|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3089/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử Phiên bản 1.0 Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3089/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3089/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 22
tháng
8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH THANH HÓA, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014
của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ các văn bản của
Bộ Thông tin và Truyền thông: Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 24/4/2015 ban
hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0; Công văn số
2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử
cấp Bộ, Mẫu đề cương Kiến
trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
Thanh Hóa lần thứ XVIII nhiệm kỳ 2015-2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 990/TTr-STTTT ngày 08/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa,
Phiên bản 1.0 (sau đây gọi tắt là Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa) với những nội dung
chính như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xây dựng mô hình Kiến trúc CQĐT tỉnh
Thanh Hóa nhằm xác định lộ trình xây dựng CQĐT tỉnh Thanh Hóa; là cơ sở cho việc
Quyết định đầu tư triển khai CQĐT cấp tỉnh; triển khai các hoạt động ứng dụng
CNTT phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định mô hình triển khai tổng thể
CQĐT tỉnh Thanh Hóa theo 4 giai đoạn đã được định nghĩa trong Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam (CPĐT), phiên bản 1.0.
- Xác định nhiệm vụ của các cơ quan
nhà nước trong việc triển khai 9 thành phần theo Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam.
- Xác định mô hình công nghệ triển
khai CQĐT tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật triển
khai 9 thành phần theo Khung kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa;
- Xác định lộ trình triển khai giai đoạn
2017 - 2020.
2. Nguyên tắc
chung xây dựng Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa
- Kiến trúc CQĐT của tỉnh phải phù hợp
với Kiến trúc CPĐT Việt Nam đã được ban hành và phù hợp với định hướng, mục
tiêu triển khai ứng dụng CNTT của quốc gia.
- Phù hợp với Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020 về chiến lược, mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.
- Các ứng dụng CNTT cần được xây dựng
hướng đến dùng chung, có tính sử dụng cao, chung một nền tảng tích hợp; phù hợp
với quy trình nghiệp vụ, thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản
hóa, hiệu quả, thống nhất và tường minh quy trình nghiệp vụ.
- Xây dựng giải pháp hệ thống, ứng dụng
CNTT phục vụ nội bộ, dịch vụ công cần ưu tiên công nghệ nền tảng Web, đi theo
xu hướng phát triển Internet, khai thác được trên đa nền tảng như máy tính, thiết
bị di động, thiết bị thông minh cầm tay. Các Hệ thống thông tin (HTTT) cũ không
đáp ứng được khi tham gia vào Kiến trúc CQĐT cần được nâng cấp, thay thế cho
phù hợp.
- Triển khai ứng dụng CNTT có trọng
tâm, trọng điểm; ưu tiên triển khai trước các dịch vụ công có tính đơn giản, mức
độ sử dụng cao; Không triển khai các nội dung trùng lặp với các HTTT, cơ sở dữ
liệu (CSDL) quốc gia, các HTTT chuyên ngành mà cần kết nối, chia sẻ, sử dụng lại.
- Quản lý thông tin theo hướng tập
trung, thống nhất, bảo đảm sự kết nối, liên thông giữa các HTTT/CSDL trong và
ngoài tỉnh và các cơ quan liên quan khác. Thông tin, dữ liệu phải được kế thừa,
tái sử dụng, mở rộng và chia sẻ tối đa nhằm giúp giảm chi phí thu thập, cập nhật,
tổng hợp, kiểm
tra, đối chiếu, chuyển đổi thông tin giúp hệ thống ứng dụng phục vụ người dùng
hiệu quả hơn.
- Tiêu chuẩn hóa các quy trình nghiệp
vụ của CQNN và cho phép kết nối hiệu quả hơn mang đến lợi ích cho người sử dụng
dịch vụ do chính quyền cung cấp. Các CQNN khi tham gia vào CQĐT áp dụng các
phương pháp tiếp cận phù hợp với một ngôn ngữ chung, tiêu chuẩn và thống nhất
cơ chế quản trị để quản lý quy trình nghiệp vụ và khả năng tương tác được mô tả
trong Kiến trúc.
