|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 291/QĐ-BTTTT giữ lại cơ sở nhà đất để tiếp tục sử dụng 2017
Số hiệu:
|
291/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Phạm Hồng Hải
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 291/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIỮ LẠI CƠ SỞ NHÀ, ĐẤT ĐỂ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử
lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 83/2007/TT-BTC
ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ phê duyệt của Bộ Tài chính
tại Công văn số 2387/BTC-QLCS ngày 23/02/2017 về phương án sắp xếp lại, xử lý
các cơ sở nhà, đất thuộc SHNN của VNPost thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giữ lại tiếp tục quản lý, sử dụng đối với 164 cơ
sở nhà, đất (diện tích khoảng 71.469,2 m2 đất và 28.125,04 m2 nhà) để bố trí
làm văn phòng làm việc, kinh doanh dịch vụ bưu chính,... theo quy hoạch của địa
phương.
(Chi tiết các cơ sở nhà, đất theo
Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm chỉ
đạo các cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất nêu tại Điều
1 phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương hoàn thiện hồ sơ pháp lý về
nhà, đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật đất đai.
Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
2. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều3;
- Bộ Tài chính (Cục QLCS);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phạm
Hồng Hải;
- UBND tỉnh Đắk Lắk;
- Lưu: VT, QLDN, CTTM (11).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Hải
|
PHỤ LỤC
CÁC CƠ SỞ NHÀ, ĐẤT GIỮ LẠI TIẾP TỤC SỬ DỤNG
CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Đính kèm Quyết định số 291/BTTTT-QLDN ngày 13/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Địa
chỉ nhà đất
|
Diện
tích (m2)
|
Khuôn
viên
|
Sàn
xây dựng
|
1
|
Thôn 5, xã Cư Króa, huyện M'Đrăk
|
300,00
|
43,16
|
2
|
Thôn 19, xã CưMta, huyện M'Đrăk
|
425,00
|
46,36
|
3
|
Thôn 5, xã Cư Prao, huyện M'Đrăk
|
387,00
|
43,16
|
4
|
Thôn 6, xã Ea Lai, huyện M'Đrăk
|
64,00
|
45,38
|
5
|
Thôn 6, xã Ea Mdoal, huyện M'Đrăk
|
303,00
|
46,36
|
6
|
Thôn 5, xã Ea Mlây, huyện M'Đrăk
|
343,00
|
43,16
|
7
|
Thôn 18, xã Ea Riêng, huyện M'Đrăk
|
150,00
|
46,36
|
8
|
Thôn 2, xã Ea Trang, huyện M'Đrăk
|
200,00
|
46,36
|
9
|
Thôn 2, xã Ea Pil, huyện M'Đrăk
|
360,00
|
110,66
|
10
|
Thôn 3, xã Krông Á, huyện M'Đrăk
|
220,00
|
43,16
|
11
|
Thôn 2, xã Krông Jing, huyện M'Đrăk
|
204,00
|
43,16
|
12
|
