ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3119/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 29
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH NAM ĐỊNH, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014
của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015
của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày
27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày
21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
Căn cứ Công văn số 2384/BTTTT-THH ngày
28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến
trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày
20/7/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán đề án
xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định;
Căn cứ Công văn số 1006/THH-KH ngày
21/12/2017 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cho ý
kiến đối với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 752/TTr-STTTT ngày 28/12/2017 về việc phê duyệt
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định, phiên bản 1.0,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định, phiên bản 1.0, với những nội dung
chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây dựng
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định
a. Mục tiêu chung:
Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT)
tỉnh Nam Định làm cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời,
chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;
đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định khung kiến CQĐT tỉnh Nam Định phù
hợp với Khung chính phủ điện tử của Bộ TT&TT ban hành, phù hợp với thực
trạng và định hướng phát triển CNTT của tỉnh Nam Định.
- Xác định được các thành phần chủ chốt khung
kiến trúc chính phủ điện tử tỉnh Nam Định bao gồm các các kênh trao đổi thông
tin, cổng thông tin, dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng, cơ sở dữ liệu, hạ tầng
kỹ thuật, an toàn thông tin, các kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng
lại thông tin giữa các thành phần, các chính sách liên quan.
- Xác định được các yêu cầu công nghệ đối với
các thành phần công nghệ.
- Xác định các nội dung cần giám sát, đánh
giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết
kiệm chi phí, thời gian triển khai CQĐT của tỉnh Nam Định theo kiến trúc.
- Xác định phương án và kế hoạch triển khai
các hoạt động trong kiến trúc CQĐT tỉnh Nam Định.
- Làm cơ sở để xây dựng các yêu cầu, thẩm
định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế sơ bộ, thiết kế thi
công, lựa chọn giải pháp của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh, đảm bảo phù
hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
2. Định hướng phát
triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định
Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử, nâng
cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ quan nhà
nước. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử.
Phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Nam Định theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo
đảm tích hợp dữ liệu, liên thông quy trình giữa các cơ quan, rút ngắn quy trình
xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian
và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
Phát triển nguồn nhân lực, hình thành công
dân điện tử, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu vận hành, sử dụng hiệu quả hệ thống
Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
3. Mô hình Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
Khung Kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh
Trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam phiên bản 1.0 ban hành kèm theo công văn số 1178/BTTTT-THH ngày
21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Nam Định bao gồm những thành phần sau:
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
|
Cá nhân
|
Doanh nghiệp
|
Công chức
|
Thuế/kho bạc
|
Xã/huyện
|
Sở/ngành Trong tỉnh
|
Tỉnh/thành phố khác
|
Bộ/ngành TW
|
Cổng thông tin |
máy tính | Thiết bị di động | Thư điện tử | Điện thoại | Fax | Trực liếp
|
CỔNG THÔNG TIN
|
Quản lý nội dung
|
Tìm kiếm truy vấn
|
Thông báo
|
Quản lý mẫu biểu
điện tử
|
Quản lý người dùng
|
Đăng nhập một lần
|
Các dịch vụ tích
hợp lên cổng
|
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN
|
HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG
|
Nhóm dịch vụ công
Sở TN-MT
|
Nhóm dịch vụ công Sở
Xây dựng
|
Nhóm dịch vụ công
Sở Công thương
|
Nhóm dịch vụ công
Sở NN&PTNT
|
Nhóm dịch vụ công Sở
Y tế
|
Nhóm dịch vụ công
Sở KHĐT
|
Nhóm dịch vụ công
Sở Ban QL Khu CN
|
Nhóm dịch vụ công
Sở GTVT
|
Nhóm dịch vụ công
Sở tư pháp
|
Nhóm dịch vụ công
Công an tỉnh
|
Nhóm dịch vụ công
Sở LĐTBXH
|
Nhóm dịch vụ công
Sở TTTT
|
Nhóm dịch vụ công
Sở VH&TT&DL
|
Nhóm dịch vụ công
cấp huyện
|
Nhóm dịch vụ công
cấp xã
|
|
ỨNG DỤNG-DỊCH VỤ
WEB
|
PM Y tế
|
PM Giáo dục
|
PM KHĐT
|
PM TN-MT
|
PM Tài chính
|
PM GTVT
|
PM BHXH
|
PM Cục thuế
|
PM NHNN
|
Dịch vụ cung cấp
thông tin cho người dân
|
|
PM Văn bản điều
hành
|
PM thư điện tử
|
PM Chữ ký số
|
PM Quản lý nhân lực
|
PM Quản lý KT - TC
|
PM Quản lý Vật tư
- tài sản
|
Hội nghị truyền
hình
|
PM cập nhật khai
thác IT
|
PM quản lý, cung
cấp tri thức
|
Hệ thống thu nhập
thông tin KT - XH
|
PM phân tích dữ
liệu
|
PM Báo cáo điều
hành của tỉnh
|
Phần mềm Bản đồ số
|
Phần mềm Quản lý
kiến trúc
|
CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
Cơ sở dữ liệu Dùng
chung
|
Cơ sở dữ liệu
chuyên ngành
Cổng | VBĐH | DVC |
GIS | CSDL ứng dụng
|
Kho dữ liệu tập
trung
|
NỀN TẢNG TÍCH HỢP
DỊCH VỤ
|
Dịch vụ thư mục
|
Dịch vụ quản lý
định danh
|
Dịch vụ xác thực Và
cấp quyền
|
Dịch vụ thanh toán điện
tử
|
Dịch vụ trao đổi dữ
liệu
|
Dịch vụ tích hợp
|
CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG
TIN
|
Trung tâm dữ liệu
tập trung tỉnh Nam Định
|
Ảo hóa
|
Máy chủ ứng dụng
|
Máy chủ dịch vụ
|
Thiết bị mạng
|
Thiết bị lưu trữ
|
Hệ điều hành
|
Phần mềm hệ thống
|
Dịch vụ cơ sở hạ
tầng
|
AN TOÀN THÔNG TIN
|
Phần mềm Diệt virus
|
Hệ thống bảo vệ
lớp CSDL
|
Hệ thống bảo vệ lớp
ứng dụng
|
Tường lửa
|
Proxy
|
Phần mềm bảo vệ thư
điện tử - spam
|
Phòng chống tấn
công APT
|
CHÍNH SÁCH
|
Mô hình tổ chức
- Lãnh đạo tỉnh chỉ
đạo triển khai hệ thống CQĐT
- Sở TT&TT chủ
trì triển khai hệ thống CQĐT
|
Các chính sách về
tổ chức, quản lý, tài chính, đào tạo
|
Các tiêu chuẩn kỹ
thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Đối tượng sử dụng:
Đối tượng sử dụng hoặc người sử dụng là người
dân, doanh nghiệp hoặc các cơ quan tương tác với dịch vụ được cung cấp bởi các cơ
quan nhà nước (CQNN), bao gồm:
- Các CQNN (G2G): Trong trường hợp này, CQNN
sử dụng các dịch vụ từ các CQNN khác để thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch
vụ cho CQNN khác;
- Doanh nghiệp (G2B): Doanh nghiệp sử dụng
các dịch vụ được cung cấp bởi các CQNN khác nhau;
- Công dân (G2C): Công dân sử dụng các dịch
vụ được cung cấp bởi các CQNN khác nhau;
- Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
(G2E): Công chức (CBCNVC) truy cập đến các dịch vụ nội bộ của cơ quan để thực
hiện công việc của họ.
- Các tỉnh, thành khác, các Bộ, ngành kết nối
vào các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định thông qua nền
tảng tích hợp dữ liệu.
