BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3119/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ NĂM 2021 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài
nguyên môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ
số năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây viết tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi
trường và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TT và TT, KH và ĐT, Tài chính, Nội vụ;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, Vụ KHTC, Cục CNTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH
PHỦ SỐ NĂM 2021 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 3119/BTNMT-CNTT
ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư; Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của
Việt Nam;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đề án lưu trữ tài liệu điện tử của
các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025; Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày
25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 07/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro
thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các
thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày
24/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày
26/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án điều tra, đánh giá, phân loại
và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải;
- Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 09/01/2020 phê duyệt Đề án xây dựng,
hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia;
- Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/6/2020 phê duyệt Chương trình tăng cường năng lực và hiện
đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến
năm 2030;
- Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 20/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu liên ngành về đồng bằng sông Cửu Long
phục vụ phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí
hậu;
- Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hoàn thiện
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, CSDL của các địa phương, các Bộ,
ngành;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam,
phiên bản 2.0;
- Quyết định 3196/QĐ-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Kiến
trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 964/QĐ-BTNMT ngày
17/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Kế hoạch hành động
của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025;
- Quyết định số 1329/QĐ-BTNMT ngày
17/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Kế hoạch của Bộ
Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
- Quyết định số 1123/QĐ-BTNMT ngày
19/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Kế hoạch của Bộ
Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Kế hoạch hành động số
777-KH/BCSĐTNMT ngày 09/09/2020 của Ban cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về Một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của
Bộ Chính trị;
- Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
5 năm 2021-2025 của ngành tài nguyên và môi trường;
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT
ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát
triển Chính phủ số/Chính quyền số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
II. MỤC TIÊU
- 80% dịch vụ công trực tuyến cung cấp
ở mức độ 4; tích hợp 80% các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 80% dịch vụ công trực tuyến có chức
năng định danh, xác thực một lần và thanh toán số; cho
phép thực hiện từ đầu đến cuối trên môi trường mạng, ngoại trừ những dịch vụ yêu cầu sự hiện diện bắt buộc theo quy
định của pháp luật.
- 80% người dân và doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% hồ sơ công việc tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường dược xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước).
- 80% báo cáo tổng
hợp, báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê của Bộ được thực hiện hoàn toàn trên
môi trường mạng, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ.
- 50% dịch vụ hành chính công phát
sinh hồ sơ trực tuyến.
- 50% hồ sơ thủ tục hành chính dược xử
lý hoàn toàn trên môi trường mạng.
- 50% cuộc họp trên môi trường trực
tuyến, 80% cuộc họp sử dụng tài liệu điện tử thay thế cho
tài liệu giấy.
- Bảo đảm an toàn thông tin mạng theo
mô hình 4 lớp, 100% máy chủ, máy trạm của Bộ được triển
khai giải pháp phòng chống mã độc; 100% hệ thống thông tin cấp độ 3, 4, 5, hệ
thống thông tin quan trọng quốc gia được giám sát, bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin mạng; 100% các đơn vị trực thuộc Bộ có bộ phận chuyên
trách/cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin.
- Công chức, viên chức và người lao động
của Bộ Tài nguyên và Môi trường được đào tạo, hướng dẫn về kỹ năng số và về
nâng cao nhận thức, trình độ đảm bảo
an toàn thông tin.
III. NHIỆM VỤ
3.1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
a) Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ
thuật, đơn giá... tạo điều kiện thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin, triển khai vận hành Chính phủ điện tử, thực hiện chuyển đổi số ngành.
b) Xây dựng, hoàn thiện các quy định
về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng.
c) Nghiên cứu, tạo lập cơ chế, điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia tiến
trình chuyển đổi số, phát triển dữ liệu, cung cấp dịch vụ
số... về tài nguyên và môi trường.