- Các giải pháp bảo mật, an toàn, an
ninh thông tin được triển khai ở mọi thành phần trong Kiến trúc, đồng bộ với
quy trình, chính sách, đào tạo và đi kèm với giải pháp cụ thể
để phòng tránh thảm họa. Tránh tình trạng có các lỗ hổng bảo mật khi quá tập
trung vào bảo mật một số thành phần trong khi xem nhẹ bảo mật các thành phần khác.
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT của quốc gia, chuyên ngành.
- Việc đầu tư thiết bị, hệ thống CNTT
trước hết phải thực sự cần thiết, đúng mục đích; tận dụng tối đa các thiết bị
và hệ thống CNTT đã đầu tư trước đó để tránh lãng phí. Hạ tầng viễn thông, máy
chủ phải được đầu tư trên nguyên tắc tận dụng được hiện trạng, dễ dàng mở rộng
nâng cấp. Ngoài ra, cần tính toán chi phí của tất cả các yếu tố cấu thành hệ thống
CNTT, bao gồm cả chi phí bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật.
3. Các giai
đoạn phát triển CQĐT tỉnh Thanh Hóa
Theo Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam,
phiên bản 1.0: Phát triển CPĐT là quá trình lâu dài, liên tục, qua các giai đoạn
khác nhau. Việc phân chia các giai đoạn phát triển CPĐT nhằm xác định mức độ
phát triển CPĐT của mỗi cơ quan, cũng như làm cơ sở xác định lộ trình, kế hoạch
triển khai CPĐT đúng hướng, phù hợp với điều kiện, nhu cầu thực tế.
Các giai đoạn phát triển CQĐT của tỉnh Thanh Hóa
được xác định như sau:
- Giai đoạn 1: Hiện diện (Presence)
Cơ quan nhà nước (CQNN) chuẩn hóa, tin học hóa quy trình nghiệp vụ tác nghiệp;
bắt đầu có sự hiện diện các cơ quan trong tỉnh trên mạng Internet, mục đích
chính là cung cấp các thông tin cơ bản như chức năng, nhiệm vụ, địa chỉ liên hệ,
thời gian làm việc và có thể cung cấp thêm các văn bản liên quan đến xã hội.
- Giai đoạn 2: Tương tác
(Interaction) CQNN thực hiện các mục tiêu cải cách hành chính phục vụ công
dân, doanh nghiệp thông qua việc kết nối liên thông quy trình nghiệp vụ hệ thống
thông tin (HTTT), khai thác cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia, CSDL địa phương nhằm
cắt giảm đơn giản hóa thành phần hồ sơ, giảm thời gian xử lý thủ tục hành
chính.
- Giai đoạn 3: Giao dịch
(Transaction) CQNN thực hiện giao dịch điện tử với các CQNN trong
hoạt động tác nghiệp, giao dịch điện tử với công dân, doanh nghiệp trong việc
thực hiện thủ tục hành chính.
- Giai đoạn 4: Chuyển đổi
(Transformation) CQNN ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence);
Internet kết nối vạn vật (Internet of things) và CSDL lớn (Big Data) trong việc
linh hoạt tổ chức bộ máy, cách thức hoạt động điều hành, tác nghiệp; nâng cao
chất lượng phục vụ công dân, doanh nghiệp.
Trình tự thực hiện 4 giai đoạn xây dựng
CQĐT tỉnh Thanh Hóa có thể được tiến hành song song, đan xen cùng với nhau phù
hợp với hiện trạng, đặc thù phát triển CQĐT của từng CQNN trên địa bàn của tỉnh.