3.2. Kênh giao tiếp: Cần đảm bảo người sử
dụng có thể giao tiếp mọi lúc mọi nơi với Cổng thông tin điện tử của tỉnh Nam
Định. Do vậy, Người sử dụng cần truy cập được qua nhiều kênh giao tiếp như điện
thoại di động, thư điện tử, Fax, Cổng thông tin điện tử.
3.3. Dịch vụ cổng:
Các dịch vụ cơ bản được đưa vào thành phần
này bao gồm:
- Quản lý nội dung: Là một thành phần
riêng biệt của cổng thông tin điện tử, có chức năng lưu trữ, quản lý và phân
phối nội dung cho một hoặc nhiều kênh trên cổng thông tin điện tử.
- Tìm kiếm, truy vấn: Cổng thông tin điện
tử của tỉnh phải tích hợp một công cụ tìm kiếm để cung cấp chức năng tìm kiếm
bằng từ khóa.
- Quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần: Cung cấp một cơ chế
cấp quyền để xác định các quyền khác nhau của người sử dụng khi cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử. Người sử dụng chỉ cần đăng nhập
một lần duy nhất để sử dụng, truy cập các hệ thống khác nhau thông qua cơ chế
liên thông xác thực bằng định danh giữa các hệ thống khác nhau.
- Quản lý biểu mẫu điện tử: Khi các cơ quan nhà
nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên thì mỗi dịch vụ công
phải cung cấp một e-form điện tử để lưu và trích xuất các thông tin cần thiết
của dịch vụ công đó.
- Thông báo: Các kênh thông báo
sẽ được tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh để người sử dụng có thể
nộp hồ sơ qua các ứng dụng được kết nối mạng Internet và biết được trạng thái
của việc xử lý công việc trực tuyến.
3.4. Dịch vụ tích hợp: Tích hợp các dịch vụ
web, các cổng thông tin con và cổng thông tin thành phần.
3.5. Dịch vụ công trực tuyến: Dịch vụ công trực
tuyến là những dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh
nghiệp. Trong mô hình này bao gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành
cung cấp. Việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến cần theo lộ trình phù
hợp. Danh mục nhóm các dịch vụ công các cấp được ưu tiên cung cấp trực tuyến
mức độ cao tại các tỉnh theo các giai đoạn được nêu trong Chương trình quốc gia
về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN và trong kế hoạch ứng dụng CNTT của
tỉnh.
3.6. Ứng dụng và cơ sở dữ liệu:
* Ứng dụng nghiệp vụ:
- Nhóm ứng dụng Cổng thông tin điện tử: Là
các cổng thông tin điện tử nhằm cung cấp giao diện tương tác với người
dân/doanh nghiệp (G2C/G2B), giao diện tương tác với cán bộ công chức (G2E). Cổng
thông tin điện tử cũng là nơi cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến mức
độ 1 và 2.
- Nhóm ứng dụng nghiệp vụ dịch vụ công: Nhóm
này gồm các ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh
nghiệp và việc xử lý nghiệp vụ theo các nhóm thủ tục hành chính. Tùy theo nhu
cầu của tỉnh mà trong nhóm này sẽ xác định cụ thể các ứng dụng dịch vụ công
trực tuyến mức 3, 4 trong kiến trúc. Nhóm ứng dụng này kết hợp với nhóm ứng
dụng Cổng thông tin điện tử để cung cấp các giao diện về dịch vụ công trực
tuyến cho người dân, doanh nghiệp và xử lý nghiệp vụ cho CCVC.
* Ứng dụng hỗ trợ chính quyền:
- Nhóm ứng dụng dùng chung: Nhằm triển khai
một phần mềm dùng chung cho nhiều cơ quan để phục vụ cùng một mục đích quản lý,
một số ứng dụng được đưa ra để tiết kiệm chi phí đầu tư, đào tạo, vận hành.
- Nhóm ứng dụng chuyên ngành: Là nhóm các ứng
dụng dùng riêng phục vụ mục đích quản lý của một vài cơ quan, lĩnh vực riêng
lẻ. Phạm vi đối tượng sử dụng chỉ giới hạn cho một vài cơ quan.