3.2. Phát triển
hạ tầng số
a) Nâng cấp, vận hành hạ tầng công
nghệ thông tin, Trung tâm dữ liệu theo công nghệ điện toán đám mây, trên cơ sở
tích hợp với dịch vụ đám mây của các nhà cung cấp (trong nước và quốc tế), kết nối với hạ tầng số
quốc gia, đáp ứng yêu cầu triển khai các công nghệ kết nối
vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Bigdata), trí tuệ nhân tạo
(AI)... cung cấp, chia sẻ tài nguyên, dịch vụ phục vụ nhu
cầu thu nhận, quản lý, lưu trữ, phân tích xử lý thông minh dữ liệu, thông tin của ngành.
b) Hoàn thành
chuyển đổi toàn bộ mạng Internet sang IPv6 (Internet
protocol version 6).
3.3. Phát triển
các hệ thống nền tảng
a) Thiết lập, hoàn thiện nền tảng
tích hợp, chia sẻ, kết nối cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường với thông
tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ sở dữ liệu
các bộ, ngành, địa phương trên cơ sở nâng cấp nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ Tài
nguyên và Môi trường đồng bộ với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP).
b) Xây dựng các nền tảng quản trị,
các dịch vụ, ứng dụng phân tích, xử lý và khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên
và môi trường phục vụ cung cấp dịch vụ công, phát triển kinh tế số, xã hội số,
đô thị thông minh.
3.4. Phát triển
dữ liệu
a) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở
dữ liệu nội bộ; kết nối, liên thông với hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu của
Chính phủ, các địa phương, bộ ngành phục vụ quản lý nhà nước, hoạch định chính
sách, phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tạo lập, vận hành hệ sinh thái số,
cung cấp các dữ liệu đầu vào cơ bản, cần thiết cho các nhu cầu của các ngành
kinh tế, xã hội, cộng đồng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia.
c) Xây dựng, phát triển dữ liệu mở, hệ thống thu thập dữ liệu về tài
nguyên và môi trường từ hoạt động của cơ quan, tổ chức và từ cộng đồng, doanh
nghiệp, người dân.
d) Huy động, tạo
điều kiện để các tổ chức, cá nhân, cộng đồng hoạt động xây dựng dữ liệu số,
cung cấp dịch vụ số... về tài nguyên và môi trường.
3.5. Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ của Chính phủ điện tử
a) Phát triển, vận hành các hệ thống
thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành: Cổng dịch vụ công, Hệ
thống một cửa điện tử, Hệ thống báo cáo tổng hợp kết nối,
liên thông với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Cổng
dữ liệu quốc gia, Hệ tri thức Việt số hóa và các hệ thống thông tin quốc gia
khác.
b) Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
thiết yếu nâng cao Chỉ số đánh giá của Liên Hợp quốc về phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam và tích hợp, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo nhiệm vụ Thủ tướng
Chính phủ giao về: (i) Nhóm dịch vụ liên quan đến thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép liên quan đến môi trường; (ii) cấp
giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; (iii) cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
c) Xây dựng, vận hành các ứng dụng, dịch vụ nền tảng phục vụ khai phá, phân
tích, xử lý, công bố, hỗ trợ ra quyết định, cung cấp, sử
dụng dữ liệu, thông tin tài nguyên và môi trường.
3.6. Bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin
a) Xây dựng, vận
hành các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính phủ điện tử.
b) Hoàn thiện bảo đảm an toàn, an
ninh mạng theo mô hình 4 lớp theo quy định: thực hiện bảo đảm an toàn, phòng chống
mã độc, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ; tổ chức,
thuê doanh nghiệp chuyên nghiệp giám sát, bảo vệ và kiểm
tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng định kỳ; kết nối, chia sẻ thông tin với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
c) Hoàn thành xác định cấp độ và triển
khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Hoàn thiện, bảo đảm hoạt động của lực lượng ứng cứu
sự cố an toàn, an ninh mạng.
d) Ưu tiên nguồn lực bảo đảm an toàn
thông tin mạng cho các hệ thống thông tin quan trọng của ngành, quốc gia.