4. Kiến trúc CQĐT tỉnh
Thanh Hóa
MÔ HÌNH TỔNG THỂ KIẾN TRÚC CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ CẤP TỈNH
MÔ HÌNH TỔNG
THỂ KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ
MÔ HÌNH KIẾN TRÚC
CÔNG NGHỆ HƯỚNG DỊCH VỤ SOA
Theo
Tiêu chuẩn ISO/IEC 18384:2016 - Information technology - Reference Architecture
for Service Oriented Architecture (SOA RA)
5. Tiêu chuẩn kỹ thuật
Các tiêu chuẩn được lựa chọn cho Kiến
trúc CQĐT Thanh Hóa được dựa trên những quan điểm sau đây:
- Tính linh hoạt: Không vi phạm các
nguyên tắc của việc giảm thiểu các tiêu chuẩn thông số kỹ thuật cho phép, số lượng
các tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn cho từng thành phần Kiến trúc cần cung cấp một
mức độ thích hợp của tính linh hoạt mà không ảnh hưởng đến mục tiêu tổng thể của
khả năng tương tác liên thông;
- Khả năng mở rộng: Tiêu
chuẩn phải được mở rộng đảm bảo khả năng sử dụng, khả năng thích ứng và đáp ứng
các ứng dụng như các yêu cầu thay đổi và nhu cầu biến động;
- Sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
Internet: Áp dụng các kỹ thuật liên kết, kết nối theo các tiêu chuẩn
Internet tiên tiến. Coi Internet là một kênh quan trọng để cung cấp các dịch vụ
hành chính phục vụ công dân, doanh nghiệp của CQĐT;
- Tính kế thừa: Lựa chọn các tiêu chuẩn
có thể tái sử dụng là rất quan trọng đối với khả năng tương tác hiệu quả. Giao
thức trao đổi dữ liệu giữa các HTTT sử dụng giao thức SOAP áp dụng XML để trao đổi dữ liệu
dưới dạng văn bản qua HTTP và SMTP.
- Hỗ trợ các hệ thống dùng chung cấp tỉnh,
cấp quốc gia: Các tiêu chuẩn thông số kỹ thuật được chọn sẽ được hỗ trợ cho các
hệ thống hiện có một cách tối đa, đảm bảo chi phí nâng cấp tối thiểu cho các hệ thống
hiện có khi tham gia liên thông với các thành phần khác của Kiến trúc;
- Bảo mật: Đảm bảo sự riêng tư của
thông tin liên quan đến công dân, doanh nghiệp, CQNN. Sử dụng các kỹ thuật an
ninh, an toàn thông tin đáng tin cậy phù hợp với chính sách bảo mật được thiết lập.
- Tính mở: Các tiêu chuẩn mở
đóng một vai trò quan trọng trong việc đạt được khả năng tương tác, cho phép
các HTTT tương tác với nhau dễ dàng hơn. Điều này cho phép các CQNN lựa chọn đa dạng
các ứng dụng của nhiều nhà cung cấp và cập nhật mới các công nghệ tiên tiến.
- Tiêu chuẩn phải dựa theo Danh mục
tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong CQNN do Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành theo Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 và Tiêu chuẩn ISO/IEC
18384:2016 - Information technology - Reference Architecture for Service
Oriented Architecture (SOA RA).
(Chi tiết tại các tiêu chuẩn kỹ thuật
tại tài liệu thuyết
minh Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa)
6. Các yêu cầu cơ bản
của 9 thành phần Kiến trúc CQĐT theo 4 giai đoạn phát triển CQĐT tỉnh Thanh Hóa
Giai đoạn
phát
triển
của CQĐT
Nội dung
thành
phần Kiến trúc
|
Giai đoạn 1
|
Giai đoạn 2
|
Giai đoạn 3
|
Giai đoạn 4
|
1. Người sử dụng
|
- CQNN tỉnh
- CBCCVC tỉnh
|
- CQNN Trung ương
- CQNN tỉnh
- CBCCVC Trung ương
- CBCCVC tỉnh
|
- Công dân tỉnh
- Doanh nghiệp tỉnh
- CQNN toàn quốc
- CBCCVC toàn quốc
|
- Công dân điện tử (toàn quốc)
- Doanh nghiệp tỉnh
- CQNN toàn quốc
- CBCCVC toàn quốc
|
2. Kênh truy cập
|
- Trang tin điện tử
- Email
- Phone/fax
- Trực tiếp
|
- Cổng thông tin
- Di động
- Email
- Phone/fax
- Trực tiếp
|
- Cổng thông tin
- Di động
- Kisok
- Email
- Phone/fax
- Trực tiếp
|
- Cổng thông tin
- Di động
- Kisok
- Email
- Phone/fax
- Trực tiếp
- Các thiết kị cảm biết
|
3. Dịch vụ cổng
|
- Trang tin điện tử
|
- Cổng thông tin tập trung
toàn tỉnh, triển
khai đến cấp xã đáp ứng các yêu cầu cơ bản
|
- Cổng thông tin tập trung toàn tỉnh
cung cấp các dịch vụ tiện ích, và kết nối với hệ thống khác thực hiện các
tính năng tự động như báo cáo, thống kê,...