- Nhóm ứng dụng cấp quốc gia: Là các ứng dụng
triển khai từ Trung ương tới địa phương được ban hành theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT
ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Ứng dụng kỹ thuật dùng chung:
- Ứng dụng kỹ thuật dùng chung gồm các nhóm
ứng dụng: Bảo mật, Quản lý tài nguyên, Cung cấp thông tin, Cộng tác, Chia sẻ -
tích hợp, Vận hành hệ thống và hỗ trợ người dùng. Trong đó, các ứng dụng hỗ trợ
người dùng có thể được tích hợp trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử.
- Các ứng dụng trong các nhóm này được xác
định trên nguyên tắc là các ứng dụng dùng chung trong toàn tỉnh, phục vụ tất cả
các ngành, lĩnh vực của địa phương và nằm ngoài nhóm ứng dụng dùng chung trong
thành phần ứng dụng hỗ trợ chính quyền. Bên cạnh đó là các ứng dụng liên quan
đến việc tích hợp ứng dụng/hệ thống, các ứng dụng giám sát, vận hành hệ thống.
- Ứng dụng kỹ thuật dùng chung sẽ bao gồm cả
một số các ứng dụng để triển khai LGSP.
3.7. Nền tảng tích hợp dịch vụ chính quyền
điện tử của tỉnh Nam Định (LGSP: Local government service platform): Làm nhiệm vụ tích hợp
toàn bộ các hệ thống thông tin của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh, hoặc với các cơ quan Đảng, hay các hệ thống thông tin của
doanh nghiệp, tổ chức khác khi cần thiết, đảm bảo việc liên thông thông tin
thông suốt trong toàn tỉnh. LGSP cũng sử dụng để kết nối với nền tảng tích hợp
dịch vụ quốc gia (NGSP), đảm bảo kết nối thông tin với các Bộ, ngành và các
tỉnh khác trên cả nước.
3.8. Hạ tầng kỹ thuật: Triển khai Trung tâm
dữ liệu tập trung của tỉnh để toàn bộ cơ sở dữ liệu các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố được lưu trữ tập trung. Đảm bảo việc dùng chung cơ sở hạ
tầng trang thiết bị trong tỉnh. Triển khai hệ thống mạng WAN, đảm bảo kết nối
và truy cập dữ liệu nhanh chóng, thuận tiện giữa các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn trong tỉnh với Trung tâm dữ liệu dùng
chung.
3.9. Chỉ đạo, quản lý chính sách: tổ chức, quản lý,
các chính sách hỗ trợ tất cả các thành phần trên.
4. Nhiệm vụ cụ thể
thực hiện Kiến trúc.
4.1. Giai đoạn 2017-2018:
a) Xây dựng và ban hành các văn bản:
- Xây dựng Khung Chính phủ điện tử tỉnh Nam
Định giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng và ban hành Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Nam Định.
- Xây dựng và ban hành Quy hoạch phát triển
CNTT tỉnh Nam Định giai đoạn 2017-2025, định hướng đến 2030.
- Đưa việc sử dụng, hiệu quả trong ứng dụng
CNTT thành tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng đối với các cơ quan nhà nước
của tỉnh.
b) Hoàn thiện hệ thống hạ tầng CNTT:
- Tiến hành nâng cấp hệ thống mạng nội bộ tại
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và huyện đảm bảo an toàn thông tin mạng, tạo điều
kiện để triển khai kết nối mạng diện rộng giữa các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh
đến huyện.
- Triển khai Chữ ký số phục vụ các nhiệm vụ
đảm bảo an toàn thông tin mạng, tạo nền tảng thúc đẩy các giao dịch điện tử với
trọng tâm là gửi nhận văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước.
- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh.
