ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 305/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 07
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 29 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày
18/11/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định về công tác đánh
giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kết quả đánh giá xếp
hạng tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Định năm 2016.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Tuấn Thanh
|
KẾT
QUẢ
ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2016
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Định)
Thực hiện Quyết định
số 2036/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định
năm 2016; nhằm đẩy mạnh triển khai công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý điều hành của các cơ quan
nhà nước, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh Bình Định tiếp tục tiến hành khảo sát và đánh
giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT đối với các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016. Nội dung đánh
giá cụ thể như sau:
I.
CƠ SỞ, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM
1. Cơ sở đánh giá
Công tác đánh giá,
xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước được thực
hiện dựa trên số liệu tổng hợp từ các mẫu phiếu khai báo của các cơ quan, đơn
vị; đồng thời kiểm tra và đối chiếu với kết quả thực tế từ các đợt kiểm tra
chuyên đề thuộc lĩnh vực CNTT, kiểm tra ứng dụng CNTT trong công tác cải cách
hành chính và theo dõi thực tế tình hình ứng dụng CNTT tại các CQNN của tỉnh
trong năm 2016.
Đối với đánh giá về
cung cấp thông tin, triển khai dịch vụ công trực tuyến và công tác tổ chức quản
trị Trang/Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị thì số liệu được kiểm
tra trực tiếp trên mỗi Trang/Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Trong năm 2016, Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch được tách ra thành 2 đơn vị gồm Sở Văn hóa - Thể
thao và Sở Du lịch; công tác ứng dụng CNTT tại 2 đơn vị mới này vẫn đang được
thiết lập, trang thông tin điện tử đang xây dựng và chưa hoạt động chính thức.
Vì vậy, việc đánh giá tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN đối
với 2 đơn vị này sẽ không thực hiện trong năm 2016.
Đối với Văn phòng
UBND tỉnh và Ban Dân tộc tỉnh không có thủ tục hành chính công nên không đánh
giá, xếp hạng tổng thể đối với 2 đơn vị này. Do đó, việc đánh giá, xếp hạng
tổng thể tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN của tỉnh năm 2016 được
thực hiện với 28/32 đơn vị gồm 17/21 sở, ban, ngành và 11/11 huyện, thị xã,
thành phố; việc đánh giá, xếp hạng từng nhóm tiêu chí được thực hiện với 30/32 đơn vị gồm
19/21 sở, ban, ngành và 11/11 huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí đánh giá
Các nhóm tiêu chí được
đánh giá dựa theo các quy định của Nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp luật
về ứng dụng CNTT trong CQNN gồm: Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông
tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và những định
hướng, mục tiêu của các kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN, hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày
07/3/2013; Quyết định số 4158/ QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh Bình Định
về việc ban hành Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Trong năm 2016, công
tác đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT trong CQNN của tỉnh được thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh
Bình Định về việc ban hành Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Đối tượng thực hiện đánh
giá xếp hạng gồm 30 đơn vị (19 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 11 huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định), ngoại trừ Sở Du lịch và Sở Văn
hóa - Thể thao vừa mới thành lập. Mức độ đánh giá dựa trên 06 nhóm tiêu chí
gồm: (1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT, (2) Triển khai Ứng dụng CNTT trong hoạt động
nội bộ; (3) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; (4) Công tác đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin; (5) Cơ chế chính sách và quy định thúc đẩy ứng
dụng CNTT và (6) Nhân lực và đầu tư cho ứng dụng CNTT. Trong đó, nhóm tiêu chí
"(3) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp" được đánh
giá theo 2 nhóm tiêu chí thành phần là "Cung cấp thông tin, quản lý và
vận hành trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến".
3. Phương pháp tính điểm
và đánh giá xếp hạng
3.1. Phương pháp tính
điểm
Trong năm 2016, công
tác đánh giá xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT trong CQNN của tỉnh được thực
hiện trên 06 nhóm tiêu chí, điểm của mỗi nhóm là tổng điểm của các tiêu chí
thành phần, tổng điểm của 06 nhóm tiêu chí là tổng điểm để xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT
trong các CQNN của tỉnh.
a. Điểm tối đa của 06
nhóm tiêu chí:
TT
|
Nhóm
tiêu chí
|
Sở,
ban, ngành
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật
CNTT
|
90
|
105
|
2
|
Ứng dụng CNTT trong
hoạt động nội bộ
|
315
|
330
|
3
|
Ứng dụng phục vụ
người dân và doanh nghiệp
|
645
|
685
|
3.1
|
Website/Portal
|
525
|
525
|
3.2
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
120
|
160
|
4
|
Công tác đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin
|
150
|
150
|
5
|
Cơ chế chính sách
và quy định thúc đẩy ứng dụng CNTT
|
90
|
90
|
6
|
Nguồn nhân lực và đầu
tư cho ứng dụng CNTT
|
90
|
90
|
|
Tổng điểm
|
1.380
|
1.450
|
b. Điểm chi tiết cho
mỗi nhóm tiêu chí:
Đối với các nhóm tiêu
chí gồm: Hạ tầng kỹ thuật CNTT, Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ, Công tác đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin, Cơ chế chính sách, nguồn nhân lực và đầu tư cho
ứng dụng CNTT, cách tính điểm cụ thể:
- Đối với tiêu chí
thành phần có số liệu đánh giá là “có” thì đạt điểm tối đa là 15 và số liệu đánh
giá là “không” thì điểm chấm là 0.
