BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3138/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An
toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo
đảm an toàn an ninh thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2024.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch chuyển đổi số
và bảo đảm an toàn an ninh thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2024,
theo chức năng, nhiệm vụ được giao và nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin để
xây dựng kế hoạch thực hiện cho đơn vị mình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBQG về chuyển đổi số;
- Bộ TTTT (để p/h);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TTCNTT, BCĐCĐS.
|
BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM
2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3138/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phần
I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ
SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2023
Trong năm 2023, Bộ Khoa học và Công nghệ
(KH&CN) đã tập trung nguồn lực hiện có triển khai hiệu quả các nhiệm vụ
chuyển đổi số nhằm phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số tại Bộ theo định
hướng của Chính phủ và các Bộ ngành chức năng, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ
đã đề ra trong Kế hoạch phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
tại Bộ KH&CN năm 2023. Một số kết quả đạt được trong năm 2023 như sau: Ban
hành tương đối đầy đủ các văn bản, kế hoạch, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực
hiện các nhiệm vụ Chính phủ giao liên quan đến chuyển đổi số, an toàn an ninh
thông tin (ATANTT), chia sẻ, kết nối dữ liệu,...; 100% văn bản được trao đổi và
xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng và kết nối
với Trục liên thông văn bản quốc gia; Hệ thống báo cáo được liên thông với Văn
phòng Chính phủ; 100% thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện được triển khai trực
tuyến... Chi tiết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch được nêu tại Phụ lục
1.
Phần
II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/09/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17/04/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 52-NQ/TW;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg
ngày 22/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 10/08/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng
quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025,
tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 186/QĐ-BTTTT
ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương
trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi
số, phát triển kinh tế số và xã hội số;
- Quyết định số 3283/QĐ-BKHCN
ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
giai đoạn 2021-2025 tại Bộ KH&CN;
- Quyết định số 3026/QĐ-BKHCN ngày 24/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ KH&CN giai đoạn
2021-2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 3455/QĐ-BKHCN
ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành “Kiến trúc chính phủ điện tử
Bộ Khoa học và Công nghệ” phiên bản 2.0;
- Quyết định số 1438/QĐ-BKHCN ngày 08/8/2022 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch của Bộ KH&CN triển khai “Chiến lược
quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”
- Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG
ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý nhằm thống nhất
triển khai chuyển đổi số (CĐS), phát triển Chính phủ số và bảo đảm công tác
ATANTT của ngành KH&CN.
2. Cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Đảm bảo 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình,
được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
- Đảm bảo 100% các DVCTT toàn trình có phát sinh hồ
sơ. 100% hồ sơ TTHC của Bộ được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin
(HTTT) giải quyết TTHC và phải liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc
gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện.
- Đảm bảo 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân
được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ
cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng.
- Đảm bảo tối thiểu 50% TTHC, giấy tờ công dân liên
quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện
tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tỷ lệ dịch vụ số đạt tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
đạt 30%.
- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ
của cơ quan Nhà nước đạt 90%.
3. Xây dựng Cổng dữ liệu của Bộ; thực hiện kết nối,
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan Nhà nước.
4. Phát triển Chính phủ số phục vụ vận hành tối ưu
hoạt động của bộ máy:
a. Tỷ lệ văn bản trao đổi, hồ sơ công việc tại Bộ
được xử lý trên môi trường mạng đạt 100% đối với các nội dung không mật.
b. Đảm bảo hoạt động HTTT báo cáo của Bộ KH&CN
kết nối với HTTT báo cáo của Chính phủ, đảm bảo 90% báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) của các đơn vị được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống này.
c. Phát triển, đảm bảo hoạt động Hệ thống tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP) kết nối với các HTTT, CSDL trong nội bộ Bộ và kết
nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên
ngoài.
d. Phát triển các hệ thống đặc thù để dùng chung
trong nội bộ Bộ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều kiện kết
nối, chia sẻ dữ liệu.
đ. Chuẩn hóa dữ liệu để xây dựng các CSDL chuyên
ngành phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trong công tác quản lý nhà nước và người
dân.
e. Bảo đảm ATANTT
- 100% HTTT được xác định cấp độ và triển khai
phương án bảo đảm ATANTT theo cấp độ.
- Đảm bảo 100% thiết bị đầu cuối được cài đặt giải
pháp bảo vệ.
- Đảm bảo 100% cán bộ được tập huấn, tuyên truyền
nâng cao nhận thức về ATANTT.
- Đảm bảo việc ứng cứu, khắc phục sự cố theo quy
trình, quy định.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
a. Nâng cao nhận thức số, các hoạt động chỉ đạo về chuyển
đổi số của các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền tại Bộ: Tổ chức các phiên họp của
Ban chỉ đạo CĐS của Bộ KH&CN, sinh hoạt chuyên đề thực hiện nghị quyết của
Đảng ủy Bộ về CĐS, nội dung về thực hiện CĐS của Bộ được báo cáo tại giao ban
tháng.
b. Đưa nội dung đào tạo, tuyên truyền CĐS trên các
cổng/ trang thông tin điện tử, mạng xã hội vào Kế hoạch truyền thông CĐS của Bộ
để cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) của Bộ và cá nhân, tổ chức khác tham
gia vào các kênh truyền thông CĐS và cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về
CĐS phục vụ công tác.
c. Cập nhật các tin bài, hoạt động CĐS trên chuyên
trang, chuyên mục CĐS trên rõ: chuyên mục CĐS trên Cổng TTĐT Bộ KH&CN và
các trang/cổng của đơn vị thuộc của Bộ.
2. Thể chế số
a. Ban hành các quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc
gia, hướng dẫn kỹ thuật về Chính phủ số bắt kịp sự phát triển của công nghệ, bảo
đảm sự phát triển đồng bộ các mô hình Chính phủ số, bảo đảm sự kết nối, liên
thông, chia sẻ hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.
b. Ban hành cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận
lợi cho chuyển đổi số nhanh, bền vững trong lĩnh vực Bộ quản lý, bảo đảm nguồn
nhân lực, kinh phí cho chuyển đổi số; chú trọng chính sách cải cách hành chính,
khuyến khích người dân sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) khi tham
gia vào các hoạt động của Bộ (chuẩn hóa, đơn giản hóa, số hóa quy trình, hồ
sơ thủ tục hành chính; giảm thiểu giấy tờ truyền thống; không yêu cầu cung cấp
lại các thông tin liên quan nhân thân).
c. Ban hành các Kế hoạch, văn bản hướng dẫn triển
khai các Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành liên quan
đến Chuyển đổi số, ATANTT tại Bộ.
3. Hạ tầng số
a. Đảm bảo trang bị đầy đủ máy tính, máy in, scan
cho CBCCVC và người lao động đang làm việc tại Bộ KH&CN.
b. Nâng cấp hạ tầng số của Bộ và các đơn vị đảm bảo
hoạt động các HTTT, cung cấp DVCTT, lưu trữ dữ liệu, kết nối, chia sẻ các CSDL
nội bộ và bên ngoài.
c. Phát triển hạ tầng mạng đáp ứng nhu cầu chuyển đổi
số tại Bộ KH&CN theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, kết nối và sử dụng hiệu quả
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
4. Dữ liệu số
a. Quản lý chất lượng các CSDL đã được ban hành
trong danh mục CSDL của Bộ KH&CN
b. Cập nhật danh mục CSDL, danh mục dữ liệu mở,
danh mục dữ liệu chia sẻ theo hình thức mặc định.
c. Tiến hành kết nối, chia sẻ, khai thác và làm
giàu dữ liệu với các CSDL quốc gia đặc biệt là CSDL quốc gia về dân cư.
d. Xây dựng và duy trì cập nhật thường xuyên thông
tin, dữ liệu CSDL quốc gia về KH&CN.
