soạn thảo.
HỘI ĐỒNG TĐ -
KT
........(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐ
|
.........
(2)...., ngày .... tháng .... năm ......
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THI
ĐUA - KHEN THƯỞNG ................(3)
Về việc đề nghị tặng
thưởng .............................. (4)
Ngày .....tháng ..... năm...., tại
.....................(5), Hội đồng Thi đua, khen thưởng ............ (6) đã tổ
chức phiên họp Hội đồng;
Tổng số thành viên Hội đồng ......................
Có mặt: ........................................................
Vắng mặt:
.................................................... (nêu rõ lí do vắng mặt)
Chủ trì:
...............................................................(7)
Thư ký:
.............................................................(8)
Sau khi nghe đồng chí
.............................................................(9) trình bày bản
tóm tắt thành tích của các tập thể (cá nhân); các thành viên trong Hội đồng Thi
đua, khen thưởng .....................(10) đã thảo luận và nhất trí
....................% (11) về việc đề nghị Chủ tịch UBND ........... xem xét
quyết định khen thưởng (đề nghị khen thưởng) cho ....... tập thể và .........
cá nhân (12) có tên sau:
....................................................
(13) .....................................................................................
.....................................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 03 bản, thông qua Hội
nghị vào hồi .........giờ ......., ngày...... (14).
THƯ KÝ
(Ký tên)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên)
|
Nơi nhận:
- ...........
- ............
- Lưu: HĐ, PNV.
|
|
Ghi chú:
(1): Tên đơn vị trình khen và đóng dấu treo của đơn
vị trình khen.
(2): Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở
chính.
(3): Tên đơn vị trình khen.
(4): Ghi rõ danh hiệu, hình thức đề nghị tặng thưởng
đối với khen thưởng tổng kết năm, hình thức đề nghị khen thưởng đối với khen
thưởng đột xuất hay khen thưởng chuyên đề.
(5) Ghi rõ thời gian, địa điểm họp Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng.
(6) Tên đơn vị trình khen.
(7) Tên, chức vụ trong Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị trình khen (Chủ tịch Hội đồng hoặc trường hợp Chủ tịch ủy quyền cho Phó
Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị trình khen)
(8) Thư ký phải là thành viên Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng đơn vị trình khen.
(9) Đại diện lãnh đạo cơ quan chuyên trách làm công
tác thi đua, khen thưởng của đơn vị trình khen.
(10) Tên đơn vị trình khen.
(11) Căn cứ quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng đơn vị trình khen để xác định tỷ lệ % tập thể, cá nhân đạt hay
không đạt (chỉ đề nghị số đạt).
(12) Ghi rõ số lượng tập thể, cá nhân đề nghị khen
thưởng.
(13) Trường hợp đề nghị 01 danh hiệu thi đua hoặc
01 hình thức khen thưởng nào đó thì ghi trực tiếp vào (13).
(14): Ghi rõ thời gian kết thúc họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng.
Quy
trình số: 01-TĐKT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC TẶNG DANH HIỆU
LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN
Mã số TTHC:
2.000305.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là UBND cấp xã, tại
danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ: “Thủ tục tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Tờ trình có chữ ký số của tổ chức đề nghị tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ
chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản
chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích);
- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của
tổ chức/cá nhân đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp
mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích);
- Biên bản họp xét khen thưởng (Hình thức nộp:
Bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ
sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ
trực tuyến thì cán bộ Bộ phận một cửa cấp xã hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ
trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Công chức làm công
tác thi đua, khen thưởng tại Bộ phận một cửa cấp xã
|
- Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
người nộp hồ sơ; xem xét, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua, khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Tiếp nhận; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả
cho lãnh đạo UBND cấp xã hoặc văn bản từ chối (nêu rõ lý do).
|
06 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt
quyết định khen thưởng, chuyển công chức làm công tác thi đua, khen thưởng.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung/ hoặc
Văn bản từ chối chuyển về công chức làm công tác thi đua, khen thưởng xử lý.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức làm công
tác thi đua, khen thưởng tại Bộ phận một cửa cấp xã
|
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng cấp
xã:
- Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản,
đóng dấu vào Quyết định / văn bản từ chối; lưu trữ hồ sơ.
- Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC
đã có tại Bộ phận một cửa cấp xã; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các
hình thức đăng ký.
|
02 ngày làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả
TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng
dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|