- Đối với tiêu chí
thành phần có số liệu tính theo tỉ lệ (%) thì: đạt ≥80 % thì điểm tối đa là 15;
đạt 50% - 80% thì điểm là 10; đạt ≤50% thì điểm chấm là 5 và không có thì điểm
chấm là 0.
- Đối với tiêu chí về
triển khai các hệ thống thông tin của tỉnh: Nếu triển khai đồng bộ trong các cơ
quan, đơn vị trực thuộc thì điểm tối đa là 15; nếu triển khai trong một số bộ
phận thì điểm chấm là 10; không triển khai thì điểm chấm là 0.
- Điểm tối đa cho mỗi
nhóm tiêu chí là tổng điểm tối đa của từng tiêu chí thành phần của từng nhóm.
Đối với nhóm tiêu chí
về Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
* Về đánh giá Trang
thông tin điện tử (Website):
- Những tiêu chí đánh
giá về cung cấp thông tin trên Website: Việc đánh giá dựa trên cơ sở thống kê
số lượng tin, bài cập nhật từ các cơ quan, đơn vị khai báo và trên cơ sở kiểm
tra thực tế từng website; qua đó, nội dung thông tin cập nhật phong phú, kịp
thời sẽ có điểm tối đa là 15; các nội dung cập nhật nhưng không kịp thời thì có
điểm chấm là 10; các nội dung cập nhật hạn chế, lỗi thời thì có điểm chấm là 5
hoặc 0.
- Những tiêu chí có
số liệu đánh giá là “có” thì đạt điểm tối đa là 15 và số liệu đánh giá là “không”
thì điểm chấm là 0.
- Những tiêu chí có
số liệu đánh giá “hoàn thành” thì đạt điểm tối đa là 15, số liệu đánh giá là “đang
thực hiện” thì đạt điểm là 10, số liệu đánh giá là “chưa có” thì điểm chấm là
0.
* Về nhóm tiêu chí
thành phần về cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
Số lượng dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT) ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có
sự khác nhau, nên đánh giá điểm có sự chênh lệch như sau:
TT
|
Hạng
mục
|
Sở,
ban, ngành
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
1
|
Nhóm DVCTT mức độ
1, 2
|
20
|
20
|
2
|
Nhóm DVCTT mức độ
3:
|
45
|
80
|
|
Tỉ lệ số DVCTT/số
thủ tục hành chính (nếu đạt từ 30% trở lên sẽ đạt điểm tối đa).
|
30
|
50
|
|
Tỉ lệ hồ sơ được
giải quyết trực tuyến (nếu đạt từ 70% trở lên sẽ đạt điểm tối đa).
|
15
|
30
|
3
|
Nhóm DVCTT mức độ
4:
|
55
|
60
|
|
Tỉ lệ số DVCTT/số
thủ tục hành chính (nếu đạt từ 10% trở lên sẽ đạt điểm tối đa).
|
40
|
40
|
|
Tỉ lệ hồ sơ được
giải quyết trực tuyến (nếu đạt từ 70% trở lên sẽ đạt điểm tối đa).
|
15
|
20
|
Tổng
cộng
|
120
|
160
|
- Nhóm các DVCTT mức độ
1, 2: Căn cứ vào tỉ lệ dịch vụ được cung cấp và việc duy trì, cập nhật đầy đủ
so với số lượng dịch vụ công của từng cơ quan, điểm tối đa cho nhóm dịch vụ này
ở các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố là 20 điểm.
- Nhóm các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4, tính điểm theo tỉ lệ số DVCTT mức độ 3, 4
được cung cấp và theo tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến qua các dịch vụ,
cụ thể như sau:
• Đối với các sở,
ban, ngành:
+ Điểm tối đa cho
Nhóm DVCTT mức độ 3 ở các sở, ban, ngành là 45 điểm, trong đó: Điểm tối đa cho
Tỉ lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính là 30 (nếu đạt từ 30% trở lên), điểm
tối đa cho Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến/tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm là 15 điểm (nếu đạt từ 70% trở lên).
