TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu dự kiến
|
Nội dung chủ yếu
|
Kết quả dự kiến
|
Hình thức giao
nhiệm vụ
|
|
Chương trình 1: Phát triển
tiềm lực Khoa học và Công nghệ của tỉnh
|
|
Chương
trình 2: Ứng dụng tiến bộ KH&CN nâng cao năng lực sản xuất nông nghiệp cạnh
tranh, xây dựng nông thôn mới và phát triển nông nghiệp bền vững
|
1
|
2.1
|
Đề tài: Phục tráng lưu giữ nguồn gen giống
mía Kim Tân tại Thanh Hóa
|
- Xây dựng được 01 vườn cây đầu
dòng lưu giữ giống mía Kim Tân.
- Xây dựng được quy trình nhân
giống sạch bệnh, quy trình trồng, chăm sóc mía Kim Tân đạt chất lượng cao.
- Xây dựng được 01 vùng trồng chuyên canh giống
mía Kim Tân
|
- Điều tra, khảo sát và thu thập
nguồn gen Mía Kim Tân
- Đánh giá sơ bộ, đánh giá chi
tiết nguồn gen mía Kim Tân theo các chỉ tiêu nông sinh học.
- Nghiên cứu nhân giống mía Kim
Tân bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Nghiên cứu quy trình trồng,
chăm sóc mía Kim Tân
- Xây dựng vườn cây đầu dòng lưu
giữ giống mía Kim Tân
- Xây dựng phát triển 01 vùng trồng
chuyên canh giống mía Kim Tân
|
- Báo cáo kết quả thu thập nguồn
gen Mía Kim Tân
- Bộ tiêu chí chỉ tiêu nông sinh
học mía Kim Tân
- 01 vườn cây đầu dòng lưu giữ
giống mía Kim Tân
- Quy trình nhân giống sạch bệnh,
- Quy trình trồng, chăm sóc mía
Kim Tân 01 vùng trồng chuyên canh giống mía Kim Tân
- Báo cáo phương án sử dụng và
nhân rộng kết quả
- Báo cáo khoa học tổng kết đề
tài
|
Tuyển chọn
|
2
|
2.2
|
Dự án KHCN: Bảo tồn và phát triển sản xuất cây dược liệu Giảo Cổ Lam tại huyện
Bá Thước tỉnh Thanh Hóa
|
Bảo tồn và phát
triển được cây thuốc quý Giảo Cổ Lam. Góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu
nhập cho người dân huyện miền núi Bá Thước.
|
- Điều tra thực trạng
(sự phân bố, tình trạng khai thác và sử dụng) cây Giảo Cổ Lam tại huyện Bá
Thước;
- Xây dựng vườn
ươm nhân giống cây Giảo Cổ Lam;
- Xây dựng mô hình
trồng tập trung và mô hình phân tán;
- Kỹ thuật khai thác
hợp lý, chế biến, bảo quản nguồn dược liệu Giảo Cổ Lam
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng
- Vườn ươm cây giống
1000m2;
- Mô hình trồng
cây Giảo Cổ Lam quy mô 3ha;
- Phương án nhân rộng
mô hình;
- Báo cáo tổng hợp
kết quả và nghiệm thu mô hình.
- Kỹ thuật nhân giống,
trồng khai thác hợp lý, chế biến, bảo quản
|
Giao trực tiếp
Trạm Khuyến nông
huyện Bá Thước
|
3
|
2.3
|
Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình sản xuất nấm Sò, nấm Mộc nhĩ
tại tỉnh Hủa Phăn nước CHDCND Lào
|
- Xây dựng mô hình
sản xuất nấm Sò, Mộc nhĩ năng suất, chất lượng cao tại tỉnh Hủa Phăn nước
CHDCND Lào.
- Sản xuất trình
diễn mô hình nuôi trồng nấm Sò, nấm Mộc nhĩ năng suất chất lượng cao tại các cơ
sở: 2 Cơ sở (mỗi cơ sở 5 hộ, đủ cơ sở nhân ra diện rộng sau này)
- Đào tạo 04 cán bộ
kỹ thuật nắm vững kỹ thuật sản xuất
- Tập huấn kỹ thuật
sản xuất nấm cho các hộ nông dân.
- Xây dựng phương
án nhân rộng mô hình dự án.
|
- Điều tra, khảo
sát tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương triển khai dự án của tỉnh Hủa
Phăn nước CHDCND Lào.
- Thăm quan học tập
mô hình sản xuất nấm tại Trung tâm nuôi cấy mô thực vật Thanh Hóa và một số
cơ sở sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đào tạo cán bộ kỹ
thuật trồng nấm Sò, Mộc nhĩ của tỉnh Hủa Phăn tại Trung tâm nuôi cấy mô thực
vật Thanh Hóa
- Xây dựng mô hình
sản xuất nấm sò, nấm Mộc nhĩ tại tỉnh Hủa Phăn - Lào:
- Sản xuất giống nấm
sò, nấm Mộc nhĩ cấp 1, cấp 2 và cấp 3 từ Trung tâm Nuôi cấy mô thực vật Thanh
Hóa.