3.7. Phát triển
nguồn nhân lực
a) Phát triển nhân lực kỹ thuật số:
đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số, kỹ năng phân tích, xử lý dữ
liệu cho công chức, viên chức, người lao động để sẵn sàng
chuyển đổi môi trường làm việc số. Tổ
chức đào tạo đội ngũ chuyên gia phục vụ phát triển Chính phủ số ngành tài
nguyên và môi trường.
b) Thu hút, sử dụng, đãi ngộ và có cơ chế cộng tác, thuê, hợp tác với lực lượng chuyên môn
cao về công nghệ số nhằm đẩy nhanh
quá trình chuyển đổi số.
c) Đào tạo nâng cao nhận thức, trình
độ về đảm bảo an toàn thông tin.
IV. GIẢI PHÁP
4.1. Đẩy mạnh
nâng cao nhận thức; tương tác với người dân, doanh nghiệp trong phát triển
Chính phủ điện tử
a) Quán triệt, nâng cao nhận thức về
phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, gắn với các chức năng, nhiệm vụ của
từng lĩnh vực, cơ quan, đơn vị; là phương tiện để công
khai, minh bạch hoạt động hành chính nhà nước phục vụ, làm hài lòng người dân
và doanh nghiệp. Đổi mới toàn diện phương thức hoạt động,
xây dựng văn hóa làm việc phù hợp với quá trình phát triển Chính phủ số.
b) Đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp trong vận hành Chính phủ điện tử,
chuyển đổi số.
4.2. Nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ
a) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số
mới (cloud, bigdata, IoT, AI,
blockchain...) trong xây dựng, triển khai chuyển đổi số tại Bộ Tài nguyên và Môi trường thúc đẩy tiến trình xây dựng, vận hành các hệ thống thông
minh hóa, tối ưu hóa, tự động hóa các
quy trình, công việc.
b) Hợp tác với các hãng công nghệ lớn,
tiên tiến để ứng dụng, chuyển giao hiệu
quả các công nghệ mới trong thu nhận, quản lý, phân tích,
xử lý dữ liệu tạo bứt phá trong phát triển Chính phủ số
ngành tài nguyên và môi trường.
4.3. Hợp tác quốc
tế
a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, thăm
quan, học tập, học hỏi kinh nghiệm,
công nghệ, mô hình triển khai; tổ chức các hội thảo, các
diễn đàn quốc tế trao đổi, chia sẻ về chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường.
b) Tổ chức hợp tác sâu, rộng với các
tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các quốc gia trên
thế giới trong việc tài trợ, đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao, thử nghiệm các giải pháp về chuyển đổi số về tài nguyên và môi trường.
4.4. Thu hút
nguồn lực CNTT
a) Đề xuất các chính sách ưu tiên thiết
thực trong thu hút, ưu đãi, bố trí, đào tạo, sử dụng, nhân
lực, cán bộ kỹ thuật về công nghệ thông tin.
b) Ưu tiên thích đáng, bố trí các nguồn lực cho công tác ứng dụng CNTT bảo đảm
tiến độ và hiệu quả của các nhiệm vụ phát triển Chính phủ
điện tử, chuyển đổi số hướng tới Chính phủ số.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
5.1. Danh mục các
dự án, nhiệm vụ
Danh mục các dự án, nhiệm vụ chủ yếu
triển khai Kế hoạch tại Phụ lục Danh mục nhiệm vụ, dự án kèm theo Kế hoạch này.
5.2. Kinh phí
thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện là: 458.389
triệu đồng, bao gồm kinh phí của các dự án, nhiệm vụ chuyên môn, trong đó có
một phần chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, cụ thể tại Phụ lục
Danh mục nhiệm vụ, dự án kèm theo Kế hoạch này.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
6.1. Các đơn vị
trực thuộc Bộ
- Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm
trực tiếp chỉ đạo công tác phát triển, vận hành Chính phủ điện tử, chuyển đổi số tiến tới Chính phủ số nhằm đổi mới phương
thức làm việc, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác và gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính trong phạm
vi quản lý của cơ quan đơn vị mình.