+ Điểm tối đa cho
Nhóm DVCTT mức độ 4 là 55 điểm, trong đó: Điểm tối đa cho Tỉ lệ số DVCTT/số thủ
tục hành chính là 40 (nếu đạt từ 10% trở lên), điểm tối đa cho Tỉ lệ hồ sơ được
giải quyết trực tuyến/tổng số hồ sơ giải quyết trong năm là 15 điểm (nếu đạt từ
70% trở lên).
• Đối với các
huyện, thị xã, thành phố:
+ Điểm tối đa cho
Nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là 80 điểm, trong đó: Điểm tối đa cho Tỉ
lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính là 50 (nếu đạt từ 30% trở lên), điểm tối đa
cho Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến/tổng số hồ sơ giải quyết trong năm
là 30 điểm (nếu đạt từ 70% trở lên);
+ Điểm tối đa cho
Nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là 60 điểm, trong đó: Điểm tối đa cho Tỉ
lệ số DVCTT/số thủ tục hành chính là 40 (nếu đạt từ 10% trở lên), điểm tối đa
cho Tỉ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến/tổng số hồ sơ giải quyết trong năm
là 20 điểm (nếu đạt từ 70% trở lên).
3.2. Đánh giá mức độ
sẵn sàng ứng dụng CNTT
Đánh giá được chia
làm 3 mức: Tốt, Khá, Trung bình.
Mức Tốt: Là đơn vị có
tỉ lệ điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 80% so với mức điểm tối đa của tổng thể
và từng tiêu chí thành phần.
Mức Khá: Là đơn vị có
tỉ lệ điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 60% và nhỏ hơn 80% so với mức điểm
tối đa của tổng thể và từng tiêu chí thành phần.
Mức Trung bình: Là đơn
vị có tỉ lệ điểm đánh giá nhỏ hơn 60% so với mức điểm tối đa của tổng thể và
từng tiêu chí thành phần.
4. Danh mục các bảng
số liệu xếp hạng
Bảng 1. Xếp hạng tổng
thể tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành
Bảng 1.1 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các sở, ban, ngành.
Bảng 1.2 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của các sở, ban, ngành.
Bảng 1.3 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành.
Bảng 1.4 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của các sở, ban,
ngành.
Bảng 1.5 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng CNTT của các sở, ban,
ngành.
Bảng 1.6 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Hạ tầng nhân lực ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành.
Bảng 2. Xếp hạng tổng
thể tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các huyện, thị xã, thành phố
Bảng 2.1 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các huyện, thị xã, thành phố.
Bảng 2.2 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của các huyện, thị xã, thành
phố.
Bảng 2.3 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Trang thông tin điện tử của các huyện, thị xã, thành phố.
Bảng 2.4 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của các huyện, thị
xã, thành phố.
Bảng 2.5 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng CNTT của các huyện,
thị xã, thành phố.
Bảng 2.6 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Hạ tầng nhân lực ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố.
II.
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
1. Đánh giá và xếp
hạng tình hình ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh
Công tác đánh giá xếp
hạng tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN của các sở, ban, ngành được
thực hiện tại 19/21 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (trừ Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Du lịch).
Đối với Văn phòng
UBND tỉnh và Ban Dân tộc do không có thủ tục hành chính công nên không thực
hiện đánh giá về cung cấp dịch vụ công trực tuyến vì vậy không xếp hạng tổng
thể mà chỉ đánh giá xếp hạng đối với từng nhóm tiêu chí thành phần.
Bảng 1. Xếp hạng tổng
thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành
Kết quả xếp hạng tổng
thể đối với 17 sở, ban, ngành như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối
đa:
1380)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
Sở Tài chính
|
1.280
|
92,75
|
1
|
1
|
2
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.155
|
83,70
|
2
|
2
|
3
|
Ban Quản lý khu
kinh tế
|
1.130
|
81,88
|
3
|
4
|
4
|
Sở Xây dựng
|
1.125
|
81,52
|
4
|
6
|
5
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
1.115
|
80,80
|
5
|
3
|
6
|
Sở Công Thương
|
1.110
|
80,43
|
6
|
2
|
Mức khá
|
7
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1.025
|
74,28
|
7
|
5
|
8
|
Sở Lao động - TB và
XH
|
1.020
|
73,91
|
8
|
11
|
9
|
Sở Tư pháp
|
990
|
71,74
|
9
|
10
|
10
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
975
|
70,65
|
10
|
14
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
960
|
69,57
|
11
|
8
|
12
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
960
|
69,57
|
11
|
7
|
13
|
Sở Ngoại vụ
|
925
|
67,03
|
12
|
12
|
14
|
Sở Nội vụ
|
865
|
62,68
|
13
|
9
|
15
|
Sở Y tế
|
860
|
62,32
|
14
|
16
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
850
|
61,59
|
15
|
11
|
Mức trung bình
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
530
|
38,41
|
16
|
15
|
Hình 1. Biểu đồ tỉ lệ
đánh giá tổng thể mức độ ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành theo mức Tốt, Khá
và Trung bình:
Bảng 1.1 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các sở, ban, ngành.