- Hoàn thiện công
nghệ và sản xuất giống nấm Sò, Mộc nhĩ bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực
vật tại tỉnh Hủa Phăn nước CHDC Nhân dân Lào.
|
- Mô hình trình diễn
sản xuất nấm Sò, Mộc nhĩ;
- Cán bộ kỹ thuật
nhân giống và nuôi trồng nấm Sò, Mộc nhĩ thành thạo tay nghề;
- Quy trình kỹ thuật
trồng nấm sò, nấm Mộc nhĩ phù hợp với địa phương tỉnh Hủa Phăn - Lào;
- Phương án nhân rộng
kết quả của dự án tại tỉnh Hủa Phăn - Lào;
- Báo cáo tổng kết
Dự án
|
Giao trực tiếp
Trung tâm nuôi cấy mô thực vật Thanh Hóa
|
4
|
2.4
|
Đề tài:
Ứng dụng phương pháp lai hữu tính, chọn tạo giống lúa thuần (Thuần Việt 1,
Thuần Việt 2) năng suất, chất lượng cao ở tỉnh Thanh Hóa
|
Chọn tạo thành công
01 giống lúa thuần mới năng suất, chất lượng cao được công nhận giống quốc
gia
|
- Khảo nghiệm cơ bản,
khảo nghiệm sản xuất, khảo nghiệm sinh thái 2 giống lúa Thuần Việt 1, Thuần
Việt 2 đã được lai tạo và Trung tâm NCƯD KHKT GCT Nông nghiệp Thanh Hóa tuyển
chọn đánh giá có triển vọng
- Lựa chọn 01giống
có triển vọng nhất để lập hồ sơ đề xuất công nhận giống quốc gia
- Lập hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp
& PTNT cho sản xuất thử và công nhận giống chính thức
|
- 01 giống lúa thuần
mới năng suất, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu sản xuất
- Bộ hồ sơ đề nghị
Bộ Nông nghiệp & PTNT cho SX thử và
công nhận giống chính thức
- Bản hướng dẫn kỹ thuật gieo trồng
giống lúa thuần việt 1, lúa thuần việt 2
- Báo cáo kết quả nghiên cứu đề
tài.
|
Giao trực tiếp T. tâm
NCƯDKHKTGCT Nông nghiệp Thanh Hóa
|
5
|
2.5
|
Đề tài:
Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống cây Sến mật (Madhuca
pasquieri) Tam quy, Hà Trung tỉnh Thanh Hóa bằng phương pháp nhân vô tính.
|
Xây dựng được quy trình
công nghệ sản xuất giống cây Sến mật bằng phương pháp nhân vô tính
|
- Thử nghiệm
phương pháp giâm hom cây sến mật
- Thử nghiệm
phương pháp nhân invitro cây sến mật
- Xây dựng quy
trình sản xuất giống cây sến mật bằng phương pháp nhân vô tính.
|
- Bản hướng dẫn kỹ
thuật nhân giống Sến mật bằng phương pháp giâm hom;
- Bản hướng dẫn kỹ
thuật nhân giống Sến mật bằng phương pháp
nuôi cấy in vitro;
- 3.000 - 5.000
cây Sến mật được tạo bằng phương pháp nhân giống vô tính;
- 2-3ha mô hình rừng
Sến mật dòng vô tính
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ Lâm nghiệp Thanh Hóa
|
6
|
2.6
|
Đề tài:
Ứng dụng các tiến bộ KHCN (máy dò sóng ngang, định vị toàn cầu) xây dựng mô
hình tổ đội khai thác thủy sản trên biển tại Thị xã Sầm Sơn tỉnh Thanh
Hóa
|
- Nâng cao hiệu quả khai thác
đánh bắt thủy sản trên biển.
- Góp phần bảo vệ ngư dân và bảo
vệ chủ quyền biển đảo.
|
- Lựa chọn tổ đội để xây dựng mô
hình
- Đầu tư trang thiết bị
- Xây dựng bộ tiêu chí của mô
hình
(Số lượng người trong đội; Xác định
cơ cấu, quy mô phương tiện của tổ đội; Quy chế tổ chức, hoạt động của tổ đội…)
- Theo dõi tổ chức, hoạt động của tổ đội
- Đánh giá hiệu quả mô hình
|
- 01 mô hình tổ đội khai thác thủy
sản trên biển
- Báo cáo đánh giá hiệu quả mô
hình
- Bộ tiêu chí xây dựng mô hình
- Báo cáo phương án sử dụng và
nhân rộng kết quả
|
Giao trực tiếp UBND thị xã Sầm
Sơn
|
7
|
2.7
|
Dự án KHCN: Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất phân bón hữu cơ sinh học tại chỗ
từ các phụ phẩm nông nghiệp cho thâm canh cây cói tại huyện Nga Sơn tỉnh
Thanh Hóa
|
Ứng dụng công nghệ
sinh học để xử lý các nguồn phế phụ phẩm nông nghiệp sẵn có tại địa phương
làm phân bón hữu cơ sinh học tại chỗ nhằm nâng cao hiệu quả canh tác cây cói
tại huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
- Xây dựng quy
trình sản xuất phân bón hữu cơ sinh học tại
chỗ cho cây cói
- Nghiên cứu qui
trình sử dụng phân bón hữu cơ sinh học đạt hiệu quả;
- Xây dựng mô hình
canh tác cói có sử dụng phân bón hữu cơ sinh học được SX tại chỗ quy mô 1ha;
- Đánh giá hiệu quả
kinh tế của việc sử dụng phân bón hữu
cơ sinh học sản xuất tại chỗ đến các yếu tố cấu thành năng suất;
- Tập huấn kỹ thuật sản xuất
phân bón hữu cơ sinh học tại địa phương
|
- Mô hình sản xuất
phân bón hữu cơ sinh học tại chỗ.
- Mô hình canh tác
cói có sử dụng phân bón hữu cơ sinh học được sản xuất tại chỗ.
- Sản xuất được
100 tấn phân hữu cơ sinh học đảm bảo chất lượng theo Thông tư 36/2010/
TT-BNNPTNT ký ngày 24/6/2010 quy định về sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân
bón.
|
Tuyển chọn
|
8
|
2.8
|
Đề tài:
Khảo nghiệm và phát triển một số giống lúa lai mới phù hợp vùng trồng lúa ven
biển tỉnh Thanh Hóa
|
- Chọn được 1 - 2 giống
lúa lai mới, ngắn ngày, năng suất cao hơn đối
chứng 10-15%, chất lượng và chống chịu tốt với sâu bệnh hại chính trên
đồng ruộng, thích ứng với điều kiện sản xuất của vùng ven biển Thanh Hóa.