5. Phát triển các nền tảng, hệ
thống
a. Phát triển các nền tảng, hệ thống cho phát triển
Chính phủ số: nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP); nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu cấp bộ; các nền tảng, dịch vụ số dùng chung của Bộ.
b. Phát triển các nền tảng, hệ thống cho phát triển
kinh tế số, xã hội số của Bộ.
6. Nhân lực số
a. Rà soát nguồn nhân lực chuyển đổi số của đơn vị
chuyên trách về chuyển đổi số và tại các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo tổ chức bộ máy
theo đúng quy định và hiệu quả.
b. Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về chuyển đổi
số, kỹ năng số, ATANTT cho CBCCVC, người lao động làm việc tại Bộ.
c. Sử dụng các nền tảng phục vụ đào tạo trực tuyến.
d. Ưu tiên đào tạo chuyên gia chuyển đổi số.
7. ATANTT mạng
a. Xây dựng, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn HTTT
và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho tất cả các HTTT
của Bộ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn
HTTT theo cấp độ; 100% HTTT được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn
HTTT theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt.
b. Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm ATANTT cho
các CBCCVC, người lao động và người dân.
c. Xây dựng và triển khai các quy định, kế hoạch về
ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động của
mạng lưới ứng cứu sự cố ATANTT mạng quốc gia. Thực hiện kiểm tra đánh giá định
kỳ an toàn thông tin cho HTTT theo quy định. Tổ chức tối thiểu 01 cuộc diễn tập
bảo đảm ATANTT mạng trong một năm.
d. Giám sát và phát hiện hành vi vi phạm quy định
pháp luật của Việt Nam trên các nền tảng số thuộc phạm vi quản lý; giám sát,
phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý
tin giả, thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng thuộc phạm vi quản
lý.
8. Chính phủ số
Ưu tiên thực hiện những nhiệm vụ để đạt được các mục
tiêu đã đề ra (nâng cấp hệ thống dịch vụ công của Bộ, số hóa kết quả hồ sơ
TTHC, quản lý và điều hành công việc, tạo lập các CSDL có nhu cầu sử dụng cao,
các hệ thống kết nối, chia sẻ CSDL, hệ thống dùng chung của Bộ, đảm bảo ATANTT
mạng). Trong đó, bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các HTTT và CSDL
lớn quy mô quốc gia, đồng thời bảo đảm sự kết nối giữa các HTTT của bộ với các
hệ thống này, bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ KH&CN.
9. Kinh tế số, xã hội số
Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1438/QĐ-BKHCN
ngày 08/8/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch của Bộ KH&CN
triển khai “Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận
thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
a. Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng
cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, doanh nghiệp tạo điều kiện
tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số.
b. Ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người
dân, doanh nghiệp.
c. Xây dựng và ứng dụng các nền tảng, kênh tương
tác trực tuyến giữa cơ quan Nhà nước và người dân, doanh nghiệp.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ
quan Nhà nước, doanh nghiệp.
a. Phối hợp với Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt
Nam thông qua mạng bưu chính công cộng để cung cấp dịch vụ công.
b. Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ số qua các sự kiện.
3. Huy động rộng rãi sự tham gia của xã hội
a. Tuyên truyền, tạo điều kiện để các đơn vị, doanh
nghiệp, người dân... tham gia mở dữ liệu, cung cấp và chia sẻ dữ liệu mở thông
qua Cổng dữ liệu của Bộ phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
b. Nghiên cứu xây dựng cơ chế, huy động sự tham gia
của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước cung cấp dịch vụ công.
c. HTTT giải quyết TTHC của Bộ hỗ trợ cung cấp cho
người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với Bộ trong
các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng số.
4. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu
quả các công nghệ
Ưu tiên thực hiện các đề tài nghiên cứu, đẩy mạnh ứng
dụng các công nghệ số vào triển khai Chính phủ số như điện toán đám mây, dữ liệu
lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...
5. Thu hút nguồn lực chuyển đổi số
Thực hiện các hoạt động nhằm thu hút, đa dạng hóa
nguồn lực (tài chính và nhân lực) phục vụ chuyển đổi số và bảo đảm ATANTT mạng.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế
Tăng cường học tập, trao đổi kinh nghiệm và thúc đẩy
hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế có tiềm lực mạnh
trong lĩnh vực công nghệ số phục vụ công tác quản lý Nhà nước, đồng thời tham
gia kết nối, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ công nghệ số của các doanh
nghiệp Việt Nam với đối tác nước ngoài
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí của các nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số
trong Kế hoạch lấy từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu
có).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ
a. Phối hợp cùng Trung tâm Công nghệ thông tin
(CNTT) trong việc triển khai các HTTT dùng chung của Bộ; kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các CSDL lên trục tích hợp. Khai thác, sử dụng các HTTT dùng chung của Bộ
và ứng dụng CNTT riêng của đơn vị theo đúng quy định. Đề xuất các nội dung điều
chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình chuyển đổi số trong các hoạt động của
đơn vị.
b. Các đơn vị chủ quản CSDL kiểm tra, đánh giá và báo
cáo định kỳ về hiện trạng CSDL đơn vị quản lý gửi về Trung tâm CNTT trước ngày
25/12 hằng năm.
c. Các đơn vị chủ trì cung cấp DVCTT báo cáo định kỳ
tình hình cung cấp DVCTT của đơn vị gửi về Trung tâm CNTT trước ngày 18 hằng
tháng.
d. Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn sử
dụng chung về CNTT, phát triển Chính phủ số và ATANTT, cũng như các ứng dụng
CNTT dùng chung của Bộ.
đ. Thực hiện báo cáo định kỳ liên quan đến hoạt động
chuyển đổi số (tiến độ thực hiện Kế hoạch; cung cấp DVCTT; triển khai cung cấp,
chia sẻ, mở CSDL; truyền thông, tập huấn chuyển đổi số,...) của đơn vị.
e. Quyết liệt sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng
chung, kết nối, mở, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái
chuyển đổi số, phát triển chính phủ số.
2. Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
a. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư
thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ
3. Trung tâm CNTT
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng,
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
b. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm
tra, đánh giá tình hình triển khai chính phủ điện tử, chuyển đổi số tại Bộ.
c. Tổ chức các phiên họp trong năm của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số và Tổ công tác triển khai thực hiện Đề án 06 của Bộ.
d. Xây dựng báo cáo định kỳ và đột xuất (khi có yêu
cầu) tình hình triển khai chuyển đổi số và ATANTT tại Bộ gửi Bộ trưởng, đề xuất
điều chỉnh các nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình triển khai chuyển đổi
số và ATANTT trong các hoạt động của Bộ.
đ. Giám sát và phát hiện hành vi vi phạm quy định
pháp luật của Việt Nam trên các nền tảng số thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a. Trên cơ sở Kế hoạch này, thực hiện cân đối các
nguồn vốn cho các hoạt động chuyển đổi số và bảo đảm ATANTT của Bộ;
b. Hướng dẫn các đơn vị liên quan trong công tác đề
xuất, thanh, quyết toán các nhiệm vụ trong Kế hoạch đúng tiến độ và tuân thủ
theo các quy định của pháp luật.
5. Văn phòng Bộ
a. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm CNTT và các đơn
vị có liên quan rà soát, đánh giá tình hình triển khai, đề xuất danh mục, lộ
trình triển khai các DVCTT trong năm 2024.
b. Đôn đốc các đơn vị chủ trì giải quyết TTHC đề xuất,
ban hành chính sách khuyến khích người dân sử dụng DVCTT.
c. Đôn đốc các đơn vị chủ trì giải quyết TTHC thực
hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, tập
trung thực hiện có hiệu quả kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC.
d. Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị rà soát TTHC thuộc
phạm vi giải quyết của Bộ KH&CN theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp
để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số.