- Tổ chức triển khai theo nội dung của
Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
việc triển khai, thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả các dự án được giao.
- Báo cáo định kỳ 06 tháng và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch theo theo hướng dẫn và yêu cầu của
Bộ.
6.2. Văn phòng
Bộ
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan chuẩn hóa, tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình hành chính,
nghiệp vụ trên môi trường số, thúc đẩy ứng dụng các hệ thống
phục vụ quản lý hành chính, chỉ đạo, điều hành của Bộ.
- Đôn đốc, kiểm tra thực hiện việc sử
dụng, vận hành các hệ thống Cổng dịch
vụ công; Hệ thống một cửa điện tử; Hệ
thống báo cáo tổng hợp kết nối, liên thông với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ...
- Duy trì, cập nhật, tiếp nhận, xử lý
thông tin thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử, các hệ thống phục vụ hành chính của Bộ.
6.3. Vụ Tổ chức
cán bộ
- Tham mưu gắn kết
công tác cải cách hành chính với hiện đại hóa hành chính trong các đơn vị thuộc
Bộ. Tham mưu đề xuất các tiêu chí về phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số trong công tác đánh giá, xếp loại đơn vị,
cá nhân thường xuyên, đột xuất.
- Tham mưu cho Bộ trưởng kiện toàn tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu
phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số; về chức năng, nhiệm vụ chuyên trách
về Chính phủ điện tử của các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tham mưu, đề xuất về chế độ đãi ngộ đặc thù cho đội ngũ công chức, viên chức có trình độ chuyên môn về
chuyển đổi số; nghiên cứu, đề xuất về chỉ tiêu biên chế làm công tác công nghệ
thông tin, Chính phủ điện tử, chuyển đổi số tiến tới Chính phủ số.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ
thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và các đơn vị liên quan đưa nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng công nghệ
thông tin vào Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức.
6.4. Vụ Pháp chế
Thực hiện thẩm định, đánh giá tác động thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng, sửa đổi
văn bản quy phạm pháp luật thực hiện Chính phủ điện tử, chuyển đổi số.
6.5. Vụ Hợp tác
quốc tế
Chủ trì thực hiện các nội dung hợp
tác quốc tế trong Kế hoạch này.
6.6. Vụ Kế hoạch
- Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan ưu tiên xem xét các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thẩm
định trình Bộ phê duyệt các dự án, nhiệm vụ đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo đúng thẩm quyền.
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư, các nguồn kinh phí từ các nguồn khác cho ứng dụng công nghệ
thông tin.
- Chủ trì, thẩm định bố trí kinh phí cho
các dự án trong Kế hoạch và khả năng cân đối ngân sách chung theo dự toán kinh
phí được giao.
- Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng
quy định hiện hành của nhà nước.
6.7. Cục Công
nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
- Làm đầu mối giúp Bộ trưởng chỉ đạo,
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Chịu trách nhiệm tham mưu về kỹ thuật để
triển khai Kế hoạch, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ, mục tiêu, hiệu
quả; tổng hợp tình hình báo cáo Bộ
theo chế độ quy định.
- Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ trong việc: xây dựng, xác định giải pháp công nghệ, chuyên môn kỹ thuật,
trình phê duyệt, tham gia thẩm định và thực hiện các dự án, nhiệm vụ trong Kế
hoạch;
- Thực hiện kiểm tra, nghiệm thu dự
án, nhiệm vụ trong Kế hoạch để bảo đảm
chất lượng, tiến độ, tính đồng bộ, hiệu quả theo quy định.