- Phát triển sản
xuất hạt giống F1 tại Thanh Hóa, hạ giá thành hạt giống, giảm dần thị phần giống
nhập nội.
|
- Nghiên cứu cơ sở
khoa học lựa chọn các giống lúa lai
- Bố trí thử nghiệm
các giống lúa lai đưa vào nghiên cứu
- Lựa chọn giống
lúa lai phù hợp.
- Hoàn thiện quy trình thâm canh lúa lai
thương phẩm
- Xây dựng mô hình
sản xuất thử
- Sản xuất thử hạt
lai F1
- Đào tạo, tập huấn
kỹ thuật cho nông dân
|
- 1 - 2 giống lúa lai mới ngắn ngày, năng suất cao hơn đối chứng 10 -
15%, chất lượng và chống chịu tốt với sâu bệnh hại chính trên đồng ruộng, thích
ứng với điều kiện sản xuất của vùng ven biển Thanh Hóa.
- Qui trình thâm
canh lúa lai thương phẩm
- Mô hình thâm
canh lúa lai thương phẩm đạt năng suất cao
- Dự thảo qui
trình sản xuất hạt giống F1 cho giống được tuyển chọn
- Báo cáo khoa học
tổng kết đề tài
|
Giao trực tiếp
Trung tâm nghiên cứu phát triển lúa lai - Hà Nội
|
9
|
2.9
|
Dự
án KHCN: Xây dựng mô
hình nuôi thương phẩm cá Tầm Nga (Acipens er baerii) tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xây dựng thành công
mô hình nuôi thương phẩm cá Tầm Nga
(Acipens er baerii) năng suất 20-25kg/m2 tại huyện Thường
Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định được khả
năng thích nghi, tốc độ sinh trưởng của cá Tầm Nga với điều kiện nuôi tại Thường
Xuân;
- Xây dựng được hướng
dẫn kỹ thuật nuôi cá Tầm Nga tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
|
- Chuyển giao kỹ
thuật nuôi thương phẩm cá Tầm Nga
- Thiết kế, xây dựng
hệ thống ao nuôi và, mua sắm, lắp đặt trang thiết bị.
- Tiến hành xử lý
bể nuôi, lắp đặt thiết bị, chuẩn bị chuyển cá giống và tiến hành thả cá;
- Thả cá giống,
theo dõi và điều chỉnh các thông số kỹ thuật chính để làm cơ sở hoàn thiện
các thông số kỹ thuật phù hợp với địa phương;
- Theo dõi các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật dự án.
- Nghiệm thu thực
tế và xây dựng hướng dẫn kỹ thuật, công nghệ nuôi thương phẩm cá Tầm phù hợp
với Thanh Hóa có điều kiện tương tự.
- Hội nghị đánh
giá hiệu quả KT-XH và tìm kiếm thị trường tiêu thụ Cá Tầm thương phẩm
- Báo cáo tổng kết
khoa học dự án
|
Mô hình nuôi cá Tầm
thương phẩm quy mô 300m2.
- Đánh giá khả
năng thích nghi của cá Tầm Nga trong điều kiện nuôi tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
- Cá Tầm thương phẩm
6.000kg, cỡ cá > 3kg/con.
- Bản hướng dẫn kỹ
thuật nuôi cá Tầm thương phẩm phù hợp với điều kiện địa phương;
- 02 chứng chỉ cấp
cho 02 cán bộ kỹ thuật nắm vững kỹ thuật và làm chủ công nghệ do viện nghiên
cứu nuôi trồng thủy sản cấp;
- Phương án sử dụng
kết quả dự án;
- Báo cáo tổng kết
dự án.
|
Giao trực tiếp
UBND huyện Thường Xuân
|
10
|
2.10
|
Dự án KHCN: Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình thâm canh rừng vầu tại huyện Quan Sơn tỉnh
Thanh Hóa
|
- Tăng giá trị thu nhập từ rừng
vầu (từ 4 đến 5 lần trở lên so với hiện nay).
- Giúp nông dân tiếp
cận với KHKT mới và tạo công ăn việc làm…
|
- Điều tra thực trạng rừng vầu và
tình hình khai thác vầu tại địa phương.
- Tập huấn kỹ thuật (trồng mới, khoanh nuôi, quản lý và khai thác hợp
lý)
- Xây dựng các mô
hình trồng mới, khoanh nuôi quản lý khai thác hợp lý.
- Theo dõi các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật, đánh giá hiệu quả mô hình.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng rừng
vầu.
- Tập huấn kỹ thuật cho 300 nông
dân vùng dự án.
- Các mô hình: trồng
mới; mô hình khoanh nuôi, quản lý, khai thác hợp lý.
|
Giao trực tiếp
UBND huyện Quan Sơn
|
11
|
2.11
|
Đề tài:
Điều tra, đánh giá hiện trạng và khả năng phát triển cây Trẩu (Vernicia
montana Lour), cây Sở (Camellia oleifera) ở tỉnh Thanh Hóa
|
Đánh giá hiện trạng
và khả năng phát triển cây Trẩu, cây Sở Thanh Hóa nhằm cung cấp cơ sở khoa học
cho việc quy hoạch phát triển các cây trên.
|
- Điều tra, đánh
giá hiện trạng các loài Trẩu, Sở hiện có ở tỉnh Thanh Hóa
- Xác định hàm lượng
dầu trong hạt của các loài Trẩu, Sở hiện có ở Thanh Hóa
- Đánh giá khả
năng phát triển cây Trẩu, cây Sở để lấy hạt làm nguyên liệu sản xuất dầu
Diesel sinh học phù hợp với điều kiện tỉnh Thanh Hóa
- Đề xuất định hướng
quy hoạch các vùng trồng Trẩu, trồng Sở tập trung để lấy hạt làm nguyên liệu
để sản xuất dầu Diesel
- Nghiên cứu kỹ thuật
nhân giống cây Trẩu, cây Sở bằng phương pháp ghép và in vitro.