Thôn Bình Minh 3, xã Bình Thuận, thị
xã Buôn Hồ
|
180,00
|
46,36
|
13
|
Thôn Tây Hà 4, xã Cư Bao, thị xã
Buôn Hồ
|
100,00
|
119,00
|
14
|
95 An Dương
Vương, TDP2, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ
|
135,00
|
46,36
|
15
|
Thôn Đông Xuân, xã EaBlang, thị xã
Buôn Hồ
|
250,00
|
43,16
|
16
|
TDP1, phường Bình Tân, thị xã Buôn
Hồ
|
332,00
|
106,36
|
17
|
Thôn Roang Dơng, xã Ea Hiu, huyện
Krông Păk
|
200,00
|
43,16
|
18
|
Thôn Tân Thành, xã Ea Kênh, huyện
Krông Păk
|
83,00
|
50,00
|
19
|
Thôn 8A, xã Ea Kly, huyện Krông Păk
|
144,00
|
43,16
|
20
|
Thôn Tân Hòa 2, xã Ea Knuếc, huyện
Krông Păk
|
580,00
|
46,36
|
21
|
Thôn Tân Bình, xã Ea Knuếc, huyện
Krông Păk
|
632,00
|
208,80
|
22
|
Thôn Phước Tân 4, xã Ea Kuăng, huyện
Krông Păk
|
200,00
|
43,16
|
23
|
Thôn 6, xã Ea Phê, huyện Krông Păk
|
240,00
|
43,16
|
24
|
Thôn 5, xã Ea Phê, huyện Krông Păk
|
99,00
|
163,80
|
25
|
Buôn Hằng 1B, xã Ea Uy, huyện Krông
Păk
|
200,00
|
43,16
|
26
|
Buôn Kon Wang, xã Ea Yiêng, huyện
Krông Păk
|
200,00
|
46,36
|
27
|
Thôn 2, xã Hòa An, huyện Krông Păk
|
272,00
|
43,16
|
28
|
Thôn 2A, xã Hòa Tiến, huyện Krông
Păk
|
200,00
|
43,16
|
29
|
Thôn Chợ, xã Krông Buk, huyện Krông
Păk
|
200,00
|
46,36
|
30
|
Thôn 3, xã Tân Tiến, huyện Krông
Păk
|
81,00
|
139,88
|
31
|
Thôn Phú Quý, xã Vụ Bổn, huyện
Krông Păk
|
280,00
|
43,16
|
32
|
Thôn Toàn Thắng 2, xã Hòa Đông, huyện
Krông Păk
|
180,00
|
208,02
|
33
|
Buôn Chàm A, xã Cư Đrăm, huyện
Krông Bông
|
400,00
|
46,36
|
34
|
Thôn 5, xã Cư Kty, huyện Krông Bông
|
200,00
|
46,36
|
35
|
Tỉnh lộ 12, Buôn Blăk, xã Cư Pui,
huyện Krông Bông
|
350,00
|
46,36
|
36
|
Buôn Cư Nun A, xã Dang Kang, huyện
Krông Bông
|
300,00
|
46,36
|
37
|
Thôn 5, xã Hòa Lễ, huyện Krông Bông
|
350,00
|
43,16
|
38
|
Thôn 4, xã Hòa Phong, huyện Krông
Bông
|
300,00
|
46,36
|
39
|
Thôn 4, xã Hòa Sơn, huyện Krông
Bông
|
120,00
|
45,68
|
40
|
Thôn 3, xã Hòa Tân, huyện Krông
Bông
|
300,00
|
46,36
|
41
|
Thôn 3, xã Hòa Thành, huyện Krông
Bông
|
300,00
|
63,16
|
42
|
Thôn 2, xã Khuê Ngọc Điền, huyện
Krông Bông
|
121,00
|
72,00
|
43
|
Buôn Mnang Dơng, xã Yang Mao, huyện
Krông Bông
|
300,00
|
46,36
|
44
|
Thôn Ea Brinh, xã Băng A Drênh, huyện
Krông Ana
|
1.407,00
|
41,14
|
45
|
Thôn 1, xã Bình Hòa, huyện Krông
Ana
|
152,00
|
46,36
|
46
|
Đội 5, Buôn Dur 1, xã Dur Kmal, huyện
Krông Ana
|
300,00
|
43,16
|
47
|
04 Thôn Hòa Tây, xã Ea Bông, huyện
Krông Ana
|
63,00
|
47,50
|
48
|
Xóm 2, thôn Anna, xã Đray Sáp, huyện
Krông Ana
|
194,00
|
47,00
|
49
|