|
- Cổng thông tin tập trung toàn tỉnh
có kết nối với các dịch vụ thông tin
|
4. Dịch vụ công trực
tuyến
|
- Dịch vụ công mức độ 1, 2
|
- Dịch vụ công mức độ 1, 2, 3
|
- Dịch vụ công mức độ 1, 2, 3, 4
|
- Cắt giảm những thủ tục hành chính
có thể thay thế từ việc hệ thống tự ra quyết định
|
5. Ứng dụng
& CSDL
|
- Ứng dụng đơn lẻ quy mô đơn lẻ, không có
tiêu chuẩn phát triển kết nối liên thông
|
- Ứng dụng hướng tập
chung
- Ứng dụng phục vụ
công dân, doanh nghiệp
- Liên thông các HTTT, CSDL từ trung ương tới địa
phương
|
- Liên thông kết nối các ứng dụng và CSDL
quốc gia và các bộ/tỉnh khác
- Ứng dụng &
CSDL phục vụ các đối tượng ngoài tỉnh
|
- Phát triển các ứng dụng và CSDL
cung cấp, khai thác, giám sát các dịch vụ thông minh
|
6. Hạ tầng kỹ thuật
|
- Hạ tầng đơn lẻ, phục vụ
các ứng dụng, CSDL đơn lẻ ở quy mô đơn
vị
|
- Hình thành hạ tầng dùng chung
trong một số ứng dụng, CSDL dùng chung
liên thông trong tỉnh
|
- Hạ tầng dùng chung
có quy mô đáp ứng các ứng dụng, CSDL(big data) có liên thông với các hệ
thống quốc gia và các bộ/tỉnh khác
|
- Hạ tầng phục vụ các dịch
vụ thông minh và CQĐT
|
7. Nền tảng chia sẻ
tích hợp LGSP
|
- Chưa hình thành
|
- Hình thành nền tảng chia sẻ tích hợp
LGSP đáp ứng chia sẻ, tích hợp giữa các hệ thống trong tỉnh
|
- Hình thành kết nối giữa LGSP và
NGSP đảm bảo liên thông quy trình nghiệp vụ và dữ liệu giữa các HTTT, CSDL quốc
gia và địa phương
|
- Kết nối, liên thông đến các thiết
bị, ứng dụng IOT
(Internet Of Thing) trong các hoạt động của CQNN và các dịch vụ thông minh phục
vụ CQNN, công dân, doanh nghiệp
|
8. An toàn thông
tin
|
ATTT trong phạm vi nhỏ (mạng LAN)
|
- ATTT trong phạm vi mạng mạng WAN,
Internet, các HTTT, CSDL trên địa bàn tỉnh
|
- Mở rộng ATTT trên không gian mạng
(Cyber Sercurity)
|
- ATTT mở rộng đến các thiết bị đầu
cuối sử dụng IOT.