|
- 1000 cây giống
Trẩu, Sở - ghép (500 cây mỗi loại)
- 2.000 cây giống Trẩu, Sở In
vitro
- Cơ sở dữ liệu về cây Trẩu, cây
Sở ở Thanh Hóa
- Quy trình kỹ thuật nhân giống
cây Trẩu, cây Sở
- Các báo cáo chuyên đề
- Báo cáo khoa học tổng kết đề
tài
|
Tuyển chọn
|
12
|
2.12
|
Dự án KHCN:
Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình sản xuất mạ khay công nghiệp phục
vụ cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa
|
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất
mạ khay công nghiệp đáp ứng yêu cầu cấy lúa bằng máy.
- Trình Sở Nông nghiệp & PTNT
ban hành “quy trình sản xuất mạ khay công nghiệp”.
- Đề xuất cơ chế chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất mạ khay công nghiệp, cấy lúa bằng máy.
|
- Khảo sát, lựa chọn địa điểm triển
khai thực hiện.
- Tập huấn chuyển giao kỹ thuật.
- Tổ chức xây dựng mô hình.
- Theo dõi các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật; Đánh giá hiệu quả mô hình.
- Hiệu chỉnh, bổ sung hoàn thiện
tiêu chí mô hình.
|
- 2 mô hình mạ khay, 15.000 khay mạ/mô
hình/vụ.
- 2 mô hình cấy lúa bằng máy, 65ha
lúa cấy bằng máy/mô hình/vụ.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất mạ
khay công nghiệp, cấy bằng máy.
- Báo cáo đánh giá hiệu quả mô
hình.
|
Giao trực tiếp Hội Làm vườn - Trang
trại Thanh Hóa
|
13
|
2.13
|
Dự
án KHCN: Xây dựng mô
hình sử dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản rau quả sau thu hoạch
quy mô tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Xây dựng thành công mô hình ứng dụng
bao màng gói khí quyển biến đổi (MAP) bảo quản rau quả.
|
- Khảo sát lựa chọn điểm thực hiện
mô hình, các hộ tham gia, đối tượng rau, quả cần bảo quản.
- Xây dựng mô hình sử dụng màng bao
gói khí quyển biến đổi
- Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu
KT-KT
- Hội thảo đánh giá hiệu quả mô
hình
- Tập huấn hướng dẫn kỹ thuật
|
- 04 Mô hình sử dụng màng bao gói
khí quyển biến đổi
- Báo cáo đánh giá hiệu quả các mô
hình
- Quy trình kỹ thuật ứng dụng
- Tập bài tham luận hội thảo.
- Đĩa DVD
- Báo cáo tổng kết dự án
|
Giao trực tiếp Viện Hóa học - Viện
Hàn lâm KH&CN Việt Nam
|
14
|
2.14
|
Dự án KHCN: Phát triển sản xuất hàng hóa lúa lai địa phương Thanh ưu 4 cho các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
|
- Chuyển giao và tiếp nhận để ứng dụng
được các quy trình công nghệ SX giống lúa, thu hoạch và SX gạo chất lượng
Thanh ưu 4 vào thực tế SX.
- Xây dựng các mô hình sản xuất giống,
sản xuất gạo thương phẩm chất lượng
- Đào
tạo được 07 cán bộ kỹ thuật chuyên sâu về công nghệ sản xuất giống, sản xuất
gạo thương phẩm theo quy mô hàng hóa; tập huấn được cho 600 người nắm vững kỹ
thuật về sản xuất, thu hoạch và bảo quản lúa chất lượng.
|
- Chuyển
giao Công nghệ:
+ Quy trình nhân dòng bố mẹ lúa
lai.
+ Quy trình sản xuất hạt lai F1
Thanh ưu 4.
+ Quy trình thâm canh giống lúa lai
thương phẩm Thanh ưu 4.
+ Quy trình kỹ thuật thu hoạch và bảo
quản gạo.
+ Chuẩn bị cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ thực hiện dự án
-Xây dựng mô hình sản xuất giống.
- Xây dựng các mô hình sản xuất lúa
thương phẩm.
- Đào tạo cán bộ và tập huấn cho
nông dân.
|
- Các quy trình công nghệ đồng bộ
khép kín từ sản xuất hạt giống cho đến chế biến gạo.
- Đào tạo, tập huấn: Kỹ thuật viên
07 người, tập huấn kỹ thuật 600 người.
* Sản phẩm mô hình.
- Mô hình nhân giống bố, mẹ: 05ha.
- Mô hình sản xuất hạt giống F1:
15ha.
- Mô hình sản xuất lúa thương phẩm
Thanh ưu 4: 150ha.
|
Giao trực tiếp Công ty Cổ phần Giống
cây trồng và Phát triển Nông nghiệp Lam Sơn
|
|
|
Chương trình
3: Ứng dụng KH&CN nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng
hóa - dịch vụ, hiện đại hoá công nghệ ngành sản xuất công nghiệp - xây dựng
|
15
|
3.1
|
Đề tài:
Nghiên cứu giải pháp công nghệ, xây dựng hệ thống
thông tin hỗ trợ quản lý và đào tạo ngành học đặc thù tại trường Đại học Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
Tạo lập môi
trường làm việc điện tử cho lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, sinh viên nhằm
nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch của một trường đại học đặc thù.
|
- Khảo sát các hoạt động của trường trong các
lĩnh vực: quản lý chương trình, quản lý tuyển sinh, quản lý giảng viên, sinh
viên trong một trường đại học đặc thù, lĩnh vực: Văn hóa, Nghệ thuật, Du lịch,
TDTT;
- Chuẩn hóa lại các quy trình nghiệp vụ
- Xác định giải pháp công nghệ, kỹ thuật công nghệ
đảm bảo tương thích mục tiêu quản lý trường
đặc thù;
- Lập trình và kiểm thử phần mềm
- Cài đặt và vận hành thử nghiệm
- Tập huấn và khai thác sử dụng.
|
- Phần mềm Cổng thông tin điện tử trường Đại học
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của một
cổng điện tử theo Quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phần mềm quản lý văn bản hành chính.