- Duy trì, đảm bảo an toàn, hoạt động
thông suốt, cung cấp dịch vụ của hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin sử dụng
chung phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính theo dõi, tổng hợp, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch, báo cáo Bộ trưởng để xem xét, phê duyệt./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
dự toán
|
Dự
kiến kinh phí 2021
|
Đơn
vị chủ trì
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
5.316.702
|
458.389
|
|
|
A
|
DỰ ÁN,
NHIỆM VỤ CHUYỂN TIẾP
|
|
4.254.163
|
384.850
|
|
|
1
|
Đầu tư mở rộng và nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin ngành tài nguyên và môi trường
|
2018-2021
|
85.000
|
25.000
|
Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
|
2
|
Đổi mới, nâng cấp hệ thống Cổng thông tin, thư điện tử, định danh người dùng
phục vụ phát triển Chính phủ điện tử Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
|
2020-2022
|
15.680
|
500
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin tham vấn,
giải đáp và đánh giá thực thi chính sách pháp luật tài
nguyên và môi trường.
|
2020-2021
|
9.831
|
5.377
|
|
4
|
Kết nối liên thông, tích hợp Cổng dịch vụ công trực
tuyến, một cửa điện tử Bộ Tài
nguyên và Môi trường với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
2020-2021
|
4.180
|
1.080
|
|
5
|
Kết nối cơ sở dữ liệu thanh tra, kiểm tra và giải quyết
khiếu nại tố cáo ngành tài nguyên và môi trường với Thanh tra Chính phủ.
|
2020-2022
|
9.332
|
4.243
|
|
6
|
Xây dựng hành lang pháp lý phục vụ
thiết lập, quản lý và vận hành Hệ
cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi
trường.
|
2020-2021
|
5.000
|
5.000
|
Thuộc
Đề án Xây dựng hệ CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường
|
7
|
Xây dựng kiến trúc tổng thể hệ thống
thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia.
|
2020-2021
|
4.000
|
4.000
|
|
8
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc lĩnh vực
môi trường.
|
2020-2022
|
98.000
|
|
Tổng
cục Môi trường
|
9
|
Điều tra đánh giá, phân loại và xây
dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải.
|
2020-2022
|
162.093
|
20.000
|
Dự
án Điều tra. đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu
về nguồn thải.
|
10
|
Điều tra, khảo
sát xây dựng đề án kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học.
|
2019-2020
|
14.650
|
12.150
|
|
11
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc lĩnh vực
biển và hải đảo.
|
2020-2021
|
7.000
|
3.000
|
Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Thuộc
Đề án Xây dựng hệ CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường
|
12
|
Điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở
dữ liệu hiện trạng sử dụng biển.
|
2020-2022
|
5.300
|
500
|
|
13
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc lĩnh vực khí tượng thủy văn.
|
2020-2022
|
31.000
|
5.000
|
Tổng cục Khí tượng Thủy văn
|
Thuộc
Đề án Xây dựng hệ CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường
|
14
|
Xây dựng hệ thống công cụ hỗ trợ dự
báo thiên tai KTTV nhằm thực hiện Luật Phòng chống thiên
tai giai đoạn 2016-2019.
|
2016-2021
|
7.439
|
3.153
|
|
15
|
Hoàn chỉnh công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho các huyện biên giới đất liền.
|
2020-2024
|
930.000
|
50.000
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
|
16
|
Đề án tổng thể xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai quốc gia.
|
2019-2022
|
|
1.000
|
|
17
|
Điều tra, xây
dựng bản đồ giá đất và cơ sở dữ liệu giá đất.
|
2020-2021
|
|
1.000
|
|
18
|
Đầu tư hạ tầng xây dựng cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia phục vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia và Chính phủ điện tử.
|
2020-2023
|
500.000
|
50.000
|
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Thuộc
Đề án Xây dựng, hoàn thiện CSDL nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
|
19
|
Dự án "Bổ sung, cập nhật cơ sở
dữ liệu nền địa lý các tỷ lệ khu vực
các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ (từ Thừa Thiên Huế trở
ra)".