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối
đa:
90)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
2
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
3
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
4
|
Sở Công Thương
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
5
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
6
|
Sở Tư pháp
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
7
|
Sở Tài chính
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
9
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
10
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
11
|
Sở Lao động - TB và
XH
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
12
|
Sở Nội vụ
|
75
|
83,33
|
1
|
1
|
13
|
Sở Xây dựng
|
75
|
83,33
|
1
|
2
|
14
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
75
|
83,33
|
1
|
3
|
15
|
Sở Y tế
|
75
|
83,33
|
1
|
3
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
75
|
83,33
|
1
|
4
|
Mức khá
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
60
|
66,67
|
2
|
3
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
60
|
66,67
|
2
|
4
|
19
|
Ban Dân tộc
|
60
|
66,67
|
2
|
5
|
Bảng 1.2 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của các sở, ban, ngành
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối
đa:
315)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
Sở Tài chính
|
280
|
88,89
|
1
|
2
|
Mức khá
|
|
|
|
|
2
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
250
|
79,37
|
2
|
3
|
3
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
245
|
77,78
|
3
|
8
|
4
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
245
|
77,78
|
3
|
4
|
5
|
Sở Xây dựng
|
240
|
76,19
|
4
|
6
|
6
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
230
|
73,02
|
5
|
1
|
7
|
Sở Công Thương
|
215
|
68,25
|
6
|
3
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
210
|
66,67
|
7
|
5
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
200
|
63,49
|
8
|
6
|
10
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
200
|
63,49
|
8
|
7
|
11
|
Sở Tư pháp
|
190
|
60,32
|
9
|
14
|
Mức trung bình
|
12
|
Sở Lao động - TB và
XH
|
185
|
58,73
|
10
|
9
|
13
|
Sở Y tế
|
160
|
50,79
|
11
|
16
|
14
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
160
|
50,79
|
11
|
11
|
15
|
Sở Nội vụ
|
155
|
49,21
|
12
|
10
|
16
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
150
|
47,62
|
13
|
11
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
150
|
47,62
|
13
|
15
|
18
|
Ban Dân tộc
|
150
|
47,62
|
13
|
12
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
145
|
46,03
|
14
|
12
|
Bảng 1.3 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành:
a. Đánh giá về cung cấp
thông tin trên Trang thông tin điện tử:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối
đa:
525)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
Sở Tài chính
|
490
|
93,33
|
1
|
1
|
2
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
485
|
92,38
|
2
|
6
|
3
|
Sở Xây dựng
|
475
|
90,48
|
3
|
5
|
4
|
Sở Tư pháp
|
455
|
86,67
|
4
|
9
|
5
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
455
|
86,67
|
4
|
7
|
6
|
Sở Công thương
|
450
|
85,71
|
5
|
2
|
7
|
Sở Lao động - TB và
XH
|
440
|
83,81
|
6
|
12
|
8
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
435
|
82,86
|
7
|
6
|
9
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
420
|
80,00
|
8
|
4
|
Mức khá
|
10
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
415
|
79,05
|
9
|
12
|
11
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
400
|
76,19
|
10
|
5
|
12
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
390
|
74,29
|
11
|
3
|
13
|
Sở Nội vụ
|
385
|
73,33
|
12
|
8
|
14
|
Sở Ngoại vụ
|
375
|
71,43
|
13
|
13
|
15
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
370
|
70,48
|
14
|
10
|
16
|
Sở Y tế
|
355
|
67,62
|
15
|
15
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
330
|
62,86
|
16
|
11
|
Mức trung bình
|
18
|
Ban Dân tộc
|
225
|
42,86
|
17
|
16
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
180
|
34,29
|
18
|
14
|
b. Đánh giá về cung cấp
dịch vụ công trực tuyến:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm (Tối
đa:
120)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Mức tốt
|
1
|
Sở Tài chính
|
120
|
100
|
1
|
Mức khá
|
2
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
85
|
70,83
|
2
|
3
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
80
|
66,67
|
3
|
Mức trung bình
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
70
|
58,33
|
4
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
70
|
58,33
|
4
|
6
|
Sở Công Thương
|
50
|
41,67
|
5
|
7
|
Sở Y tế
|
50
|
41,67
|
5
|
8
|
Sở Tư pháp
|
45
|
37,50
|
6
|
9
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
45
|
37,50
|
6
|
10
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
35
|
29,17
|
7
|
11
|
Sở Xây dựng
|
30
|
25,00
|
8
|
12
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
30
|
25,00
|
8
|
13
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
30
|
25,00
|
8
|
14
|
Sở Nội vụ
|
30
|
25,00
|
8
|
15
|
Sở Lao động - TB và
XH
|
30
|
25,00
|
8
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
20
|
16,67
|
9
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
20
|
16,67
|
9
|
Ghi chú: Văn phòng
UBND tỉnh và Ban Dân tộc không có thủ tục hành chính công.