đ. Đôn đốc các đơn vị thực hiện tái cấu trúc tổ chức,
quy trình nghiệp vụ để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động
của các đơn vị, hướng tới số hóa toàn bộ hoạt động của Bộ, rà soát các TTHC, quy
trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hoá hoặc thay đổi
phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số.
e. Phối hợp với Trung tâm CNTT xây dựng, triển khai
các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch.
6. Vụ Tổ chức cán bộ
Phối hợp với Trung tâm CNTT đưa nội dung đào tạo, bồi
dưỡng kỹ năng số và ATANTT vào kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho các cán bộ, công
chức, viên chức đang công tác tại các đơn vị thuộc Bộ.
VII. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục dự án, nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm
triển khai trong năm 2024 được tổng hợp tại Phụ lục 02./.
PHỤ LỤC 01
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO
ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3138/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC
TIÊU ĐẶT RA NĂM 2023
1. Bộ KH&CN đã ban hành 12 văn bản nhằm đáp ứng
yêu cầu quản lý, thúc đẩy triển khai Chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin
mạng, góp phần hoàn thiện môi trường pháp lý, thống nhất phát triển Chính phủ số
và bảo đảm công tác ATANTT của ngành KH&CN.
2. 100% TTHC của Bộ đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình. Tỷ lệ dịch vụ số đạt tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ đạt 30%.
3. 100% đơn vị thuộc Bộ đã kết nối gửi nhận văn bản
điện tử. 100% tổng số văn bản trao đổi, hồ sơ công việc tại Bộ được xử lý trên
môi trường mạng đối với các nội dung không mật.
4. HTTT báo cáo của Bộ KH&CN (https://bcbkhcn.most.gov.vn)
được vận hành ổn định, kết nối với HTTT báo cáo của Chính phủ, đảm bảo 90% báo
cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các đơn vị được cập nhật, chia sẻ
trên hệ thống này.
5. ATANTT luôn được bảo đảm. Việc ứng cứu, khắc phục
sự cố luôn được tuân thủ thực hiện theo quy trình, quy định.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận thức số
Năm 2023, triển khai Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia, Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ
KH&CN đã ban hành Quyết định số 2094/QĐ-BCĐCĐS
ngày 18/9/2023 để hưởng ứng sự kiện này.
Các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia
và Ngày Chuyển đổi số của Bộ KH&CN năm 2023 (Ngày chuyển đổi số) tập trung
vào thúc đẩy, phát triển, kết nối, khai thác dữ liệu số để tạo ra giá trị mới
trong hoạt động của cơ quan nhà nước phục vụ người dân và doanh nghiệp.
1.1. Hoạt động chung
Tổ chức lan truyền thông điệp Ngày Chuyển đổi số quốc
gia trên mạng xã hội, cổng/ trang thông tin điện tử do các đơn vị thuộc Bộ quản
lý, phù hợp với quy định của pháp luật.
1.2. Các hoạt động do đơn vị thuộc Bộ chủ trì
triển khai
a. Chủ trì, phối hợp với các chuyên gia, doanh nghiệp
trong nước và quốc tế về lĩnh vực trí tuệ nhân tạo để tổ chức Ngày hội Trí tuệ
nhân tạo Việt Nam với chủ đề năm 2023: “Trí tuệ nhân tạo - Sức mạnh cho cuộc sống”
bao gồm các hoạt động chính:
- Tổ chức Hội nghị lãnh đạo công nghệ với mục đích
kết nối các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp và đơn vị ứng dụng, đưa gần hơn nữa những
đặt hàng của doanh nghiệp tới các đơn vị nghiên cứu, giải bài toán thực tế của
họ.
- Tổ chức 04 hội thảo với các chủ đề:
+ Tương lai của Trí tuệ nhân tạo tạo sinh trong
doanh nghiệp;
+ Sử dụng trí tuệ nhân tạo có trách nhiệm;
+ Xu hướng ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực
Tài chính;
+ Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn vào lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe.
- Triển lãm trí tuệ nhân tạo trình diễn các sản phẩm,
công nghệ về trí tuệ nhân tạo đang hiện hữu tại Việt Nam và thế giới ở các lĩnh
vực y tế, nông nghiệp, giáo dục, môi trường; Các giải pháp trí tuệ nhân tạo ứng
dụng trong cuộc sống.
- Tổ chức hoạt động tuyển dụng kết nối ứng viên và
nhà tuyển dụng, mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp tiếp cận được các ứng viên tiềm
năng trong lĩnh vực công nghệ.
b. Chủ trì, phối hợp với các chuyên gia, doanh nghiệp
trong nước và quốc tế tổ chức “Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia lồng
ghép các hoạt động về chuyển đổi số”;
- Tổ chức Cuộc thi Tìm kiếm tài năng Khởi nghiệp Đổi
mới sáng tạo Quốc gia với mục tiêu thúc đẩy phát triển hệ sinh thái đổi mới
sáng tạo mở, hỗ trợ tạo bứt phá cho một số lĩnh vực công nghệ mà Việt Nam có thế
mạnh. Chương trình kêu gọi sự tham gia từ các giải pháp công nghệ, đổi mới sáng
tạo vào các vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường của quốc gia.
- Tổ chức chuỗi hoạt động Kết nối đầu tư trong khuôn
khổ “Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia lồng ghép các hoạt động về
chuyển đổi số”.
c. Phổ biến, quán triệt, tuyên truyền nội dung chỉ
đạo của Chính phủ, kế hoạch triển khai chuyển đổi số của Bộ KH&CN trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ KH&CN; truyền thông về các hoạt động chuyển đổi số
của Bộ KH&CN thông qua một số bài viết về kết quả hoạt động chuyển đổi số của
các đơn vị thuộc Bộ trên một số cơ quan báo đối tác, vai trò, ý nghĩa và các
tác động của chuyển đổi số, nhiệm vụ quan trọng nhằm hiện đại hoá nền hành
chính.
d. Thực hiện đăng tải biểu ngữ về chuyển đổi số và
thay đổi hình ảnh đại diện của Bộ KH&CN để hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc
gia trên các trang mạng xã hội chính thức của Bộ; chủ động thực hiện tuyên truyền,
phổ biến Thông điệp Ngày Chuyển đổi số quốc gia.
2. Thể chế số
a. Bộ đã ban hành tương đối đầy đủ các văn bản,
chính sách, quy định liên quan theo yêu cầu trong năm 2023 để triển khai chuyển
đổi số tại Bộ:
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng
ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư
số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ;
- Nghị quyết số 1135-NQ-DU ngày 14/4/2023 của Đảng ủy
Bộ KH&CN về việc tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng đối với công
tác chuyển đổi số và triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia tại Đảng bộ KH&CN đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1060/QĐ-BKHCN ngày 30/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và
hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ KH&CN năm 2023;
- Quyết định số 2213/QĐ-BKHCN
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, một phần tích hợp, cung cấp trên hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Bộ KH&CN và Cổng Dịch vụ công Quốc gia
năm 2023;
- Quyết định số 227/QĐ-BKHCN
ngày 24/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch thực
hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia của Bộ Khoa học và
Công nghệ năm 2023;
- Quyết định số 281/QĐ-BKHCN
ngày 03/03/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch triển khai công
tác bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1025/QĐ-BCĐCĐS
ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc Ban hành Kế hoạch hoạt động của
Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ KH&CN năm 2023;
- Chỉ thị số 03/CT-BKHCN ngày 22/11/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN về việc đôn đốc triển khai chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và cải cách
hành chính;
- Quyết định số 2094/QĐ-BCĐCĐS
ngày 18/9/2023 của Trưởng ban Chỉ đạo chuyển đổi số về việc Ban hành Kế hoạch
triển khai Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022
của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia trong năm 2023;
b. Rà soát, sửa đổi các văn bản, chính sách:
- Đề xuất Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị
định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 và Nghị
định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/09/0226 (đã được
ký ban hành Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày
23/08/2023 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo
vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước
về sở hữu trí tuệ).