|
2019-2021
|
159.273
|
30.000
|
20
|
Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới
hành chính và và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
|
2012-2020
|
466.845
|
20.000
|
|
21
|
Thiết kế kỹ
thuật - dự toán Xây dựng cổng thông tin địa
lý Việt Nam và tích hợp dữ liệu khung (thử nghiệm).
|
2019-2021
|
4.954
|
2.398
|
|
22
|
Xây dựng bộ bản đồ chuẩn và cơ sở dữ
liệu bản đồ biên giới quốc gia Việt
Nam - Lào.
|
2018-2023
|
39.700
|
5.000
|
|
23
|
Xây dựng hệ thống
theo dõi và quản lý diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất và hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả thải vào nguồn nước phục vụ
giám sát việc tuân thủ giấy phép tài nguyên nước và công tác chỉ đạo điều hành.
|
2017-2022
|
25.863
|
13.604
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
|
24
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu viễn thám quốc
gia.
|
2015-
2022
|
47.180
|
10.000
|
Cục
Viễn thám Quốc gia
|
|
25
|
Giám sát xói lở bờ biển tại một số
khu vực trọng điểm miền Trung bằng
công nghệ viễn thám
|
2016-
2021
|
11.923
|
5.606
|
|
26
|
Đề án giám sát tài nguyên và môi
trường bằng công nghệ viễn thám
|
2019-
2025
|
838.000
|
4.400
|
|
27
|
Khảo sát đo đạc, thành lập các loại bản đồ phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý,
bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước khu vực
Tứ Giác Long Xuyên
|
2019-
2021
|
21.920
|
17.839
|
Viện
Khoa học Đo đạc và Bản đồ
|
|
28
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở
dữ liệu đất đai (VILG).
|
|
835.000
|
110.000
|
Tổng
cục Quản lý đất đai
|
|
B
|
DỰ ÁN,
NHIỆM VỤ MỞ MỚI
|
|
1.062.539
|
73.539
|
|
|
1
|
Chỉnh lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ
và xây dựng, quản lý, khai thác dữ liệu hồ
sơ, tài liệu tại kho lưu trữ Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
|
|
600
|
Văn
phòng Bộ
|
|
2
|
Đề án “Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu liên ngành về đồng bằng sông Cửu Long phục vụ phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu”.
|
2020-
2024
|
55.000
|
500
|
Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
|
|
3
|
Dự án Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị, công nghệ hiện đại đáp ứng nhu cầu tích hợp xử lý dữ liệu quan trắc
tài nguyên và môi trường thuộc Đề án Xây dựng Cơ sở dữ
liệu Quốc gia về Quan trắc tài nguyên môi trường.
|
2021-
2024
|
265.000
|
500
|
DA Đầu tư
|
4
|
Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu
dùng chung ngành tài nguyên và môi trường kết nối, chia
sẻ với Cổng dữ liệu quốc gia.
|
2021-
2023
|
25.000
|
3.000
|
|
5
|
Kết nối, chia
sẻ, tích hợp thông tin, dữ liệu phục vụ hoàn thiện kho dữ liệu quan trắc tài
nguyên và môi trường quốc gia.
|
2021-
2022
|
55.000
|
20.000
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống công bố thông
tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường.
|
2021-
2022
|
30.000
|
10.000
|
|
7
|
Đào tạo, tăng
cường năng lực chuyên môn đáp ứng các nhiệm vụ thiết lập, quản lý, duy trì và
vận hành Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài
nguyên và môi trường và Truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng trong bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.
|
2021-
2022
|
30.000
|
500
|
Thuộc
Đề án Xây dựng hệ CSDL quốc gia về
quan trắc tài nguyên và môi trường
|
8
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
|
2021-
2022
|
5.000
|
300
|
Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản VN
|
9
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc lĩnh vực đất đai.