Bảng 1.4 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, thông tin của các sở, ban, ngành:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối đa: 150)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
150
|
100
|
1
|
1
|
2
|
Sở Tài chính
|
150
|
100
|
1
|
1
|
3
|
Sở Công Thương
|
150
|
100
|
1
|
1
|
4
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
150
|
100
|
1
|
1
|
5
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
150
|
100
|
1
|
5
|
6
|
Sở Xây dựng
|
135
|
90
|
2
|
4
|
7
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
135
|
90
|
2
|
3
|
8
|
Sở Ngoại vụ
|
120
|
80
|
3
|
3
|
9
|
Sở Y tế
|
120
|
80
|
3
|
5
|
10
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
120
|
80
|
3
|
2
|
11
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
120
|
80
|
3
|
3
|
12
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
120
|
80
|
3
|
3
|
13
|
Sở Lao động - TB và
XH
|
120
|
80
|
3
|
6
|
Mức khá
|
14
|
Sở Tư pháp
|
105
|
70
|
4
|
2
|
15
|
Sở Nội vụ
|
90
|
60
|
5
|
4
|
16
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
90
|
60
|
6
|
4
|
Mức trung bình
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
75
|
50
|
7
|
7
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
45
|
30
|
8
|
9
|
19
|
Ban Dân tộc
|
45
|
30
|
9
|
8
|
Bảng 1.5 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng
CNTT của các sở, ban,
ngành:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối đa: 90)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
90
|
100
|
1
|
1
|
2
|
Sở Tài chính
|
90
|
100
|
1
|
1
|
3
|
Sở Công Thương
|
90
|
100
|
1
|
1
|
4
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
90
|
100
|
1
|
1
|
5
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
90
|
100
|
1
|
1
|
6
|
Sở Ngoại vụ
|
90
|
100
|
1
|
1
|
7
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
90
|
100
|
1
|
1
|
8
|
Sở Xây dựng
|
90
|
100
|
1
|
2
|
9
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
90
|
100
|
1
|
2
|
10
|
Sở Lao động -TB và
XH
|
90
|
100
|
1
|
2
|
11
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
75
|
83,33
|
2
|
1
|
12
|
Sở Nội vụ
|
75
|
83,33
|
2
|
2
|
13
|
Sở Tư pháp
|
75
|
83,33
|
2
|
3
|
14
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
75
|
83,33
|
2
|
2
|
15
|
Ban Dân tộc
|
75
|
83,33
|
2
|
4
|
Mức khá
|
16
|
Sở Y tế
|
60
|
66,67
|
3
|
3
|
17
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
60
|
66,67
|
3
|
4
|
Mức trung bình
|
18
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
45
|
50
|
4
|
3
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
30
|
33,33
|
5
|
3
|
Bảng 1.6 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Hạ tầng nhân lực ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối đa: 90)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
90
|
100
|
1
|
4
|
2
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
85
|
94,44
|
2
|
1
|
3
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
85
|
94,44
|
2
|
2
|
4
|
Sở Công Thương
|
80
|
88,89
|
3
|
4
|
5
|
Sở Xây dựng
|
80
|
88,89
|
3
|
8
|
6
|
Sở Lao động - TB và
XH
|
80
|
88,89
|
3
|
5
|
7
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
75
|
83,33
|
4
|
6
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
75
|
83,33
|
4
|
4
|
9
|
Sở Tài chính
|
75
|
83,33
|
4
|
5
|
Mức khá
|
10
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
70
|
77,78
|
5
|
9
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
70
|
77,78
|
5
|
6
|
12
|
Sở Ngoại vụ
|
60
|
66,67
|
6
|
7
|
13
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
55
|
61,11
|
7
|
9
|
14
|
Sở Nội vụ
|
55
|
61,11
|
7
|
3
|
Mức trung bình
|
15
|
Thanh tra tỉnh
|
50
|
55,56
|
8
|
10
|
16
|
Ban Dân tộc
|
50
|
55,56
|
8
|
11
|
17
|
Sở Tư pháp
|
45
|
50,00
|
9
|
4
|
18
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
45
|
50,00
|
9
|
11
|
19
|
Sở Y tế
|
40
|
44,44
|
10
|
12
|
2. Đánh giá và xếp
hạng tình hình ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.
Công tác đánh giá xếp
hạng tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN được thực hiện tại 11 đơn vị cấp huyện.
Trong năm 2016, hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh triển khai tại 2 đơn vị là UBND thành
phố Quy Nhơn và UBND huyện Tuy Phước; đối với với nhóm tiêu chí này sẽ thống kê
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các huyện, thị xã, thành phố.