|
9. Quản lý chỉ đạo
|
- Công tác quản lý chỉ đạo nội bộ
|
- Công tác chỉ đạo toàn tỉnh theo hướng
kết nối liên thông trong tỉnh
|
- Công tác chỉ đạo toàn tỉnh theo hướng
kết nối liên thông trong tỉnh và quốc gia
|
- Công tác chỉ đạo toàn tỉnh về dịch
vụ thông minh và CQĐT
|
7. Danh mục các nhiệm
vụ chính trong Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa
STT
|
Nội dung
|
Hình thức
|
Thuộc thành
phần nào của Kiến trúc
|
Đơn vị chủ
trì thực hiện
|
Đơn vị phối
hợp
|
Giai đoạn
phát triển nhiệm vụ
|
I. Nhiệm vụ xây dựng
nền tảng LGSP
|
1
|
Nền tảng chia sẻ tích hợp tỉnh LGSP
|
Xây dựng mới
|
7. Nền tảng
chia sẻ tích hợp LGSP
|
Sở
TT&TT
|
|
Giai đoạn 1
|
II. Các nhiệm vụ với
HTTT dùng chung
|
1
|
Hệ thống danh mục dùng chung cấp tỉnh
|
Xây dựng mới
|
7. Nền tảng chia sẻ
tích hợp LGSP
|
Sở TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Giai đoạn 1
|
2
|
Hệ thống Quản lý văn bản cấp tỉnh, cấp
huyện
|
Nâng cấp,
tích hợp
|
5. Ứng dụng
& CSDL
|
Sở TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Giai đoạn 2
|
3
|
Hệ thống Quản lý văn bản cấp xã
|
Kế thừa triển
khai
|
5. Ứng dụng
& CSDL
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Giai đoạn 2
|
4
|
Hệ thống thư điện tử công vụ của
tỉnh
|
Kế thừa triển
khai
|
2. Kênh
truy cập
|
VP UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Giai đoạn 2
|
5
|
Hệ thống theo dõi thực hiện nhiệm vụ
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Nâng cấp,
tích hợp
|
5. Ứng dụng
& CSDL
|
VP UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Giai đoạn 2
|
6
|
Rà soát chỉnh sửa, bãi bỏ các TTHC không
còn phù hợp
|
Kế thừa triển
khai
|
4. Dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở Tư pháp
|
Các sở,
ban, ngành
|
Định kỳ
hàng năm
|
7
|
Triển khai dịch vụ công mức độ 3, 4
|
Đề xuất với
UBND tỉnh công bố danh mục TTHC
|
4. Dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Định kỳ
hàng năm
|
III. Các nhiệm vụ với
HTTT& CSDL chuyên ngành
|
1
|
HTTT & CSDL chuyên ngành các sở,
ban, ngành cấp tỉnh
|
Xây dựng mới
hoặc nâng cấp, tích hợp
|
5. Ứng dụng
& CSDL
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Giai đoạn 1 (Đơn vị chủ
quản đề xuất thời gian thực hiện)
|
2
|
HTTT & CSDL chuyên ngành của các
cơ quan Trung ương đóng tại địa phương.
|
Tích hợp
liên thông với các hệ thống địa phương
|
5. Ứng dụng
& CSDL
|
Các cơ quan
Trung ương đóng tại địa phương
|
Các đơn vị
liên quan
|
Đơn vị chủ
động phương án tích hợp cho phép khai thác các thông tin phục vụ giải quyết TTHC
|
IV. Các nhiệm vụ với
HTTT có giao dịch điện tử
với công dân và doanh nghiệp
|
1
|
Hệ thống Cổng thông tin tỉnh/Trang
thông tin điện tử cấp huyện
|
Nâng cấp,
tích hợp
|
3. Dịch vụ
cổng
|
VP UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Giai đoạn 2
|
2
|
Hệ thống Trang thông tin điện tử cấp
xã
|
Kế thừa triển
khai
|
3. Dịch vụ
cổng
|
VP UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Giai đoạn 2
|
3
|
Hệ thống Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
|
Nâng cấp,
tích hợp
|
4. Dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở
TT&TT
|
Các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Giai đoạn 2
|
4
|
Một cửa điện tử cấp xã
|
Kế thừa triển khai
|
5. Ứng dụng
& CSDL
|
Sở
TT&TT
|
UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Giai đoạn 2