- Quyết định số 2237/QĐ-BCĐCĐS ngày 05/10/2023 của
Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ KH&CN về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 2094/QĐ-BCĐCĐS ngày 18/09/2023 của
Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch triển khai Quyết
định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia trong năm 2023.
- Quyết định số 2694/QĐ-BCĐCĐS ngày 22/11/2023 của
Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ KH&CN về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 1025/QĐ-BCĐCĐS ngày 25/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch hoạt động Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ
KH&CN năm 2023.
- Quyết định số 2542/QĐ-BKHCN
ngày 09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 227/QĐ-BKHCN ngày 24/02/2023 của Bộ trưởng
Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia của Bộ KH&CN năm 2023.
c. Bộ đã hoàn thiện dự thảo Đề án Chuyển đổi số
ngành tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày 03/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Chương trình công tác năm 2023 của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ năm 2023 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Thông báo số 253/TB-VPCP ngày 20/8/2022 của Văn phòng Chính
phủ về việc xây dựng Đề án CĐS ngành tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Hiện tại Bộ
trưởng đã ký Tờ trình số 2777/TTR-BKHCN 18/8/2023 trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt Đề án chuyển đổi số ngành tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Ngoài ra, Bộ đã thực hiện báo cáo đầy đủ tình hình
triển khai chính phủ số tại Bộ định kỳ và đột theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
3. Hạ tầng số
3.1 Hạ tầng kỹ thuật CNTT
a. Tỷ lệ kết nối mạng LAN tại các đơn vị thuộc Bộ đạt
100%. Tỷ lệ máy tính cài đặt phần mềm diệt virus bản quyền có trả phí đạt
91.42%. Tỷ lệ máy tính trên tổng số cán bộ đạt 100% tuy nhiên chất lượng một số
máy tính đã không còn đáp ứng được yêu cầu công việc (năm 2023 là năm thứ ba
liên tiếp Khối các Vụ và Văn phòng Bộ không được đầu tư, trang bị mới máy tính
và các trang thiết bị liên quan).
b. Năm 2023, Bộ KH&CN phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông triển khai một số giải pháp ATANTT phục vụ kết nối CSDL dân cư
quốc gia theo hướng dẫn kỹ thuật Văn bản 1552/BTTTT-THH
ngày 26/4/2022. Tại đợt kiểm tra tháng 12/2023 của Đoàn liên ngành Bộ Công an
và Bộ Thông tin và Truyền thông đã ghi nhận 13/13 tiêu chí ATANTT được triển
khai trên hạ tầng kỹ thuật CNTT của Bộ.
3.2 Hạ tầng kỹ thuật tại trụ sở Bộ
a. Hệ thống máy chủ
Hệ thống máy chủ tại Trung tâm dữ liệu của Bộ được
đầu tư mới và đưa vào sử dụng chính thức bắt đầu từ tháng 4/2013, sau đó tiếp tục
được đầu tư nâng cấp phục vụ chuyển đổi số đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ
thuật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 1145/BTTTT-CATANTT
ngày 03/4/2020. Trung tâm dữ liệu của Bộ sử dụng công nghệ điện toán mây để
chuyển đổi số sử dụng nền tảng ảo hóa điện toán đám mây Vmware vSphere đang vận
hành, tương lai số kết nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ.
- Các hệ thống và giải pháp an toàn, an ninh thông
tin đang sử dụng: Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS), Hệ thống bảo vệ xâm nhập
(IPS), Hệ thống tường lửa (Firewall), Hệ thống phòng chống virut (Antivirus), Hệ
thống chặn thư rác (Spam blocker), Hệ thống giám sát và quản lý sự kiện an toàn
thông tin (SIEM), Hệ thống an toàn báo cháy, nổ, Hệ thống an toàn chống sét, Hệ
thống nguồn cung cấp điện dự phòng (UPS), Proxy web, Hệ thống giám sát phòng chống
tấn công (APT).
- Các giải pháp về an toàn dữ liệu đang sử dụng: Tủ
đĩa SAN (Storage Area Network); NAS (Network - Attached Storage) và HDD Box.
b. Hệ thống đường truyền và các hệ thống khác
- Hệ thống đường truyền tại Tòa nhà Trụ sở Bộ
KH&CN -113 Trần Duy Hưng được chia làm 02 thành phần (đường truyền kết nối
Internet & các đường truyền chuyên dụng).
- Đường truyền kết nối Internet bao gồm 02 đường
truyền của 02 nhà cung cấp dịch vụ khác nhau theo hai hướng vật lý khác nhau, dự
phòng lẫn nhau. Băng thông kết nối trong nước và quốc tế của cả 02 đường truyền
lần lượt là 1Gbps và 50Mbps đã đảm bảo kết nối 24/7 cho hạ tầng mạng của Bộ.
Giao thức định tuyến kết nối Internet hiện đang sử dụng là giao thức BGP với dải
Public IP do VNNIC cấp phát riêng cho Bộ gắn số hiệu mạng riêng (AS number).
- Các đường truyền chuyên dụng, bao gồm 03 đường
truyền: CPNet do Cục Bưu điện Trung ương cung cấp; đường truyền số liệu chuyên
dụng của Đảng và Chính phủ do Cục Bưu điện Trung ương cung cấp; đường truyền kết
nối HTTT quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) của Bộ Tài chính. Hiện toàn bộ
03 đường truyền này đều đã được tích hợp vào hạ tầng kỹ thuật CNTT chung của Bộ
KH&CN tại Tòa nhà 113 Trần Duy Hưng.
- Các hệ thống điện, điều hòa và phòng cháy chữa
cháy được đầu tư và thiết kế theo đúng quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia,
đảm bảo cho Hạ tầng kỹ thuật CNTT tại 113 Trần Duy Hưng hoạt động an toàn và ổn
định tại thời điểm hiện tại.
3.3 Hạ tầng kỹ thuật CNTT tại các đơn vị
a. Tỷ lệ máy chủ được trang bị hệ điều hành có bản
quyền đạt 100%.
b. Hầu hết, phòng máy chủ tại các đơn vị đều có
trang bị hệ thống đảm bảo ATANTT nhưng chưa đầy đủ các giải pháp ATANTT. Các
phòng máy chủ đã có hệ thống lưu trữ dự phòng (backup) nhưng cũng chưa đầy đủ
các giải pháp về an toàn dữ liệu. Ngoài ra, các phòng máy chủ của các đơn vị đều
được trang bị các hệ thống hỗ trợ đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT như: hệ thống
lưu điện; hệ thống an toàn chống sét; hệ thống điều hòa; hệ thống an toàn báo
cháy nổ.
4. Dữ liệu số
a. Cập nhật dữ liệu cho một số CSDL thành phần của
CSDL về KH&CN phục vụ người dân và doanh nghiệp do Cục Thông tin KH&CN
quốc gia quản lý (CSDL Nhiệm vụ KH&CN Việt Nam; CSDL Công bố KH&CN;
CSDL Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; CSDL Tổ chức
KH&CN) trong đó:
- Nhiệm vụ đang tiến hành: đã cập nhật được 827 biểu
ghi.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ: Cấp Bộ, Quốc gia: đã
cập nhật được 1.500 biểu ghi. Cấp Tỉnh: đã cập nhật được 1.031 biểu ghi.
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ: đã cập nhật
được 1.532 biểu ghi. CSDL Công bố KH&CN: đã cập nhật được 14.831 biểu ghi.
b. Hoàn thành đề xuất và đang thực hiện xây dựng
CSDL quốc gia về KH&CN.
c. Hoàn thành kết nối CSDL về CBCCVC của Bộ với
CSDL CBCCVC quốc gia do Bộ Nội vụ quản lý.