- Phần mềm quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Phần mềm quản lý thư viện.
- Phần mềm quản lý đào tạo.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Thanh Hóa
|
16
|
3.2
|
Dự án KHCN:
Hoàn thiện công nghệ, nâng cao
chất lượng sản phẩm và quảng bá Thương hiệu rượu Chi Nê - Hậu Lộc
|
- Hoàn thiện quy trình sản xuất rượu Chi Nê - Hậu Lộc
- Sản xuất được sản phẩm rượu được
cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.
- Quảng bá Thương hiệu Rượu Chi
Nê - Hậu Lộc trong và ngoài tỉnh.
|
- Điều tra, khảo sát, đánh giá,
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng rượu ở từng khâu SX.
- Lựa chọn các giải pháp công
nghệ.
- Tổ chức sản xuất theo công nghệ
lựa chọn.
- Kiểm nghiệm, xây dựng và công
bố tiêu chuẩn chất lượng rượu.
- Tổ chức sản xuất và hoàn thiện
quy trình.
- Xây dựng tiêu chuẩn và công bố.
- Tổ chức quảng bá sản phẩm
trong và ngoài tỉnh.
|
- Quy trình sản xuất rượu Chi Nê
- Hậu Lộc (đã hoàn thiện).
- Bảng công bố tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả.
|
Giao trực tiếp Công ty CP Thương
mại Hậu Lộc.
|
17
|
3.3
|
Đề tài:
Khôi phục, phát triển rượu Siêu
men lá truyền thống của dân tộc Thái, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa
|
- Lưu giữ và phát triển đặc sản
Rượu Siêu truyền thống của dân tộc Thái, Mường huyện Lang Chánh.
- Xây dựng được quy trình công
nghệ sản xuất rượu từ men lá.
- Sản phẩm rượu được cơ quan thẩm
quyền chứng nhận.
- Xây dựng được một cơ sở làm đầu
mối duy trì và sản xuất Rượu Siêu theo hướng hàng hóa,
- Quảng bá được sản phẩm rượu
siêu men lá.
|
- Đánh giá thực trạng các hộ gia đình có truyền thống làm Rượu Siêu
trên địa bàn huyện Lang Chánh;
- Nghiên cứu cải tiến quy trình
công nghệ sản xuất Rượu Siêu: Lựa chọn nguyên liệu phù hợp (sắn, ngô, gạo); chuẩn hóa công thức làm men
lá, bổ sung công nghệ lọc, hạ thổ để khử độc tố, đóng chai).
- Hoàn thiện quy trình công nghệ.
- Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và
đăng ký chất lượng hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn hiện hành.
- Xây dựng một cơ sở làm đầu mối
duy trì và sản xuất Rượu Siêu theo hướng hàng hóa,
- Tổ chức quảng bá sản phẩm.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
các hộ gia đình có truyền thống làm Rượu Siêu trên địa bàn huyện Lang Chánh;
- Quy trình công nghệ sản xuất
Rượu Siêu.
- 01 cơ sở đầu mối duy trì và sản
xuất Rượu Siêu theo hướng hàng hóa.
- DVD ghi hình - Báo cáo phương
án sử dụng, nhân rộng kết quả.
|
Giao trực tiếp UBND huyện Lang
Chánh lựa chọn đơn vị thực hiện
|
18
|
3.4
|
Dự án KHCN: Ứng dụng phân bón NPK -
Si -Chelate chuyên dùng cho Lúa, Mía và Ngô tại Thanh Hóa
|
Đánh giá được hiệu quả của phân bón NPK - Si -
Chelate chuyên dùng cho Lúa, Mía và Ngô
|
- Lựa chọn địa điểm triển khai dự án.
- Điều tra bổ
sung về chế độ canh tác, hiệu quả cây trồng trên vùng triển khai dự án.
- Khảo nghiệm đồng ruộng phân bón NPK-Si chuyên dùng cho Mía, Ngô.
- Khảo nghiệm
đồng ruộng NPK-Si-Chelate chuyên dụng cho Lúa, Mía, Ngô.
- Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển,
năng suất của cây trồng.
- Phân tích đánh giá chất lượng đất trước và sau
khi bón phân.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng phân bón.
|
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm đồng ruộng của phân
bón NPK-Si chuyên dùng cho Mía, Ngô NPK-Si-Chelate.
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm đồng ruộng của phân
bón NPK-Si-Chelate chuyên dụng cho Lúa, Mía, Ngô.
- Báo cáo Đánh giá hiệu quả sử dụng phân bón.
|
Giao trực tiếp Công ty CP Công - Nông nghiệp Tiến
Nông Thanh Hóa
|
19
|
3.5
|
Đề tài:
Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, đào tạo
và bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường
THPT tỉnh Thanh Hóa
|
- Tin học hóa quy trình quản lý hành chính của
nhà trường.
- Tin học hóa quy trình hỗ trợ bồi dưỡng học sinh
giỏi.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu bài giảng, bài tập, đáp
án.