Đội 3, thôn 2, xã Quảng Điền, huyện Krông Ana
|
1.712,00
|
70,93
|
50
|
Thôn Tam Bình, xã Cư Klông, huyện
Krông Năng
|
194,00
|
43,16
|
51
|
Thôn Trung Hòa, xã Dliê Ya, huyện
Krông Năng
|
300,00
|
43,16
|
52
|
Buôn Mrưn, xã Ea Hồ, huyện Krông
Năng
|
125,00
|
43,16
|
53
|
Thôn Giang Minh, xã Ea Puk, huyện
Krông Năng
|
311,00
|
43,16
|
54
|
Thôn Tam Lập, xã Ea Tam, huyện
Krông Năng
|
199,00
|
46,36
|
55
|
Thôn Hải Hà, xã Ea Tân, huyện Krông
Năng
|
204,00
|
46,36
|
56
|
Thôn Tân Hợp, xã Ea Toh, huyện
Krông Năng
|
274,00
|
218,62
|
57
|
Thôn 12, xã Phú Xuân, huyện Krông
Năng
|
612,00
|
623,68
|
58
|
Thôn Tân Lộc, xã Phú Lộc, huyện
Krông Năng
|
160,00
|
46,36
|
59
|
Thôn Xuân Đoàn, xã Phú Xuân, huyện
Krông Năng
|
300,00
|
43,16
|
60
|
Thôn Giang Thịnh, xã Tam Giang, huyện
Krông Năng
|
200,00
|
93,16
|
61
|
Thôn 3, xã Cư Kbang, huyện Ea Sup
|
400,00
|
43,16
|
62
|
Thôn 4, xã Cư Mlan, huyện Ea Sup
|
450,00
|
46,36
|
63
|
Thôn 3, xã Ea Bung, huyện Ea Sup
|
400,00
|
43,16
|
64
|
Thôn 5, xã Ea Lê, huyện Ea Sup
|
400,00
|
53,18
|
65
|
Thôn 7, xã Ea Rôk, huyện Ea Sup
|
1.900,00
|
312,80
|
66
|
Thôn 6, xã la Jlơi, huyện Ea Sup
|
400,00
|
43,16
|
67
|
Thôn 4, xã la RVê, huyện Ea Sup
|
500,00
|
472,16
|
68
|
Thôn 9, xã la RVê, huyện Ea Sup
|
600,00
|
186,16
|
69
|
Thôn 8, xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Sup
|
600,00
|
43,16
|
70
|
Thôn 2, xã Cư Bông, huyện Ea Kar
|
240,00
|
43,16
|
71
|
Thôn 6, xã Cư Jiang, huyện Ea Kar
|
702,00
|
43,16
|
72
|
Buôn Ea Gar, xã Cư Ni, huyện Ea Kar
|
162,00
|
43,16
|
73
|
Thôn 10, xã Ea Đar, huyện Ea Kar
|
150,00
|
43,16
|
74
|
Thôn Ninh Thanh 1, xã Ea Kmut huyện
Ea Kar
|
185,00
|
43,16
|
75
|
Thôn 12, xã Ea Ô, huyện Ea Kar
|
280,00
|
46,36
|
76
|
Thôn 12, xã Ea Pal, huyện Ea Kar
|
200,00
|
46,36
|
77
|
Thôn 2, xã Ea Sar, huyện Ea Kar
|
250,00
|
43,16
|
78
|
Thôn Trung Tâm, xã Ea Tyh, huyện Ea
Kar
|
130,00
|
57,46
|
79
|
Thôn 5, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar
|
272,00
|
43,16
|
80
|
Thôn 5, xã Cư Dliê Mnông, huyện Cư
Mgar
|
261,00
|
43,16
|
81
|
Thôn 3, xã CưMgar, huyện Cư Mgar
|
200,00
|
46,36
|
82
|
171 Thôn 3, xã Cư Suê, huyện Cư
Mgar
|
103,00
|
43,16
|
83
|
Buôn Koneh, xã Cuôr Đăng, huyện Cư
Mgar
|
106,00
|
122,36
|
84
|
Buôn Tah A, xã Ea Drơng, huyện Cư
Mgar
|
410,00
|
43,16
|
85
|
Buôn Jok, xã Ea Hding, huyện Cư
Mgar
|
632,00
|
46,36
|
86
|
Thôn 5, xã Ea Kiết, huyện Cư Mgar
|
367,00
|
68,32
|
87
|
Thôn 8, xã Ea Kpam, huyện Cư Mgar
|
236,00
|
43,16
|
88
|