|
2021-
2022
|
30.000
|
500
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
10
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc lĩnh vực tài nguyên nước.
|
2021-
2022
|
20.000
|
300
|
Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
11
|
Xây dựng dữ liệu quan trắc lĩnh vực viễn thám.
|
2021-
2022
|
16.000
|
300
|
Cục
Viễn thám Quốc gia
|
12
|
Xây dựng dữ liệu giám sát biến đổi khí hậu.
|
2021-
2022
|
8.000
|
300
|
Viện
Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
13
|
Xây dựng hệ thống phần mềm xử lý,
khai thác và tích hợp đồng bộ số liệu ra đa thời tiết, vệ
tinh, định vị sét, thám không vô tuyến phục vụ tác nghiệp dự báo khí tượng thủy
văn.
|
|
|
500
|
Tổng
cục Khí tượng Thủy văn
|
|
14
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu
môi trường quốc gia đáp ứng Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường.
|
2021-
2022
|
19.000
|
10.000
|
Tổng
cục Môi trường
|
|
15
|
Bổ sung, cập nhật cơ sở dữ liệu nền
địa lý các tỉnh Nam Trung Bộ và miền Nam (từ Đà Nẵng trở
vào).
|
|
180.000
|
1.000
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Thuộc
Đề án Xây dựng, hoàn thiện CSDL nền địa lý quốc gia, bản
đồ địa hình quốc gia
|
16
|
Xây dựng hệ thống thông tin đa thời gian về đất ngập nước và khu bảo tồn
thiên nhiên bằng công nghệ viễn
thám phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
|
2020-
2022
|
18.000
|
10.000
|
Cục
Viễn thám Quốc gia
|
|
17
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám kết hợp phương pháp địa vật lý - hải dương xác định dịch chuyển bờ ngầm và địa chất
tầng nông đới bờ phục vụ đánh giá, dự
báo xâm thực bờ biển và đề xuất một số giải pháp phòng, chống xâm thực dải ven biển Việt Nam.
|
2021-
2024
|
|
1.000
|
|
18
|
Đề án “Sử dụng công nghệ viễn thám theo dõi, giám sát biến động khu vực biên giới: biến động sử dụng đất, di dân; xây dựng các nhà máy điện hạt nhân, nhà máy thủy điện, đập thủy lợi
đầu nguồn các sông chảy vào lãnh thổ
Việt Nam; xây dựng
các dự án, công trình có nguy cơ xả thải, thẩm thấu chất thải vào lãnh
thổ Việt Nam”.
|
2021-
2023
|
300.000
|
1.000
|
|
19
|
Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (bao gồm: Xây dựng cơ sở
dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia; ứng
dụng viễn thám trong nông nghiệp và phát triển nông thôn, quy hoạch xây dựng
và quản lý phát triển theo quy hoạch, giao thông vận tải, công thương).
|
2021-
2025
|
|
200
|
|
20
|
Thiết lập và triển khai Hệ thống
thông tin địa lý về tính dễ tổn
thương do biến đổi khí hậu, đánh giá rủi ro và giám sát
môi trường cho Việt Nam dựa trên công nghệ viễn thám.
|
2021-
2022
|
6.539
|
6.539
|
|
21
|
Xây dựng hệ thống công cụ hỗ trợ
giám sát và cảnh báo thiên tai phục vụ sản xuất và phòng chống thiên tai ở
vùng đồng bằng sông Cửu Long dưới tác động của biến đổi
khí hậu.
|
|
|
500
|
Viện
Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
|
22
|
Khảo sát đo đạc, thành lập các loại bản đồ phục vụ xây dựng cơ sở
dữ liệu quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất
ngập nước khu vực các tỉnh Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Long An, TP. Hồ
Chí Minh.
|
2021-
2023
|
|
6.000
|
Viện
Khoa học Đo đạc và Bản đồ
|
|