Bảng 2. Xếp hạng tổng
thể về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối đa: 1450)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức khá
|
1
|
UBND TP Quy Nhơn
|
1.070
|
73,79
|
1
|
1
|
4
|
UBND huyện Tuy
Phước
|
940
|
64,83
|
2
|
4
|
2
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
930
|
64,14
|
3
|
2
|
3
|
UBND thị xã An Nhơn
|
910
|
62,76
|
4
|
3
|
5
|
UBND huyện Tây Sơn
|
900
|
62,07
|
5
|
6
|
Mức trung bình
|
6
|
UBND huyện Hoài
Nhơn
|
850
|
58,62
|
6
|
9
|
7
|
UBND huyện Vĩnh
Thạnh
|
765
|
52,76
|
7
|
5
|
8
|
UBND huyện Phù Cát
|
750
|
51,72
|
8
|
8
|
9
|
UBND huyện Hoài Ân
|
675
|
46,55
|
9
|
10
|
10
|
UBND huyện An Lão
|
675
|
46,55
|
9
|
7
|
11
|
UBND huyện Vân Canh
|
435
|
30,00
|
10
|
11
|
Hình 2. Biểu đồ tỉ lệ
đánh giá tổng thể tình hình ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố theo
mức Tốt, Khá và Trung bình:
Bảng 2.1 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các huyện, thị xã, thành phố:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm (Tối
đa:105)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
|
1
|
UBND TP Quy Nhơn
|
90
|
85,71
|
1
|
1
|
2
|
UBND thị xã An Nhơn
|
90
|
85,71
|
1
|
1
|
3
|
UBND huyện Tuy
Phước
|
90
|
85,71
|
1
|
1
|
Mức khá
|
4
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
75
|
71,43
|
2
|
2
|
5
|
UBND huyện Tây Sơn
|
75
|
71,43
|
2
|
2
|
6
|
UBND huyện Hoài Ân
|
75
|
71,43
|
2
|
2
|
7
|
UBND huyện An Lão
|
75
|
71,43
|
2
|
2
|
8
|
UBND huyện Phù Cát
|
75
|
71,43
|
2
|
2
|
9
|
UBND huyện Vĩnh
Thạnh
|
75
|
71,43
|
2
|
2
|
10
|
UBND huyện Hoài
Nhơn
|
75
|
71,43
|
2
|
3
|
Mức trung bình
|
11
|
UBND huyện Vân Canh
|
60
|
57,14
|
3
|
2
|
Bảng 2.2 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của các huyện, thị xã, thành phố:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối đa: 330)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức khá
|
1
|
UBND TP Quy Nhơn
|
235
|
71,21
|
1
|
1
|
2
|
UBND huyện Tuy Phước
|
225
|
68,18
|
2
|
4
|
Mức trung bình
|
3
|
UBND huyện Hoài
Nhơn
|
165
|
50,00
|
3
|
3
|
4
|
UBND huyện Phù Cát
|
160
|
48,48
|
4
|
3
|
5
|
UBND huyện An Lão
|
155
|
46,97
|
5
|
2
|
6
|
UBND thị xã An Nhơn
|
145
|
43,94
|
6
|
3
|
7
|
UBND huyện Vĩnh
Thạnh
|
145
|
43,94
|
6
|
3
|
8
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
135
|
40,91
|
7
|
3
|
9
|
UBND huyện Hoài Ân
|
135
|
40,91
|
7
|
5
|
10
|
UBND huyện Tây Sơn
|
120
|
36,36
|
8
|
6
|
11
|
UBND huyện Vân Canh
|
100
|
30,30
|
9
|
7
|
Bảng 2.3 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Trang thông tin điện tử của các huyện, thị xã, thành phố:
a. Xếp hạng về cung cấp
thông tin trên Trang thông tin điện tử:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối đa:525)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
470
|
89,52
|
1
|
3
|
3
|
UBND TP Quy Nhơn
|
420
|
80,00
|
2
|
1
|
2
|
UBND huyện Vĩnh
Thạnh
|
420
|
80,00
|
2
|
5
|
Mức khá
|
4
|
UBND huyện Tây Sơn
|
415
|
79,05
|
3
|
6
|
5
|
UBND thị xã An Nhơn
|
400
|
76,19
|
4
|
2
|
6
|
UBND huyện Hoài
Nhơn
|
350
|
66,67
|
5
|
6
|
7
|
UBND huyện Phù Cát
|
345
|
65,71
|
6
|
7
|
8
|
UBND huyện Tuy
Phước
|
330
|
62,86
|
7
|
4
|
Mức trung bình
|
9
|
UBND huyện Hoài Ân
|
250
|
47,62
|
8
|
8
|
10
|
UBND huyện An Lão
|
230
|
43,81
|
9
|
9
|
11
|
UBND huyện Vân Canh
|
165
|
31,43
|
10
|
10
|
b. Đánh giá về cung cấp
dịch vụ công trực tuyến:
Hiện nay, có 100% các
huyện, thị xã, thành phố đã thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
trên trang thông tin điện tử của mỗi đơn vị; 02/11 đơn vị triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 gồm UBND thành phố Quy Nhơn và UBND huyện Tuy Phước.