Thôn 2A, xã Ea Mnang, huyện Cư Mgar
|
219,00
|
43,16
|
89
|
Buôn Cuôr, xã Ea M'Droh, huyện Cư
Mgar
|
400,00
|
43,16
|
90
|
TDP Quyết Tiến, Thị trấn EaPôk, huyện
Cư Mgar
|
145,50
|
262,56
|
91
|
Thôn 3, xã Ea Tar, huyện Cư Mgar
|
203,00
|
43,16
|
92
|
Buôn Phơn, xã Ea Tul, huyện Cư Mgar
|
297,00
|
46,36
|
93
|
Thôn Hiệp Hưng, xã Quảng Hiệp, huyện
Cư Mgar
|
296,00
|
47,92
|
94
|
Thôn Sân Bay, xã Bông Krang, huyện
Lăk
|
160,00
|
43,16
|
95
|
Thôn Liên Kết 2, xã Buôn Tría, huyện
Lăk
|
120,00
|
43,16
|
96
|
Thôn Đoàn Kết 2, xã Buôn Triết, huyện
Lăk
|
150,00
|
43,16
|
97
|
Thôn Ngã 3, xã Đăk Liêng, huyện Lăk
|
200,00
|
46,36
|
98
|
Thôn Dhăm 1, xã Đăk Nuê, huyện Lăk
|
200,00
|
43,16
|
99
|
Buôn Liêng Ông, xã Đăk Phơi, huyện
Lăk
|
300,00
|
46,36
|
100
|
Thôn 2, xã Ea Rbin, huyện Lăk
|
227,00
|
46,36
|
101
|
Buôn Phi Dih Ja B, Xã Krông Nô, huyện
Lăk
|
175,00
|
46,36
|
102
|
Thôn 3, Xã Nam Ka, huyện Lăk
|
207,00
|
46,36
|
103
|
Buôn Dơng Băk, Xã Yang Tao, huyện
Lăk
|
200,00
|
46,36
|
104
|
Thôn 5, xã Cư Mốt, huyện Ea H'leo
|
300,00
|
43,68
|
105
|
Thôn 2, xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo
|
236,00
|
43,16
|
106
|
Thôn 2, xã Ea Khal, huyện Ea H'leo
|
150,00
|
46,36
|
107
|
Thôn 2, xã Ea Nam, huyện Ea H'leo
|
500,00
|
46,36
|
108
|
Thôn 1, xã Ea Ral, huyện Ea H'leo
|
292,00
|
208,80
|
109
|
Thôn 3, xã Ea Sol, huyện Ea H'leo
|
320,00
|
43,16
|
110
|
Thôn 11, xã Ea Wy, huyện Ea H'leo
|
300,00
|
200,90
|
111
|
Thôn 2A, xã Ea Hleo, huyện Ea H'leo
|
300,00
|
43,68
|
112
|
Buôn Ea Rông B, xã Krông Na, huyện
Buôn Đôn
|
1.557,00
|
155,81
|
113
|
Thôn Ea Kning, xã Cuôr Knia, huyện
Buôn Đôn
|
580,00
|
46,36
|
114
|
Thôn 5, xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn
|
300,00
|
46,36
|
115
|
Buôn Niêng 3, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn
|
200,00
|
46,36
|
116
|
Thôn Tul A, xã Ea Wer, huyện Buôn
Đôn
|
360,00
|
46,36
|
117
|
Thôn 18A, xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn
|
225,00
|
175,12
|
118
|
Thôn 10, xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn
|
200,00
|
46,36
|
119
|
Thôn 8, xã Ea Tiêu, huyện Cưkuin
|
171,00
|
43,16
|
120
|
Buôn Ea Mta, xã Ea Bhok, huyện
Cưkuin
|
100,00
|
43,16
|
121
|
Thôn 3, xã Ea Hu, huyện Cưkuin
|
528,00
|
46,36
|
122
|
Thôn 7, xã Ea Ktur, huyện Cưkuin
|
263,00
|
208,80
|
123
|
Buôn Kram, xã Ea Tiêu, huyện Cưkuin
|
136,00
|
46,36
|
124
|
Thôn Lô 13, xã Đray Bhăng, huyện
Cưkuin
|
200,00
|
43,16
|
125
|
Thôn An Bình, xã Cư Kpô, huyện
Krông Buk
|