5. Nền tảng số
a. Bộ KH&CN đã Phối hợp với VinBigData, Viện
CNTT - Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, FPT Cloud và một số tổ chức khác xây dựng
và ra mắt nền tảng Chia sẻ dữ liệu nghiên cứu mở phục vụ chia sẻ, dùng chung
Openscience.vn.
b. Đối với các nền tảng, hệ thống nội bộ, Bộ đã triển
khai một số hệ thống có kết nối qua LGSP như: Cổng Dịch vụ công trực tuyến của
Bộ, Hệ thống CSDL quốc gia về nhiệm vụ KH&CN, Cổng thông tin truy xuất nguồn
gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia.
6. Nhân lực số
а. Trong năm 2023, Bộ KH&CN tiếp tục triển khai
thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ) với mục tiêu tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của
lãnh đạo và CBCCVC của Bộ KH&CN để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số; Phổ cập
kỹ năng số cho CBCCVC đang làm việc tại Bộ KH&CN; Nâng cao chất lượng, hiệu
quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong ngành KH&CN.
b. Bộ đã tổ chức 01 Hội thảo “Tình hình thực hiện
chuyển đổi số và triển khai Đề án 06 tại Bộ KH&CN”; 02 Hội nghị tập huấn
công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng của Bộ KH&CN; 02 lớp tập huấn về
chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số phục vụ nhu cầu
công việc cho đội ngũ CBCCVC các đơn vị thuộc Bộ.
6.1 Nhân lực CNTT tại đơn vị chuyên trách
về CNTT
Hiện nay, Trung tâm CNTT là đơn vị chuyên trách về
CNTT của Bộ KH&CN, Trung tâm có 27 người, số cán bộ chuyên trách về CNTT là
21 người, đa số đều đạt trình độ đại học và trên đại học. Cán bộ phụ trách về
ATANTT là 04 người.
6.2 Nhân lực CNTT tại các đơn vị khác
a. Tổng số CBCCVC chuyên trách về chuyển đổi số tại
các đơn vị thuộc Bộ (không tính đơn vị chuyên trách về CNTT): 62 người.
b. Tổng số CBCCVC bán chuyên trách về chuyển đổi số
tại các đơn vị thuộc Bộ (không tính đơn vị chuyên trách về CNTT): 80 người.
c. Tổng số CBCCVC chuyên trách về ATTT tại các đơn
vị thuộc Bộ (không tính đơn vị chuyên trách về CNTT): 15 người.
d. Tổng số CBCCVC bán chuyên trách về ATTT tại các
đơn vị thuộc Bộ (không tính đơn vị chuyên trách về CNTT): 39 người.
đ. 100% CBCCVC sử dụng thành thạo máy tính trong
công việc.
7. ATANTT mạng
a. Hiện nay, Bộ KH&CN có 05 HTTT được xác định
cấp độ và triển khai phương án bảo đảm ATANTT theo cấp độ theo Quyết định số
1865/QĐ-BKHCN ngày 21/8/2023; 10224 địa chỉ IP, 93 domain và 06 hệ thống thông
tin được giám sát, kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia (NCSC).
b. Đã thực hiện việc chia sẻ thông tin giám sát với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục ATANTT).
c. Tổ chức triển khai đầy đủ giải pháp bảo đảm
ATANTT mạng, cụ thể:
- Phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển,
tuân thủ phát triển theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn
(DevSecOps).
- HTTT triển khai đầy đủ phương án bảo đảm ATANTT mạng
theo cấp độ.
- HTTT được quản lý, vận hành theo mô hình “4 lớp”
theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của
Thủ tướng Chính phủ. Ngoài ra, Bộ KH&CN thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc các
đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm túc các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin mạng, các biện pháp phòng chống mã độc; nâng cao nhận thức và trang bị
kỹ năng cơ bản về ATANTT thông qua việc tạo chuyên mục ATANTT trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ, phát hành Thông báo, cảnh báo ATANTT mạng, các báo cáo
ATANTT tháng...
- Triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính
phủ trong các dịch vụ của Bộ trong văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính, thực hiện thủ tục hành chính, chỉ đạo điều
hành và xử lý công việc trên môi trường mạng. Chữ ký số được sử dụng trong việc
ký số, xác thực dữ liệu số hóa; xác thực đăng nhập trong các HTTT của Bộ.
8. Chính phủ số
8.1. Các ứng dụng cơ bản phục vụ chung cho các
đơn vị thuộc Bộ bao gồm:
a. Ứng dụng thư điện tử
- Hệ thống thư điện tử của Bộ tiếp tục được vận
hành và nâng cấp nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng ngày càng cao của các cán bộ
trong Bộ. Bên cạnh đó, có 08 đơn vị trực thuộc Bộ đã có hệ thống thư điện tử
dùng riêng của đơn vị như: Cục Thông tin KH&CN quốc gia; Văn phòng Công nhận
chất lượng; Cục Sở hữu trí tuệ; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Ban Quản
lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc; Viện Năng lượng nguyên tử; Viện Khoa học sở hữu
trí tuệ; Viện ứng dụng công nghệ.
- Tỷ lệ CBCCVC đã được cấp phát và sử dụng thư điện
tử công vụ với địa chỉ tên miền là .gov.vn (bao gồm Hệ thống Thư điện tử
dùng chung của Bộ và Hệ thống Thư điện tử riêng của các đơn vị) đạt 100%.
b. Ứng dụng quản lý văn bản và điều hành
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đã được xây
dựng và triển khai dùng chung đến tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ. Hiện tại, hệ
thống đã được kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia. Các đơn vị đã triển
khai gửi, nhận văn bản điện tử (trừ văn bản mật) không kèm văn bản giấy trên hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành của Bộ tạo thành một vòng xử lý văn bản khép
kín phục vụ công tác điều hành từ cấp Lãnh đạo Bộ đến cấp chuyên viên.
- Về sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của
đơn vị, tỷ lệ trung bình văn bản điện tử được trao đổi qua môi trường mạng
trong nội bộ cơ quan và với các cơ quan, tổ chức, cá nhân bên ngoài đạt 100%.
- Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng đạt 100%. 100% đơn vị thuộc Bộ thực hiện kết nối gửi, nhận văn bản điện tử
04 cấp chính quyền.
c. Ứng dụng hội nghị, họp giao ban trực tuyến
- Hệ thống Hội nghị truyền hình của Bộ KH&CN được
triển khai trên nền tảng thiết bị cứng và giải pháp mềm (Cisco Webex) kết hợp
hình thức đầu tư mua sắm và thuê dịch vụ tạo sự cơ động, linh hoạt và hiệu quả
trong thực hiện (tuy nhiên, việc hỗ trợ bản quyền sử dụng phần mềm hội họp trực
tuyến đã hết hạn tại thời điểm xây dựng Kế hoạch).
- Ngoài trụ sở Bộ, một số đơn vị cũng đã trang bị hệ
thống Hội nghị truyền hình (bao gồm: Cục Thông tin KH&CN quốc gia; Cục An
toàn bức xạ và hạt nhân; Cục Sở hữu trí tuệ; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng,...). Các hệ thống này được sử dụng tích cực để phục vụ các cuộc họp, đặc
biệt là các cuộc họp giao ban trực tuyến của Bộ.
- Số lượng cuộc họp giao ban trực tuyến của các đơn
vị trực thuộc Bộ thông qua hệ thống Hội nghị truyền hình trung bình là 20 cuộc
họp/năm, bảo đảm các cuộc họp trực tuyến với các đối tác trong và ngoài nước; họp
hội đồng chuyên môn; các cuộc hội thảo, hội nghị, phổ biến quán triệt Nghị quyết;
các cuộc họp giao ban Chính phủ.
d. Hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ
Triển khai thử nghiệm Trục tích hợp của Bộ
KH&CN kết nối với một số dịch vụ, CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; dịch
vụ bưu chính công ích qua Nền tảng chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) do Bộ Thông
tin và Truyền thông quản lý.