Danh sách các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã cung cấp cụ thể:
STT
|
Tên
thủ tục
|
Lĩnh
vực
|
I
|
UBND thành phố Quy
Nhơn
|
|
1
|
Cấp giấy phép xây
dựng công trình
|
P.Quản
lý đô thị
|
2
|
Cấp giấy phép xây
dựng cải tạo, sửa chữa nhà ở
riêng lẻ
|
P.Quản
lý đô thị
|
3
|
Cấp giấy phép đào đường,
vỉa hè
|
P.Quản
lý đô thị
|
4
|
Cấp lại giấy phép
xây dựng
|
P.Quản
lý đô thị
|
5
|
Gia hạn giấy phép
xây dựng
|
P.Quản
lý đô thị
|
6
|
Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND thành phố, UBND
phường, xã quyết định đầu tư
|
P.Quản
lý đô thị
|
7
|
Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND thành
phố, UBND phường, xã quyết định đầu tư
|
P.Quản
lý đô thị
|
8
|
Thẩm định và phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500
|
P.Quản
lý đô thị
|
9
|
Thẩm định và phê
duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500
|
P.Quản
lý đô thị
|
10
|
Điều chỉnh, bổ sung
giấy phép xây dựng
|
P.Quản
lý đô thị
|
11
|
Cải chính hộ tịch,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
P.Tư
pháp
|
12
|
Đăng ký giám hộ có
yếu tố nước ngoài
|
P.Tư
pháp
|
13
|
Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài
|
P.Tư
pháp
|
14
|
Đăng ký khai tử có
yếu tố nước ngoài
|
P.Tư
pháp
|
15
|
Đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài
|
P.Tư
pháp
|
16
|
Đăng ký nhận cha,
mẹ con có yếu tố nước ngoài
|
P.Tư
pháp
|
II
|
UBND huyện Tuy
phước
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể
|
Giấy
phép kinh doanh
|
2
|
Cấp phép xây dựng
nhà ở đô thị
|
Xây
dựng
|
3
|
Chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho QSD đất và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đất
đai
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận
QSD đất không có tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
Đất
đai
|
5
|
Đính chính giấy
chứng nhận đã cấp do sai sót trong quá trình viết hoặc in
|
Đất
đai
|
Bảng 2.4 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của các huyện, thị
xã, thành phố:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối đa:150)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
UBND TP Quy Nhơn
|
150
|
100
|
1
|
1
|
3
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
120
|
80
|
2
|
2
|
4
|
UBND thị xã An Nhơn
|
120
|
80
|
2
|
3
|
5
|
UBND huyện Tây Sơn
|
120
|
80
|
2
|
2
|
6
|
UBND huyện Tuy
Phước
|
120
|
80
|
2
|
5
|
Mức khá
|
7
|
UBND huyện Hoài
Nhơn
|
105
|
70
|
3
|
6
|
2
|
UBND huyện Hoài Ân
|
90
|
60
|
4
|
6
|
Mức trung bình
|
8
|
UBND huyện An Lão
|
75
|
50
|
5
|
4
|
9
|
UBND huyện Vĩnh
Thạnh
|
15
|
10
|
6
|
7
|
10
|
UBND huyện Vân Canh
|
15
|
10
|
6
|
7
|
11
|
UBND huyện Phù Cát
|
15
|
10
|
6
|
7
|
Bảng 2.5 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng CNTT của các huyện,
thị xã, thành phố:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối đa: 90)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức tốt
|
1
|
UBND huyện Tây Sơn
|
90
|
100
|
1
|
5
|
2
|
UBND TP Quy Nhơn
|
75
|
83,33
|
2
|
2
|
3
|
UBND huyện Tuy
Phước
|
75
|
83,33
|
2
|
1
|
4
|
UBND huyện Phù Cát
|
75
|
83,33
|
2
|
2
|
5
|
UBND huyện Hoài Ân
|
75
|
83,33
|
2
|
3
|
6
|
UBND thị xã An Nhơn
|
75
|
83,33
|
2
|
3
|
7
|
UBND thị xã An Nhơn
|
75
|
83,33
|
2
|
4
|
Mức khá
|
8
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
60
|
66,67
|
3
|
2
|
9
|
UBND huyện An Lão
|
60
|
66,67
|
3
|
3
|
Mức trung bình
|
10
|
UBND huyện Vân Canh
|
45
|
50
|
4
|
3
|
11
|
UBND huyện Vĩnh
Thạnh
|
30
|
33,33
|
5
|
1
|
Bảng 2.6 Xếp hạng tiêu chí
thành phần về Hạ tầng nhân lực ứng dụng CNTT của các huyện, thị xã, thành phố:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
(Tối
đa:90)
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Xếp
hạng
2016
|
Xếp
hạng
2015
|
Mức khá
|
1
|
UBND TP Quy Nhơn
|
70
|
77,78
|
1
|
3
|
2
|
UBND huyện Tuy
Phước
|
70
|
77,78
|
1
|
2
|
3
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
70
|
77,78
|
1
|
1
|
4
|
UBND huyện Hoài