- Xây dựng một hệ thống thông tin hoàn chỉnh được
triển khai, vận hành trên mạng internet.
|
- Khảo sát các quy trình quản lý hành chính, quản
lý, tổ chức thi, bồi dưỡng học sinh giỏi tại trường THPT Lam Sơn và một số
trường THPT khác trong tỉnh
- Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ
- Xác định công nghệ, chuẩn dữ liệu
- Lập trình và kiểm thử phần mềm
- Cài đặt và vận hành thử nghiệm
- Nghiệm thu, đánh giá
- Tập huấn và khai thác sử dụng
|
- Báo cáo về quy trình quản lý hành chính, quản
lý, tổ chức thi, bồi dưỡng học sinh giỏi tại trường THPT Lam Sơn và một số
trường THPT khác trong tỉnh.
- Cơ sở dữ liệu về bài giảng, bài tập, đáp án.
- Một số phần mềm công cụ như: Cổng thông tin điện
tử, phần mềm thi và quản lý thi, phần mềm quản lý văn bản hành chính, phần mềm
bồi dưỡng thi học sinh giỏi trực tuyến.
|
Giao trực tiếp Trường trung học phổ thông chuyên
Lam Sơn Thanh Hóa
|
20
|
3.6
|
Dự án KHCN:
Ứng dụng công nghệ điêu khắc, đúc,
in, nung để sản xuất hàng mỹ nghệ tinh xảo mang bản sắc văn hóa xứ Thanh
|
-
Thiết kế được 25 mẫu thiết kế mang bản sắc văn hóa xứ Thanh dùng để in,
khắc, đúc, nung các sản phẩm mỹ nghệ làm quà tặng lưu niệm
- Mỗi mẫu Sản xuất thử 10 sản phẩm
mỹ nghệ làm quà tặng lưu niệm.
|
- Sưu tầm,
khảo sát thiết kế mẫu.
- Tổ chức sản
xuất thử các loại sản phẩm.
- Hoàn thiện
công nghệ.
- Làm đĩa
DVD về quy trình công nghệ
- Quảng bá
tiêu thụ sản phẩm.
|
- Các
mẫu thiết kế: Khu di tích Lam Kinh 5 mẫu, khu di tích Thành Nhà Hồ 5 mẫu, khu
di tích Bà Triệu 5 mẫu, Khu di tích Hàm Rồng 5 mẫu, khu thắng cảnh Sầm Sơn 5
mẫu, khu thắng cảnh Suối cá 5 mẫu.
- Mỗi mẫu được làm 10 sản phẩm,
tùy theo mẫu mà làm vào chất liệu cho phù hợp hợp cho quà tặng và dễ vận chuyển.
|
Giao trực tiếp
Công ty quảng cáo Ánh Dương
Thanh Hóa
|
|
|
Chương
trình 4: Khoa học Xã hội và Nhân văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
21
|
4.1
|
Đề tài: Thực trạng sử dụng cán bộ sau đào tạo và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
chủ chốt trong hệ thống chính trị cấp cơ sở ở Thanh Hóa
|
Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chủ
chốt trong hệ thống chính trị cấp cơ sở, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng
Thanh Hóa thành tỉnh tiên tiến vào năm 2020.
|
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức cấp cơ sở hiện nay.
- Đánh giá thực trạng việc đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ gắn với sử dụng cán bộ chủ chốt ở cấp
cơ sở.
- Đánh giá thực
trạng việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao của cán bộ chủ chốt cấp
cơ sở.
- Xác định được nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
chủ chốt cấp cơ sở giai đoạn 2015 - 2020.
- Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ
cán bộ chủ chốt cấp cơ sở hiện nay.
- Giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ chủ chốt cấp cơ sở hiện nay.
|
- Báo cáo phân tích số liệu điều tra.
- Báo cáo đánh giá thực trạng về việc đào tạo, bồi
dưỡng gắn với sử dụng cán bộ và thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao của cán bộ chủ chốt cấp cơ sở trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo chuyên đề
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
- Báo cáo phương án sử dụng kết quả nghiên cứu.
- Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Giao trực tiếp Trường Chính trị tỉnh Thanh Hóa
|
22
|
4.2
|
Đề tài: Vận dụng nguồn tri thức bản địa của cộng
đồng cư dân vùng ven biển Thanh Hóa xây dựng chương trình truyền thông bảo vệ chủ quyền biển đảo
|
Xây dựng được các chương trình truyền thông từ việc
vận dụng nguồn tri thức bản địa của cộng đồng cư dân vùng ven biển tỉnh Thanh
Hóa nhằm nâng cao ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo
|
- Nghiên cứu đặc điểm văn hóa, kiến thức bản địa
cư dân vùng ven biển Thanh Hóa
- Điều tra, khảo sát, tổng hợp và phân loại nguồn
tri thức bản địa của cộng đồng cư dân vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa
- Xác định cơ sở khoa học và thực tiễn của việc vận
dụng nguồn tri thức bản địa của cư dân vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa để xây dựng
các chương trình truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ vùng biển và hải đảo
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Xây dựng các chương trình truyền thông từ nguồn
tri thức bản địa của cộng đồng cư dân vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa để nâng
cao ý thức bảo vệ vùng biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Triển khai thí điểm một số chương trình truyền thông
trong việc tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ vùng biển và hải đảo trên địa
bàn tỉnh
|
- Báo cáo tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát,
phân loại
- Báo cáo các chuyên đề
- Báo cáo các chương trình truyền thông
- Kỷ yếu hội thảo khoa học
- 2 bài báo đăng tạp chí chuyên ngành quốc gia
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Hồng Đức
|
|
|
Chương trình 5: Ứng dụng
thành tựu KH&CN trong y dược phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng
|
23
|
5.1
|
Đề tài:
“Nghiên cứu ứng dụng thuốc tiêu sợi huyết
(rTPA) đường tĩnh mạch điều trị nhồi máu não sớm tại bệnh viện đa
khoa tỉnh Thanh Hóa”
|
- Đánh giá hiệu quả điều trị liều thấp
rTPA (0.6mg/kg cân nặng) so với liều chuẩn (0.9mg/kg cân nặng) dựa trên
lâm sàng sau 3 tháng.