8.2. Các ứng dụng nội bộ phục vụ nghiệp vụ của
các đơn vị
Phụ thuộc vào chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị, Bộ
KH&CN đã triển khai thành công một số HTTT nghiệp vụ của các đơn vị như:
- Hệ thống quản lý xây dựng Đề án văn bản pháp quy
phục vụ cho công tác quản lý xây dựng các văn bản pháp quy của các đơn vị;
- Phần mềm kế toán - tài chính;
- Quản lý CBCCVC và người lao động;
- Quản lý KH&CN;
- Quản lý tài sản;
- Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo...;
- ….
Các ứng dụng này đang phục vụ cho các đơn vị nâng cao
hiệu quả công tác, tuy nhiên, chưa bao phủ được hết các hoạt động của Bộ
KH&CN, chưa có cơ chế kết nối liên thông để hình thành HTTT thống nhất của
Bộ KH&CN.
8.3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
a. Trang/Cổng thông tin điện tử
- Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN được xây
dựng, duy trì, cung cấp thông tin đến người dân và doanh nghiệp tại địa chỉ
truy cập: www.most.gov.vn. Việc quản lý, duy trì vận hành đảm bảo tuân thủ đúng
các quy định tại các văn bản hiện hành. Tần suất cung cấp thông tin trung bình
đạt khoảng 06 tin bài/ngày làm việc, cập nhật các thông tin về các sự kiện của
Đảng, Chính phủ, Quốc hội và của Bộ, ngành, địa phương có liên quan đến các hoạt
động của ngành KH&CN.
- Ngoài ra, có 28/41 đơn vị đã xây dựng và duy trì
Trang/Cổng thông tin điện tử (Website/Portal) để cung cấp thông tin của đơn vị
phục vụ người dân và doanh nghiệp tra cứu thông tin.
b. DVCTT
- HTTT một cửa điện tử của Bộ, bảo đảm kết nối,
liên thông, đồng bộ trạng thái xử lý hồ sơ các TTHC triển khai dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Bộ KH&CN đang thực hiện đầu tư, nâng cấp
trang thiết bị, cơ sở vật chất, hệ thống kỹ thuật để bảo đảm công tác số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC và công tác kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải
quyết TTHC.
- Hiện nay, Bộ KH&CN có 278 TTHC cấp trung ương
(trong đó đã tích hợp, cung cấp 278 DVCTT trên HTTT giải quyết TTHC của Bộ; 278
DVCTT trên Cổng dịch vụ công quốc gia), 55 TTHC cấp tỉnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ. Theo Quyết định số 2213/QĐ-BKHCN
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt Danh mục DVCTT toàn trình,
một phần tích hợp, cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ
KH&CN và Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2023, hiện nay Bộ tích hợp 68/68
DVCTT toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ KH&CN
- Theo số liệu báo cáo tại Hệ thống đánh giá chỉ số
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC,cung cấp dịch vụ công,
tính đến tháng 11/2023:
+ Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình: 22,7% (hồ sơ
giải quyết của DVC trực tuyến: 25.711 hồ sơ; tổng số hồ sơ giải quyết của DVCTT
(gồm cả trực tuyến và không trực tuyến): 113.270 hồ sơ);
+ Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: đạt 17,74%
(9.653 hồ sơ/54.406 hồ sơ);
+ Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh toán trực tuyến đạt:
55,17% (16/29 TTHC phát sinh giao dịch trực tuyến).
c. HTTT tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp
- Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) về quy định hành chính luôn được Bộ Khoa học và Công nghệ bám sát các
văn bản chỉ đạo của cấp trên và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Trong năm 2023, Bộ KH&CN đã tiếp nhận 129
PAKN của người dân, doanh nghiệp, địa phương liên quan đến lĩnh vực hoạt động
KH&CN, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ. Đến nay, 115 PAKN
đã xử lý theo thẩm quyền, 14 PAKN đang xử lý, trong đó 05 PAKN đang trong hạn xử
lý. Toàn bộ kết quả giải quyết PAKN nhận trên Cổng DVCQG đã được công khai trên
Hệ thống.
d. Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC
Hiện nay, Bộ KH&CN đã triển khai số hóa kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực, đạt 91,1% (454.795 kết quả trên tổng số 499.176 kết
quả giải quyết TTHC còn hiệu lực.
9. Kinh tế số và xã hội số
a. Triển khai xây dựng và trình công bố 09 TCVN phục
vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong năm 2023.
b. Nghiên cứu xây dựng ứng dụng thử nghiệm truy xuất
nguồn gốc Giấy chứng nhận cấp bằng công nghệ BlockSeal.
c. Chủ động nghiên cứu xây dựng bản đồ số về các tổ
chức trong lĩnh vực Đo lường và đánh giá hợp chuẩn hợp quy để phục vụ các tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp trong việc khai thác thông tin và kết nối liên hệ công
tác.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỌNG TÂM TRIỂN
KHAI TRONG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3138/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Tên nhiệm vụ/ dự
án/ đề án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Dự án, nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
1
|
Kết nối LGSP của bộ với các HTTT, cơ sở dữ liệu trong
nội bộ bộ và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
theo Khung Kiến trúc để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp
cấp bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2025
|
3
|
Xây dựng cổng dữ liệu cấp bộ. Tích hợp với Cổng dữ
liệu quốc gia và là công thành phần của Cổng thông tin điện tử của bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 12/2024
|
B
|
Dự án, nhiệm vụ trọng tâm
triển khai trong năm
|
|
|
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
1
|
Duy trì hoạt động của các Trang/ Cổng thông tin
điện tử.