- Triển khai hệ thống mạng diện rộng của tỉnh
trên cơ sở Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
c) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước:
- Triển khai Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành đến 100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; kết nối liên thông
đến UBND các xã, phường, thị trấn phục vụ hoạt động gửi nhận văn bản điện tử.
- Tiếp tục triển khai, nhân rộng sử dụng thư
điện tử công vụ để trao đổi thông tin giữa CBCC và các cơ quan nhà nước của
tỉnh.
- Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
CBCC 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
- Triển khai các ứng dụng chuyên ngành theo
Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Nam Định về thực hiện Nghị
quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
d) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp:
- Tiếp tục triển khai Hệ thống một cửa điện
tử, tích hợp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh và
huyện, tập trung triển khai tại các cơ quan, đơn vị có số lượng lớn các giao
dịch và mang lại hiệu quả cao. Đảm bảo kết nối liên thông hệ thống cung cấp
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với hệ thống cung cấp dịch vụ công của trung
ương theo lộ trình.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
Nâng cấp trang tin điện tử của của các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
e) Đào tạo, tập huấn CNTT:
- Đào tạo nâng cao khả năng quản lý nhà nước
về CNTT cho các đối tượng là lãnh đạo các cơ quan đơn vị.
- Đào tạo kỹ năng quản lý, vận hành, đảm bảo
an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin cho đối tượng là cán bộ
chuyên trách, phụ trách CNTT.
- Đào tạo nâng cao khả năng sử dụng máy tính,
khai thác các ứng dụng, đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các đối tượng là
CBCC các cấp.
f) Đảm bảo an toàn thông tin mạng:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn
thông tin mạng trên các phương tiện thông tin đại chúng đến rộng rãi mọi tầng
lớp trong xã hội trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông
tin đối với hệ thống hạ tầng thông tin, hệ thống điều khiển công nghiệp và các
hệ thống thông tin quan trọng khác do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận
hành.
- Ban hành các quy định, quy chế về đảm bảo
an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và các hệ
thống tại các cơ quan quản lý nhà nước.
- Triển khai nhân rộng việc sử dụng Chữ ký số
trong các các cơ quan nhà nước phục vụ công tác gửi nhận văn bản điện tử.
- Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn
thông tin mạng đối với hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và hệ thống thông
tin tại các cơ quan, đơn vị.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho
cán bộ chuyên trách về CNTT tại các cơ quan đơn vị có đủ năng lực thực hiện
nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng tại đơn vị.
- Phối hợp với các địa phương, tổ chức và
chuyên gia trong lĩnh vực đảm bảo an toàn thông tin mạng thực hiện các nhiệm vụ
đảm bảo an toàn thông tin mạng.
4.2. Giai đoạn 2018-2020:
a) Xây dựng và ban hành các văn bản:
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và ban hành các
văn bản nhằm quản lý, hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT.
b) Hoàn thiện hệ thống hạ tầng CNTT:
- Nâng cấp và hoàn thành Trung tâm tích hợp
dữ liệu số của tỉnh.
- Hoàn thiện mạng diện rộng của tỉnh trên cơ
sở Mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước, kết nối
các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến huyện và UBND cấp xã.
- Tiếp tục Triển khai nhân rộng Chữ ký số
phục vụ các nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng, tạo nền tảng thúc đẩy các
giao dịch điện tử với trọng tâm là gửi nhận văn bản điện tử trong các cơ quan
nhà nước.
- Xây dựng nền tảng triển khai Chính quyền
điện tử cấp tỉnh: Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền tảng kết nối, chia sẻ
cấp tỉnh. Xây dựng và đưa vào vận hành các phần mềm vận hành nền tảng kết nối,
chia sẻ cấp tỉnh. Xây dựng hệ thống nền tảng ứng dụng chính quyền điện tử cấp
tỉnh.
c) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước:
- Tiếp tục sử dụng hiệu quả các phần mềm dùng
chung, các phần mềm chuyên ngành đã triển khai. Tăng cường xây dựng và đưa vào
sử dụng các phần mềm chuyên ngành tại các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng phần mềm quản lý tiến độ công
việc.