|
V. Các nhiệm vụ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu
BigData
|
Xây dựng mới
|
6. Hạ tầng
kỹ thuật
|
Sở
TT&TT
|
|
Giai đoạn 3
hoặc 4, tùy theo tình hình thực tế
|
2
|
Mua sắm các trang thiết bị phục vụ
Trung tâm hành chính công cấp tỉnh
|
Trang cấp
các thiết bị cần thiết
|
6. Hạ tầng
kỹ thuật
|
VP UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh
|
Giai đoạn 2
|
3
|
Mua sắm các trang thiết bị phục vụ
Trung tâm hành chính công cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã
|
Trang cấp
các thiết bị cần thiết
|
6. Hạ tầng
kỹ thuật
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Giai đoạn 2
|
VI. Các nhiệm vụ về
an toàn an ninh thông tin
|
1
|
Xây dựng quy trình về an toàn thông
tin
|
Xây dựng
quy trình mới
|
8. An toàn
thông tin
|
Sở TT&TT
|
|
Giai đoạn 2
|
2
|
Xây dựng hệ thống an toàn, an ninh
thông tin của Trung tâm dữ liệu Big Data
|
Tận dụng
các trang thiết bị và đầu tư thêm các thiết bị cần thiết để phù hợp với giải
pháp
|
8. An toàn
thông tin
|
Sở
TT&TT
|
|
Giai đoạn 2
|
VII. Các nhiệm vụ về
quản lý thực hiện
CQĐT tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho xây
dựng và vận hành CQĐT tỉnh Thanh
Hóa
|
Ban hành
tiêu chuẩn theo giai đoạn
|
9. Quản lý
chỉ đạo
|
Sở TT&TT
|
|
Áp dụng cho
tất cả các giai đoạn phát triển
|
2
|
Quy chế vận hành các hệ thống thông
tin trong CQĐT
|
Ban hành
quy chế
|
9. Quản lý chỉ
đạo
|
UBND tỉnh
|
Sở TT&TT và các sở,
ban, ngành liên quan
|
Áp dụng cho
tất cả các giai đoạn phát triển
|
3
|
Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng CQĐT
tỉnh Thanh Hóa
|
Quyết định
thành lập
|
9. Quản lý
chỉ đạo
|
UBND tỉnh
|
|
Áp dụng cho
tất cả các giai đoạn phát triển
|
VIII. Các nhiệm
vụ đào tạo nhân lực phục vụ CQĐT tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
Xây dựng các chuyên đề đào tạo nhân
lực CNTT phù hợp với nhiệm vụ phát triển CQĐT tỉnh Thanh Hóa
|
Biên soạn
chuyên đề
|
9. Quản lý
chỉ đạo
|
Sở TT&TT
|
Sở TT&TT,
Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ
|
Áp dụng cho
tất cả các giai đoạn phát triển
|
2
|
Xây dựng lộ trình tuyển dụng nhân sự
CNTT phục vụ CQĐT tỉnh Thanh Hóa
|
Xây dựng kế
hoạch nhân sự
|
9. Quản lý
chỉ đạo
|
Sở Nội Vụ
|
Sở TT&TT
|
Áp dụng cho
tất cả các giai đoạn phát triển
|
3
|
Xây dựng cơ chế ưu đãi CBCCVC vận
hành CQĐT phù hợp
|
Xây dựng cơ
chế ưu đãi
|
9. Quản lý
chỉ đạo
|
Sở Nội Vụ
|
Sở TT&TT
và các đơn vị liên quan
|
Áp dụng cho
tất cả các giai đoạn phát triển
|
IX. Các nhiệm vụ về
tuyên truyền
phổ
biến kiến thức về CQĐT
|
1
|
Xây dựng các chương trình phổ biến
sâu rộng về kiến thức CQĐT tới các đơn vị và CBCCVC nắm bắt và thực
hiện
|
Xây dựng
tuyên truyền
|
9. Quản lý
chỉ đạo
|
Sở TT&TT
|
Các CQNN
trên địa bàn tỉnh; các CQ truyền thông
|
Áp dụng cho
tất cả các giai đoạn phát triển
|
2
|
Xây dựng các chương trình tuyên truyền
phổ biến, thúc đẩy sử dụng, hướng dẫn tới công dân, doanh nghiệp, tổ chức khi
tham gia các giao dịch điện tử với CQNN
|
Xây dựng
tuyên truyền
|
9. Quản lý
chỉ đạo
|
Sở TT&TT
|
Các CQNN
trên địa bàn tỉnh; các CQ truyền thông
|
Áp dụng cho
giai đoạn 3 trở lên
|
8. Lộ trình triển
khai
a) Kế hoạch 2017 - 2020
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tập
trung; xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp LGSP.