|
Các đơn vị chủ quản
trang/ cổng thông tin điện tử
|
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Chuyển đổi tên miền truy cập Trang/ Cổng thông tin
điện tử thành tên miền cấp 4 có dạng tendonvi.most.gov.vn trong đó tendonvi
là tên viết tắt hoặc tên đầy đủ của cơ quan trực thuộc bằng tiếng Việt không
dấu hoặc tiếng Anh
|
Các đơn vị chủ quản
trang/ cổng thông tin điện tử
|
|
Tháng 12/2024
|
3
|
Đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn tín nhiệm
mạng các trang/ cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Các đơn vị chủ quản
trang/ cổng thông tin điện tử
|
|
Tháng 12/2024
|
4
|
Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn
người dân sử dụng các dịch vụ số của Bộ thông qua các hoạt động xã hội hóa
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
|
Tháng 12/2024
|
5
|
Cập nhật thông tin, xây dựng chuyên trang về chuyển
đổi số cho Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN (Portal MOST). Đưa tin, đặt
bài, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin
điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện
tử, mạng nội bộ của các đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm nghiên cứu
và phát triển truyền thông KH&CN
|
|
Tháng 12/2024
|
6
|
Triển khai các chiến dịch truyền thông số, xây dựng
các nội dung tuyên truyền, tạo xu thế về chuyển đổi số của Bộ KH&CN
|
Trung tâm nghiên cứu
và phát triển truyền thông KH&CN
|
|
2023-2025
|
7
|
Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích,
tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographie), đồ họa chuyển động (motion
graphie) trên trang/ cổng thông tin điện tử, các vật dụng được in ấn thông
tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi
số
|
VnExpress; Tạp chí
KH&CN Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2022-2030
|
8
|
Sản xuất các chương trình, phim tài liệu, phóng sự,
trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát
thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế
về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Trung tâm nghiên cứu
và phát triển truyền thông KH&CN
|
|
2022-2030
|
9
|
Sản xuất, cung cấp các nội dung phục vụ sản xuất
các nội dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của Việt Nam
trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số
|
VnExpress; Tạp chí
KH&CN Việt Nam
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2022-2030
|
10
|
Đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số đối với các đơn vị, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
Hằng năm
|
II
|
Thể chế số
|
|
|
|
1
|
Tái cấu trúc tổ chức, quy trình nghiệp vụ để có thể
ứng dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động của các đơn vị, hướng tới số
hóa toàn bộ hoạt động của Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Đề xuất các cơ chế, chính sách để ưu tiên sử dụng
các nền tảng số quốc gia cũng như xây dựng, phát triển các nền tảng số ngành
để đẩy nhanh chuyển đổi số
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
3
|
Rà soát, cập nhật hệ thống văn bản, chính sách phục
vụ triển khai Chính phủ điện tử và chuyển đổi số
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
4
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch chuyển đổi số
và bảo đảm ATANTT mạng tại Bộ KH&CN năm 2025
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
5
|
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia của Bộ Khoa học
và Công nghệ năm 2024
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 01/2024
|
6
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của
Bộ phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển
Chính phủ số
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
7
|
Xây dựng, cập nhật danh mục DVCTT toàn trình và
danh mục các DVCTT tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
8
|
Rà soát quy trình giải quyết TTHC thuộc phạm vi của
Bộ KH&CN theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng
hiệu quả công nghệ số
|
Văn phòng Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
9
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan đến Luật Giao dịch điện tử thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước của Bộ; thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành
mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy định
chi tiết dưới Luật; tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Pháp chế
|
|
Tháng 12/2024
|
10
|
Rà soát các quy định pháp luật có liên quan để
ban hành quy định về giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử trong lĩnh vực
thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công của Bộ, phù hợp với điều kiện
thực tiễn
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
11
|
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các
quy định của pháp luật để sử dụng CSDL quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện
các TTHC trên môi trường điện tử và phát triển kinh tế - xã hội
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
Tháng 12/2024
|
12
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực Bộ KH&CN quản lý để đáp ứng yêu cầu
điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong quá trình chuyển đổi số, khuyến
khích đổi mới sáng tạo
|
Vụ Pháp chế
|
|
Tháng 12/2024
|
13
|
Nghiên cứu, đề xuất theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền các chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người
dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
|
Tháng 12/2024
|
14
|
Xây dựng, ban hành văn bản nhắc nhở, chấn chỉnh
quản lý chi cho chuyển đổi số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
|
Tháng 12/2024
|
15
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các quy định về Quỹ
phát triển KH&CN của doanh nghiệp cho các nội dung chuyển đổi số của
doanh nghiệp
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
|
Tháng 12/2024
|
16
|
Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ,
triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ
cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số trong các
cơ quan nhà nước
|
Vụ Tổ chức cán Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
17
|
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất sửa đổi
bổ sung hệ thống pháp luật và thực thi về sở hữu trí tuệ phù hợp với thực tiễn
ứng dụng và phát triển công nghệ số, phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn
tại Việt Nam
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 12/2024
|
18
|
Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan
nghiên cứu xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số ngành Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia và Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
|
Tháng 12/2024
|
III
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Thuê bao đường truyền Internet
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Thuê dịch vụ hạ tầng, thiết bị hệ thống, thiết bị
CNTT đảm bảo duy trì hoạt động chuyển đổi số
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
3
|
Thuê dịch vụ hỗ trợ quản trị, vận hành, đảm bảo
an toàn đối với các CSDL, HTTT phục vụ hoạt động chuyển đổi số
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
4
|
Thuê hạ tầng CNTT Trung tâm dữ liệu đặt ngoài của
Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
5
|
Thuê thiết bị Hội nghị truyền hình phục vụ công
tác điều hành của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
6
|
Quản lý, vận hành hoạt động của hệ thống hạ tầng
kỹ thuật CNTT tại nhà 113 Trần Duy Hưng
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
7
|
Bảo trì, sửa chữa, mua sắm linh kiện thay thế và
khắc phục sự cố cho hạ tầng thông tin của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
8
|
Xây dựng, duy trì, bảo trì và vận hành Nền tảng
điện toán đám mây của Bộ thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của
Chính phủ, năng lực đủ mạnh để xử lý, phân tích dữ liệu, huy động được sự
tham gia của cộng đồng, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác phục
vụ phát triển hệ sinh thái sản phẩm sáng tạo ứng dụng trí tuệ nhân tạo
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
IV
|
Dữ liệu số
|
|
|
|
1
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
Trung tâm CNTT,
Văn phòng Bộ
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL quốc gia về
dân cư với CSDL quốc gia về KH&CN
|
Cục Thông tin
KH&CN quốc gia
|
|
Tháng 12/2024
|
3
|
Nâng cấp, xây dựng phần mềm CSDL chuyên gia
KH&CN
|
Viện Đánh giá khoa
học và Định giá công nghệ
|
|
2023-2024
|
4
|
Xây dựng CSDL và công cụ khai thác thông tin giám
định sở hữu công nghiệp phục vụ hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
|
Viện Khoa học sở hữu
trí tuệ
|
|
Tháng 12/2024
|
5
|
Xây dựng công cụ và chuyển đổi dữ liệu sở hữu
công nghiệp từ CSDL sở hữu công nghiệp quốc gia sang Nền tảng dữ liệu và dịch
vụ sở hữu công nghiệp (Nền tảng IPPlatform) phục vụ hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp và khai thác thông tin sở hữu công nghiệp của doanh nghiệp.
|
Viện Khoa học sở hữu
trí tuệ
|
|
Tháng 12/2024
|
6
|
Xây dựng Hệ thống quản lý lưu trữ tài liệu điện tử
Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2025
|
7
|
Xây dựng Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức
trên HTTT giải quyết TTHC của Bộ để lưu giữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công,
phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công
|
Trung tâm CNTT
|
|
2024-2025
|
V
|
Nền tảng số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống dịch vụ nền tảng đăng nhập
trong các HTTT theo cơ chế đăng nhập một lần (SSO - Single Sign On).