Nhơn
|
60
|
66,67
|
2
|
2
|
5
|
UBND huyện Vĩnh
Thạnh
|
60
|
66,67
|
2
|
3
|
6
|
UBND thị xã An Nhơn
|
60
|
66,67
|
2
|
4
|
7
|
UBND huyện An Lão
|
60
|
66,67
|
2
|
4
|
8
|
UBND huyện Phù Cát
|
60
|
66,67
|
2
|
5
|
9
|
UBND huyện Tây Sơn
|
60
|
66,67
|
2
|
6
|
Mức trung bình
|
10
|
UBND huyện Hoài Ân
|
50
|
55,56
|
3
|
3
|
11
|
UBND huyện Vân Canh
|
50
|
55,56
|
3
|
3
|
III.
KẾT LUẬN
Về đánh giá tổng thể
tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước: Trong năm 2016,
công tác triển khai và ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước của tỉnh đã
có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được
xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện, hệ thống hoạt động ổn định và thông suốt; hạ
tầng kỹ thuật CNTT tại các cơ quan, đơn vị được quan tâm chú trọng đầu tư;
nhiều cơ quan, đơn vị đã tiến hành xây dựng và nâng cấp trang thông tin điện tử
theo đúng quy định. Kết quả xếp hạng tổng thể trong năm đã có 6 đơn vị đạt loại
Tốt chiếm 35% (năm 2015 là 0%), các đơn vị đạt loại Tốt thuộc các cơ quan
chuyên môn của tỉnh; về mức Khá thì các sở, ban, ngành đạt 59% (năm 2015 là 56%), các huyện, thị
xã, thành phố đạt 45% (năm 2015 là 9%); còn lại là tỉ lệ các đơn vị đánh giá ở
mức độ Trung bình.
Về hạ tầng kỹ thuật
CNTT: Trong năm 2016, việc đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT chủ yếu tập
trung tại Trung tâm Hạ tầng thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý.
Về ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước: Trong năm 2016, các hệ thống
thông tin của tỉnh đã tiến hành nâng cấp và hoàn thiện như hệ thống văn phòng điện
tử kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước, hệ thống thư điện tử công vụ
nâng cấp tích hợp vào hệ thống văn phòng điện tử của tỉnh hoạt động ổn định và
an toàn bảo mật thông tin; xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh,
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh
nghiệp; bước đầu triển khai áp dụng chữ ký số chuyên dùng vào hoạt động giao
dịch điện tử trên môi trường mạng. Qua đó, các cơ quan, đơn vị đã quan tâm và
chú trọng trong công tác ứng dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh;
Hệ thống văn phòng điện tử kết nối liên thông các cơ quan, đơn vị đã được ứng
dụng hiệu quả tại
các đơn
vị như Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Ban Quản lý
Khu kinh tế, Sở Xây dựng; Đối với các đơn vị cấp huyện, hiệu quả triển khai ứng dụng các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh chưa cao, còn nhiều địa phương chưa quyết tâm
trong ứng dụng CNTT phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành trong hoạt động của
cơ quan, đơn vị.
Về kết quả đánh giá
trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và cung cấp thông tin cho người
dân và doanh nghiệp: Trong năm 2016, một số cơ quan, đơn vị đã xây dựng và nâng
cấp trang thông tin điện tử phù hợp với một số tiêu chuẩn tính năng kỹ thuật
quy định về trang thông tin điện tử như UBND huyện An Lão, huyện Phù Mỹ, huyện
Vân Canh. Đối với cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hiện nay các trang thông
tin điện tử của các cơ quan nhà nước đều cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
2, các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được cung cấp và xây dựng quy trình
thực hiện trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Nhìn chung trong năm
2016, kết quả triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước của
tỉnh đã có nhiều thay đổi tích cực, có thể thấy được sự quyết tâm trong công
tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị đối với công tác ứng
dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; điều này sẽ tạo động lực để đẩy
mạnh hơn nữa việc ứng dụng CNTT ở các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trong
năm 2017.
Trên đây là Kết quả đánh
giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bình Định năm 2016./.