- Thực hiện Giai đoạn 1: CQNN chuẩn
hóa, tin học hóa quy trình nghiệp vụ tác nghiệp; nâng cấp các HTTT, CSDL phục vụ
tác nghiệp phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa. Đối với
những nhiệm vụ thuộc thành phần CQĐT đã hoàn thành Giai đoạn 1 chủ động lên
phương án chuyển tuyến sang các giai đoạn khác;
- Thực hiện Giai đoạn 2: CQNN thực hiện
các mục tiêu cải cách hành chính thông qua việc kết nối liên thông quy trình
nghiệp vụ HTTT; khai thác CSDL quốc gia, CSDL địa phương. Trong giai đoạn này
ưu tiên liên thông kết nối các HTTT, CSDL của tỉnh với quốc gia, thông qua việc
kết nối nền tảng chia sẻ, tích hợp LGSP tỉnh Thanh Hóa và Hệ thống kết nối,
liên thông các HTTT ở Trung ương và địa phương khác.
- Thí điểm Giai đoạn 3: CQNN thực hiện
giao dịch điện tử với các CQNN, công dân, doanh nghiệp;
- Thí điểm Giai đoạn 4: CQNN ứng dụng
trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence); Internet kết nối vạn vật (Internet
of things) và CSDL
lớn (Big Data)...
b) Kế hoạch 2021 - 2025
- Tiếp tục nâng cao năng lực hạ tầng kỹ
thuật, tích hợp dịch vụ trên nền tảng chia sẻ, tích hợp LGSP tỉnh Thanh Hóa;
- Tiếp tục nâng cấp, bổ sung 4 giai đoạn
phát triển CQĐT tại các CQNN trên địa bàn tỉnh.
9. Nguồn kinh phí triển
khai
Nguồn kinh phí xây dựng CQĐT tỉnh
Thanh Hóa gồm:
- Vốn từ ngân sách nhà nước của
trung ương;
- Vốn ngân sách nhà nước của địa
phương;
- Và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
(Tài liệu chi tiết Kiến trúc CQĐT
Thanh Hóa, Phiên bản 1.0 được đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử tỉnh Thanh
Hóa tại địa chỉ http://thanhhoa.gov.vn)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đơn vị đầu mối phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức triển khai áp dụng Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa vào xây dựng
các hoạt động của CQĐT tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch tuyên truyền về CQĐT và tổ chức thực hiện sau khi Kiến trúc CQĐT
được ban hành; xây dựng các chương trình tuyên truyền, quảng bá về CQĐT trên các
phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài truyền hình, đài phát thanh...), Cổng/Trang
thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhằm đưa các kiến thức về CQĐT đến với
tổ chức, công dân; lồng ghép các chương trình truyền thông về CQĐT với các
chương trình của các tổ chức chính trị, xã hội khác.
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các
quy chế vận hành, khai thác các HTTT trong CQĐT; các quy định về chia sẻ, tích
hợp, khai thác, cập nhật dữ liệu; ban hành các văn bản hướng dẫn về tiêu chuẩn
kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT; duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT khi
có các yêu cầu mới về nghiệp vụ, công nghệ phát sinh; tham mưu cho UBND tỉnh định
hướng các nghiệp vụ, công nghệ trong các giai đoạn phát triển khi xây dựng CQĐT
tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ trì xây dựng các hệ thống lõi đảm
bảo thông tin được liên thông, chia sẻ như: Trung tâm dữ liệu tỉnh, nền tảng
chia sẻ, tích hợp LGSP tỉnh; tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các HTTT của tỉnh;
danh mục CSDL dùng chung cấp tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách trình UBND tỉnh phê duyệt;
thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT của tỉnh theo đúng
Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan thực hiện việc kiểm tra, đánh giá việc thực hiện xây dựng CQĐT trên địa
bàn tỉnh để tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng CQĐT phù hợp với từng giai đoạn
phát triển.
- Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng
dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa; tổng hợp, báo cáo kết quả, những vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT, trình UBND tỉnh điều chỉnh Kiến
trúc cho phù hợp.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh về cân đối, phân bổ
nguồn vốn đầu tư đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện dự án.
- Xây dựng các chính sách huy động các
nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu
tư cho phát triển CNTT.
c) Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn,
xác định tỷ lệ chi ngân sách hằng năm cho CNTT, đảm bảo đủ kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ của Kiến trúc CQĐT đã đề ra theo đúng tiến độ.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện trong việc bố trí, sử dụng kinh phí, các quy định về quản lý tài chính;
thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy động trong
thực hiện dự án.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh giải pháp huy động các nguồn vốn khác ngoài
ngân sách tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện dự án.
d) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện xây dựng lộ trình tuyển dụng nhân sự CNTT phục vụ CQĐT và
cơ chế ưu đãi cho cán bộ, công chức, viên chức vận hành CQĐT, đảm bảo cho các
CQNN hình thành đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT có đủ năng lực và trình độ.
Xây dựng các quy trình tác nghiệp có liên quan để thực hiện giải quyết các thủ
tục hành chính đối với người dân và doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức trong các CQNN
để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử dụng có hiệu quả các HTTT phục vụ
CQĐT.
đ) Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện trong việc thiết lập CSDL về thủ tục hành chính; phối hợp
để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử cấp huyện, cấp
xã; rà soát, chuẩn hóa, xóa bỏ các dữ liệu thủ tục hành chính dư thừa, trùng lặp,
cập nhật, bổ sung các thủ tục hành chính mới trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
e) Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc CQĐT đồng
bộ, phù hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại. Đề xuất trích nguồn ngân sách
khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến
trúc CQĐT Thanh Hóa.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện đưa các nội dung chuyên
đề, phổ cập kiến thức CQĐT vào các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp nghề của
tỉnh.
h) Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của
Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa thuộc ngành,
lĩnh vực, địa bàn phụ trách; đẩy mạnh
ứng dụng CNTT theo định hướng của tỉnh trong công tác quản lý hành chính, xây dựng
và triển khai ứng dụng
chuyên ngành, CSDL chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác, cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến ở các cấp độ phù hợp thuộc phạm vi quản lý.
- Khi đầu tư mới, nâng cấp, mở rộng
các hệ thống thông tin phải tuân thủ theo Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa đã được phê
duyệt về mô hình, nguyên tắc, tiêu chuẩn và theo hướng kết nối, liên thông, đồng
bộ và chia sẻ dữ liệu.
- Tuyên truyền thường xuyên, liên tục về CQĐT,
lợi ích của người dân và doanh nghiệp khi sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị liên quan giải quyết những vướng mắc, nghiệp vụ liên quan đến
dự án CQĐT; định kỳ báo cáo về việc triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền
thông để cập nhật Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa.
2. Phương án triển khai
a) Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa được triển
khai xây dựng theo phương pháp tập trung. Cấp tỉnh triển khai xây dựng tập trung cho các
đơn vị có quy trình nghiệp vụ phức tạp, thông tin liên thông theo cả chiều
ngang và chiều dọc trước. Đồng thời, cấp tỉnh cũng đầu tư các hệ thống tập
trung tại tỉnh, các cấp huyện và cấp xã tham gia vào hệ thống với vai trò người
sử dụng hệ thống.
b) Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều
1, giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức công bố công khai Kiến trúc CQĐT
Thanh Hóa theo quy định. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT Thanh Hóa thuộc ngành,
lĩnh vực, địa phương phụ trách.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNTT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, Phiên bản 1.0
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3089/QĐ-UBND ngày 22/08/2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, Phiên bản 1.0
1.554
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|