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu mở của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
3
|
Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý nhiệm vụ
KH&CN quốc gia
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị quản
lý, đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
2024-2025
|
4
|
Xây dựng phần mềm và kho dữ liệu tài sản hình
thành qua việc triển khai nhiệm vụ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị quản
lý, đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
2024-2025
|
5
|
Nâng cấp Phần mềm quản lý văn bản và điều hành
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2025
|
6
|
Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý CSDL nhiệm
vụ Chính phủ giao
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2025
|
7
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với HTTT một cửa điện
tử của Bộ để tạo lập HTTT giải quyết TTHC của Bộ
|
Trung tâm CNTT,
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp DVCTT
|
2024-2025
|
10
|
Triển khai HTTT giải quyết TTHC của Bộ bảo đảm tối
thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người
dân và HTTT giải quyết TTHC: email, SMS và thông báo trên HTTT giải quyết
TTHC. Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông tin, trạng thái hồ sơ qua
các ứng dụng OTT (như Zalo)
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
11
|
Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng
các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin hướng dẫn thủ tục
hành chính, Hỏi- Đáp, câu hỏi thường gặp, Phản ánh, kiến nghị, Khảo sát, đánh
giá sự hài lòng và Trợ lý ảo... Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây nóng,
tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng
đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp
các câu hỏi của người dùng
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
13
|
Phát triển, hoàn thiện HTTT phục vụ họp và xử lý
công việc của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
2024-2025
|
14
|
Xây dựng Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an
toàn mạng phục vụ Chính phủ điện tử (SOC)
|
Trung tâm CNTT
|
|
2024-2025
|
VI
|
Nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn, đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về
chuyển đổi số và triển khai Chính phủ điện tử, an toàn an ninh thông tin của
Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Đào tạo, tập huấn cho CBCCVC về kỹ năng sử dụng,
khai thác các HTTT của Bộ hiệu quả và an toàn
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
3
|
Đào tạo, tập huấn cho lãnh đạo đơn vị về kỹ năng
lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
4
|
Cập nhật, phổ biến các giải pháp và mô hình phát
triển về công nghệ mở
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
5
|
Phát triển cộng đồng và hoạt động thông tin phục
vụ phát triển phần mềm nguồn mở
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
6
|
Diễn tập ứng cứu sự cố và tổ chức tập huấn, tuyên
truyền ATANTT mạng của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 12/2024
|
7
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ
hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
|
Hằng năm
|
VII
|
ATANTT mạng
|
|
|
|
1
|
Triển khai bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô
hình “4 lớp” theo chiều sâu với việc kiện toàn lực lượng tại chỗ; thuê lực lượng
giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ kiểm tra, đánh giá; kết nối, chia sẻ
thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia trực thuộc
Cục An toàn thông tin, Bộ thông tin và Truyền thông.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có HTTT
|
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Thuê dịch vụ kiểm tra, đánh giá ATANTT cho HTTT của
Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
3
|
Thuê dịch vụ giám sát và bảo đảm an toàn mạng cho
HTTT của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
4
|
Quản lý, vận hành hoạt động của hệ thống hạ tầng
kỹ thuật CNTT tại nhà 113 Trần Duy Hưng
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
5
|
Diễn tập ứng cứu sự cố và tổ chức tập huấn an
toàn thông tin mạng của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 12/2024
|
6
|
Nâng cao năng lực ứng phó sự cố, bảo đảm ATANTT mạng.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
|
Tháng 12/2024
|
7
|
Tăng cường trang bị các phần mềm an toàn, an ninh
thông tin cài đặt trên máy tính cá nhân của các CBCCVC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
|
Tháng 12/2024
|
8
|
Rà soát và xử lý các nguy cơ có thể bị tin tặc tấn
công, chiếm quyền kiểm soát và thất thoát dữ liệu của các cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
|
Tháng 12/2024
|
9
|
Hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất
cấp độ an toàn HTTT, phương án bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ phù hợp với
quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn HTTT theo cấp độ và
tổ chức triển khai phương án đã được phê duyệt
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
|
Tháng 12/2024
|
10
|
Triển khai chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) cho toàn bộ máy trạm, máy chủ
theo văn bản 2290/BTTTT-CATANTT ngày 17/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
|
2023-2025
|
11
|
Phí bản quyền sử dụng các phần mềm an toàn, an
ninh thông tin (anti virus, spyware, anti spam)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
(không bao gồm các đơn vị hưởng lương từ tài khoản Văn phòng Bộ)
|
|
Tháng 12/2024
|
VIII
|
Chính phủ số
|
|
|
|
1
|
Duy trì hoạt động của các HTTT sẵn có
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Hằng năm
|
2
|
Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công
thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng của doanh nghiệp
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
|
Hằng năm
|
3
|
Triển khai thí điểm một số dịch vụ công không tiếp
nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Tháng 12/2024
|
4
|
Quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng HTTT báo
cáo của Bộ kết nối với HTTT báo cáo Chính phủ
|
Văn phòng Bộ quản
lý và sử dụng, Trung tâm CNTT đảm bảo duy trì, vận hành hệ thống
|
|
2024-2025
|
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC
trên CSDL quốc gia về TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; rà soát,
tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
Trung tâm CNTT,
Văn phòng Bộ
|
|
Tháng 12/2024
|
5
|
Quản lý, cấp phát chứng thư số của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
6
|
Quản trị vận hành Phần mềm quản lý văn bản, điều
hành và Cổng DVCTT của Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
7
|
Quản trị, vận hành và triển khai các phần mềm của
Bộ KH&CN phải kết nối, báo cáo, chia sẻ với các hệ thống ứng dụng CNTT của
Chính phủ
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
8
|
Duy trì, vận hành và nâng cao tính sẵn sàng cho
các ứng dụng CNTT đang cài đặt và khai thác tại phòng máy chủ của Bộ -113 Trần
Duy Hưng phục vụ công tác quản lý
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
9
|
Đảm bảo Hệ thống các CSDL đang cài đặt và khai
thác tại phòng máy chủ của Bộ hoạt động ổn định phục vụ công tác quản lý
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
10
|
Nâng cấp Cổng TTĐT của Bộ theo các quy định tại Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 (địa
chỉ Internet IPv6, Hỗ trợ tính năng mạng xã hội,...)
|
Trung tâm CNTT
|
|
2024-2025
|
11
|
Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên HTTT
giải quyết TTHC và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện DVCTT
|
Trung tâm CNTT
|
|
Tháng 12/2024
|
12
|
Kết nối HTTT giải quyết TTHC của bộ với HTTT của
Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công theo
quy định
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ trì
cung cấp TTHC
|
2024-2025
|
13
|
Xây dựng hệ thống Hợp đồng trực tuyến đối với đề
tài thuộc Chương trình NCUD, NCNL
|
Quỹ Phát triển
KH&CN quốc gia
|
|
Tháng 12/2024
|
14
|
Xây dựng hệ thống đánh giá xét chọn "Thủ tục
đăng ký tham gia xét chọn giải thưởng Tạ Quang Bửu"
|
Quỹ Phát triển
KH&CN quốc gia
|
|
Tháng 12/2024
|
15
|
Chuyển đổi hệ thống đánh giá đề tài, đánh giá định
kỳ, nghiệm thu trực tuyến sang chương trình tài trợ Đột xuất - Tiềm năng và
NCNL
|
Quỹ Phát triển
KH&CN quốc gia
|
|
Tháng 12/2024
|
16
|
Nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo trong
phát triển Chính phủ số; chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, các
sáng kiến về Chính phủ số và phát triển công nghệ số, kinh tế số, trong đó sẵn
sàng phát huy vai trò đi đầu trong những lĩnh vực có thế mạnh; tham gia chủ động,
tích cực vào việc xây dựng các khuôn khổ pháp lý, quy chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn quốc gia, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số phù hợp với mục tiêu và
lợi ích của Việt Nam
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
|
Tháng 12/2024
|
IX
|
Nghiên cứu, phát triển,
làm chủ các công nghệ lõi
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đánh giá tác động của công nghệ số đến một
số ngành, lĩnh vực quan trọng để có giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của
công nghệ số
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
Tháng 12/2024
|
2
|
Lựa chọn ưu tiên, đẩy mạnh phong trào nghiên cứu
một số công nghệ cốt lõi mà Việt Nam có lợi thế, có thể đi tắt đón đầu cũng
như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(blockchain), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) và dữ liệu lớn (Big Data)
tạo điều kiện ứng dụng các công nghệ số tiên tiến trong triển khai Chính phủ
số
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
Tháng 12/2024
|
3
|
Chú trọng nhóm nhiệm vụ nghiên cứu các mô hình
chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo và triển khai mô hình quản trị, sản xuất kinh
doanh của các tổ chức, các doanh nghiệp theo hướng chuyển đổi số; nghiên cứu
phát triển các nền tảng, dịch vụ, ứng dụng phục vụ chuyển đổi số trong các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực ưu tiên trong Chương trình KH&CN trọng
điểm cấp quốc gia đến năm 2025: “Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ của công nghiệp 4.0” theo Quyết định số 2813/QĐ-BKHCN ngày 27/9/2018 của Bộ KH&CN
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
Tháng 12/2024
|
X
|
Chuyển đổi số lĩnh vực
báo chí
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng chuyển đổi số lĩnh vực báo
chí của Bộ KH&CN
|
Tạp chí KH&CN
Việt Nam
|
|
2024-2030
|