- Xác định tỷ lệ biến chứng xuất huyết
não sau điều trị rTPA liều thấp so
với liều chuẩn.
- Hoàn thiện
được quy trình điều trị tối ưu nhồi
máu não sớm bằng sử sụng rTPA liều thấp tại Thanh Hóa.
|
- Cơ sở việc ứng dụng điều trị liều thấp
rTPA (0.6mg/kg cân nặng) trong điều trị nhồi máu não sớm.
- Tổ chức triển khai thu dung điều trị bệnh
nhân nhồi máu não sớm bằng rTPA liều thấp tại Thanh Hóa
- Đánh giá so sánh hiệu quả điều trị liều
thấp và liều chuẩn.
- Thống kê theo dõi các tỷ lệ biến chứng
xuất huyết não của 2 nhóm điều trị.
- Xây dựng và hoàn thiện quy trình điều
trị liều thấp tại Thanh Hóa
|
- Báo cáo chuyên đề về việc ứng dụng
thuốc tiêu sợi huyết sử dụng trong lâm sàng.
- Quy trình hoàn thiện điều trị nhồi máu
não sớm tại Thanh Hóa.
- Báo cáo tổng kết
- Đăng trên Tạp chí Y học
|
Giao trực tiếp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh
Hóa
|
24
|
5.2
|
Đề tài:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật cắt tử cung hoàn
toàn bằng phẫu thuật nội soi để điều trị một số bệnh lý ở tử cung tại Bệnh viện
Phụ sản Thanh Hóa.
|
- Nhận xét chỉ định và những yếu tố liên quan đến
chỉ định cắt tử cung hoàn toàn bằng phẫu nội soi.
- Đánh giá kết quả điều trị của phương pháp cắt tử
cung hoàn toàn bằng phẫu thuật nội soi.
|
- Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của
300 bệnh nhân có bệnh lý ở tử cung phải cắt tử cung.
- Nghiên cứu
chỉ định và những yếu tố liên quan đến chỉ định cắt tử cung hoàn toàn bằng phẫu
thuật nội soi của 30 bệnh nhân có bệnh lý ở tử cung.
- Ứng dụng kỹ thuật cắt tử cung hoàn toàn bằng phẫu
thuật nội soi.
- Thu thập, xử lý và phân tích số liệu.
|
- Báo cáo chuyên đề
- Tập hợp số liệu và báo cáo xử lý, phân tích số
liệu.
- Kỷ yếu Hội thảo.
- Báo cáo tổng kết khoa học đề tài
- Báo cáo tóm tắt
- Bài báo đăng trên tạp chí trong nước
- Đĩa VCD
|
Giao trực tiếp
Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.
|
25
|
5.3
|
Đề tài:
Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản ở người lớn
đề xuất giải pháp phòng chống, kiểm soát và điều trị sớm có hiệu quả. tại
Thanh Hóa
|
- Xác định tỷ lệ mắc hen phế quản ở người lớn tại
Thanh Hóa.
- Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của bệnh hen phế
quản.
- Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng và quá trình điều trị, kiểm soát hen phế quản.
- Đề xuất một số giải pháp phòng chống hen phế quản.
|
- Xác định tỷ lệ mắc hen phế quản ở người lớn tại Thanh Hóa.
- Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của bệnh hen phế
quản.
- Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng và quá trình điều trị, kiểm soát ở những
bệnh nhân hen phế quản.
- Nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp phòng chống
hen phế quản.
- Hội thảo khoa học: các giải pháp phòng chống
hen phế quản tại Thanh Hóa.
|
- Báo cáo tổng hợp số liệu điều tra khảo sát và xử
lý phân tích số liệu điều tra.
- Các báo cáo chuyên đề
- Kỷ yếu hội thảo
- Báo cáo giải pháp phòng chống hen phế quản
- Báo cáo tổng kết đề tài; báo cáo tóm tắt đề tài
- Đĩa CD
|
Giao trực tiếp
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thanh Hóa
|
26
|
5.4
|
Đề tài:
Đánh giá thực trạng nhiễm sán lá trên người truyền
qua ăn thực phẩm tươi sống, yếu tố liên quan nhiễm bệnh và giải pháp phòng chống
tại Thanh Hóa
|
- Xác định được tỷ lệ, cường độ nhiễm, thành phần
loài, ấu trùng sán lá truyền qua thực phẩm tươi sống trên người ở địa điểm
nghiên cứu trong tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định được một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ,
cường độ nhiễm sán lá ở người dân tại địa điểm nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp phòng chống trong cộng đồng
dân cư tỉnh Thanh Hóa.
|
- Cỡ mẫu điều tra 800 người từ 6 tuổi trở lên.
- Đãi phân 30 bệnh nhân có cường độ nhiễm khuẩn
cao
- Đánh giá tình hình nhiễm ấu trùng trên rau,
trên cá nước ngọt.
- Tiến hành đánh giá hiệu quả các biện pháp can
thiệp.
|
- Xác định tỷ lệ, cường độ nhiễm sán lá truyền
qua thực phẩm tươi sống ở người và ấu trùng trên cá, trên tôm, cua nước ngọt,
trên rau tại khu vực điều tra.
- Đánh giá được thực trạng hiểu biết, thái độ và
thực hành của người dân về phòng chống bệnh sán lá.
- Xác định được mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ
và tỷ lệ nhiễm bệnh.
- Xác định chính xác thành phần loài sán lá truyền
qua thực phẩm tươi sống ở địa phương.