- Triển khai các chức năng phù hợp của Phần
mềm quản lý văn bản và điều hành đến UBND các xã.
- Xây dựng, hoàn chỉnh các phần mềm dùng
chung đảm bảo tuân thủ kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh.
d) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp:
Tiếp tục triển khai Hệ thống một cửa điện tử,
tích hợp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh và huyện;
triển khai thí điểm hệ thống tại UBND cấp xã, từng bước nhân rộng đến các đơn
vị khác.
e) Đào tạo, tập huấn CNTT:
- Tiếp tục đào tạo nâng cao khả năng quản lý
nhà nước về CNTT cho các đối tượng là lãnh đạo các cơ quan đơn vị; Đào tạo kỹ
năng quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông
tin cho đối tượng là cán bộ chuyên trách, phụ trách CNTT; Đào tạo nâng cao khả
năng sử dụng máy tính, khai thác các ứng dụng, đảm bảo an toàn thông tin mạng
cho các đối tượng là CBCC các cấp đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Đào tạo cho người dân và doanh nghiệp về sử
dụng và khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
f) Đảm bảo an toàn thông tin mạng:
- Tiếp tục tổ chức thực hiện các giải pháp,
nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin dùng chung
của tỉnh và các hệ thống thông tin tại các cơ quan đơn vị.
- Triển khai các hoạt động giám sát, cảnh báo
và hướng dẫn biện pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng trong các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Triển khai thí điểm các tiêu chuẩn quản
lý an toàn thông tin mạng tại một số cơ quan nhà nước nhằm giảm thiểu nguy cơ
xảy ra sự cố, khắc phục và truy vết trong trường hợp sự cố xảy ra.
- Thành lập Tổ ứng cứu khẩn cấp sự cố máy
tính trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ và giải quyết các sự cố máy tính.
5. Nguồn vốn thực
hiện:
Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
(Nội dung chi tiết Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Nam Định phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Quyết định này được đăng
tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ: http://namdinh.gov.vn).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Tổ chức công bố công khai Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Nam Định đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển
khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định
thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị
trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Nam Định.
Chỉ định một đồng chí Lãnh đạo Sở phụ trách
Kiến trúc CQĐT của tỉnh Nam Định và thành lập các phân nhóm kiến trúc (nhóm
nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm dữ liệu, nhóm công nghệ, nhóm an toàn thông tin);
Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi
tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định dựa trên Kiến trúc
Chính quyền điện tử phiên bản 1.0.
Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy
định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh.
Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp Chính
quyền điện tử của tỉnh Nam Định. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng
dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Nam Định.
Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm THDL
tỉnh Nam Định; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Nam Định
vận hành Chính quyền điện tử của tỉnh Nam Định.
Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án
ứng dụng CNTT với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định;
Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Nam Định (mô hình dữ liệu mức lôgic, mô hình dữ liệu mức vật
lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA...) trình UBND
tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết;
Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án
ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp tham mưu cân đối ngân sách và lồng
ghép các nguồn vốn thực hiện các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Nam Định trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối phối hợp với
các ngành và địa phương xây dựng chính sách huy động các nguồn vốn trong và
ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển
công nghệ thông tin; thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt các dự án thành phần.
3. Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên
quan khác:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định.
Tích cực nghiên cứu, tuyên truyền và tuân thủ
đầy đủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển khai các chương trình, dự
án CNTT; định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án về Sở Thông
tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của
tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Đề xuất kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp
với kiến trúc được duyệt; tổ chức triển khai dự án đã được duyệt theo quy định;
Định kỳ báo cáo việc triển khai dự án về Sở
Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ TT&TT; (để b/c)
- TT Tỉnh ủy; (để b/c)
- TT HĐND tỉnh; (để b/c)
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VP1, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bạch Ngọc Chiến
|