- Xác định được các biện pháp phòng chống bệnh
sán lá truyền qua thực phẩm.
- Áp dụng mô hình này cho nhiều địa phương khác
trong tỉnh có nguy cơ nhiễm bệnh cao.
- Tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy đội ngũ
cán bộ y tế và học đường.
|
Giao trực tiếp Trường Cao đẳng Y Thanh Hóa.
|
27
|
5.5
|
Đề tài:
“Đánh giá hiệu quả can thiệp giảm
tử vong sơ sinh của các mô hình Đơn nguyên sơ sinh và đề xuất giải pháp nhân
rộng.” tại Thanh Hóa.
|
- Đánh giá được hiện trạng các
loại mô hình can thiệp đơn nguyên sơ sinh.
+ Thiết kế được mô hình Đơn
nguyên sơ sinh hoàn thiện để đề xuất nhân rộng.
+ Đề xuất được các giải pháp
nhân rộng mô hình Đơn nguyên sơ sinh.
|
- Điều tra đánh giá hiện trạng
các loại mô hình can thiệp đơn nguyên sơ sinh.
- Nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố
ảnh hưởng tới hiệu quả can thiệp của các loại mô hình.
- Thiết kế mô hình Đơn nguyên sơ
sinh hoàn thiện.
- Đề xuất các giải pháp nhân rộng
mô hình Đơn nguyên sơ sinh trong toàn tỉnh.
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
các loại mô hình can thiệp đơn nguyên sơ sinh.
- Báo cáo các yếu tố ảnh hưởng tới
hiệu quả can thiệp của các loại mô hình.
- Báo cáo Thiết kế mô hình Đơn
nguyên sơ sinh hoàn thiện.
- Giải pháp nhân rộng mô hình Đơn
nguyên sơ sinh trong toàn tỉnh có tính khả thi.
|
Giao trực tiếp Trung tâm Chăm
sóc sức khỏe sinh sản Thanh Hóa.
|
|
|
Chương trình 6: Ứng dụng
KH&CN khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng nguồn năng
lượng tái tạo, năng lượng sinh học, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
28
|
6.1
|
Đề tài:
Xây dựng mô hình trạm cấp nước sinh
hoạt cho vùng ngập lũ tỉnh Thanh Hóa.
|
- Nghiên cứu thành công công nghệ xử
lý, cấp nước sạch cho nhân dân vùng ngập lũ trong thời gian diễn ra lũ lụt.
- Xây dựng được trạm cấp nước sạch
công suất Q = 20-40m3/ngđ; vận hành được cả trong khi xảy ra ngập
lũ, điều kiện không có điện lưới quốc gia.
|
- Điều tra, khảo sát, xác định khu
vực ngập lũ.
- Xác định các yếu tố gây ô nhiễm
sinh ra trong và sau thời gian bị ngập lũ.
- Xác định nguồn nước cấp cho hệ thống.
- Xây dựng quy trình công nghệ.
- Lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công.
- Xây dựng trạm cấp nước sinh hoạt
- Vận hành chạy thử.
Đào tạo, chuyển giao công nghệ
|
- Quy trình Công nghệ xử lý, cấp nước
sạch cho nhân dân vùng ngập lũ trong thời gian diễn ra lũ lụt.
- 01 Trạm cấp nước sạch công suất dự
kiến Q=20-40m3/ngđ, vận hành được cả trong khi xảy ra ngập lũ, điều
kiện không có điện lưới quốc gia; chất
lượng nước đạt QCVN 02:2009/BYT.
|
Giao trực tiếp Viện Công nghệ môi
trường Việt Nam
|
29
|
6.2
|
Đề tài:
Giải pháp công nghệ giảm thiểu ô
nhiễm môi trường nước sông Mã, sông Chu tỉnh Thanh Hóa.
|
- Đề xuất được giải pháp công nghệ
giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước lưu vực sông Mã, sông Chu.
|
- Điều tra, xác định các nguồn thải,
khu vực lưu vực sông Mã, sông Chu (Chất thải sinh hoạt, sản xuất; chăn nuôi),
các công nghệ xử lý chất thải hiện có.
- Khảo sát, đo đạc, lấy mẫu phân
tích chất lượng các chỉ tiêu môi trường (Không khí, nước thải, nước sông). So
sánh với QCVN hiện hành về môi trường để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường.
- Đề xuất giải pháp công nghệ giảm
thiểu ô nhiễm môi trường nước lưu vực sông Mã, sông Chu.
|
- Tập số liệu điều tra khảo sát.
- Báo cáo giải pháp công nghệ giảm
thiểu ô nhiễm môi trường nước lưu vực sông Mã, sông Chu.
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài.
|
Giao trực tiếp Chi cục Bảo vệ môi
trường Thanh Hóa.
|
30
|
6.3
|
Dự án hỗ trợ:
Xây dựng mô hình sản xuất thử nghiệm
nhiên liệu sinh học từ các cây có dầu tại Thanh Hóa.
|
Xây dựng hệ thống sản xuất được
nhiên liệu sinh học từ hạt trẩu, sở
|
- Thu mua hạt trẩu, sở.
- Đánh giá trữ lượng nhiên liệu chứa
trong hạt trẩu, sở.
- Xây dựng quy trình sản xuất nhiên
liệu sinh học từ hạt trẩu, sở.
- Xây dựng hạ tầng để lắp đặt hệ thống.
- Xây dựng hệ thống trang thiết bị
đáp ứng quy trình sản xuất nhiên liệu sinh học.
- Đánh giá chất lượng nhiên liệu.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc
sản xuất nhiên liệu sinh học từ hạt trẩu, sở tại Thanh Hóa.
|
Quy trình, hệ thống sản xuất nhiên
liệu sinh học từ hạt trẩu, sở tại Thanh Hóa.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Hồng
Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|