150,00
|
43,16
|
126
|
Thôn Ea Cung, xã Cư Né, huyện Krông
Buk
|
210,00
|
46,36
|
127
|
Thôn Ea Drich, xã Cư Pơng, huyện
Krông Buk
|
210,00
|
43,16
|
128
|
Thôn 2, xã Ea Ngai, huyện Krông Buk
|
250,00
|
43,16
|
129
|
Thôn Kty 2, xã Cư Kpô, huyện Krông
Buk
|
210,00
|
46,36
|
130
|
Thôn 3, xã Ea Kao, Tp. Buôn Ma Thuột
|
270,00
|
93,16
|
131
|
03 thôn 13, xã Hòa Khánh, Tp. Buôn
Ma Thuột
|
156,00
|
43,16
|
132
|
Thôn 2, xã Hòa Phú, Tp. Buôn Ma Thuột
|
209,00
|
258,60
|
133
|
Thôn 4, xã Hòa Xuân, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
90,00
|
67,84
|
134
|
TDP 9, phường Khánh Xuân, Tp. Buôn
Ma Thuột
|
300,00
|
43,16
|
135
|
113 Phạm Ngũ Lão, xã Cư EBua, Tp. Buôn
Ma Thuột
|
150,00
|
77,27
|
136
|
Buôn Krông A, xã Ea Tu, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
300,00
|
43,16
|
137
|
51 Nguyễn Tất Thành, thị trấn
M'Đrăk, huyện M'Đăk
|
1.549,00
|
644,00
|
138
|
458 Hùng Vương, phường An Bình, thị
xã Buôn Hồ
|
1.599,00
|
683,10
|
139
|
205 Giải Phóng, thị trấn Phước An,
huyện Krông Păk
|
839,40
|
495,54
|
140
|
Thôn Phước Hòa 1, xã Ea Kuang, huyện
Krông Păk
|
143,00
|
199,24
|
141
|
TDP3, thị trấn Krông Kmar, huyện
Krông Bông
|
2.000,00
|
617,20
|
142
|
144 Hùng Vương, thị trấn Buôn Trấp,
huyện Krông Ana
|
1.582,00
|
901,75
|
143
|
72 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Krông
Năng, huyện Krông Năng
|
1.281,80
|
398,44
|
144
|
103 Hùng Vương, thị trấn Ea Sup,
huyện Ea Sup
|
884,00
|
569,41
|
145
|
146 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Ea
Kar, huyện Ea Kar
|
1.572,00
|
947,52
|
146
|
Khối 1, thị trấn Ea Knôp, huyện Ea
Kar
|
1.108,00
|
102,70
|
147
|
130 Hùng Vương, thị trấn Quảng Phú,
huyện CưM'gar
|
1.894,00
|
410,40
|
148
|
199 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Liên
Sơn, huyện Lăk
|
1.111,00
|
430,28
|
149
|
505 Giải phóng, thị trấn Ea Đrăng,
huyện Ea H'leo
|
1.377,00
|
851,24
|
150
|
34 Y Bih Alê Ô, phường Tân Lợi, Tp.
Buôn Ma Thuột
|
1.238,00
|
800,00
|
151
|
Thôn 15, xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn
|
1.255,00
|
487,60
|
152
|
Thôn Kim Châu, xã Đray Bhăng, huyện
Cưkuin
|
3.517,80
|
253,40
|
153
|
Chợ Hòa Hiệp, thôn Kim Phát, xã Hòa
Hiệp, huyện Cưkuin
|
487,70
|
298,48
|
154
|
Thôn 8, xã Ea Tiêu, Cưkuin
|
40,00
|
40,00
|
155
|
Thôn 22, xã Ea Ning, huyện Cưkuin
|
188,00
|
134,40
|
156
|
Thôn 7, xã Pơng Đrang, huyện Krông
Buk
|
184,00
|
216,40
|
157
|
214 Võ Văn Kiệt, phường Khánh Xuân,
Tp. Buôn Ma Thuột
|
141,20
|
163,21
|
158
|
04 Nguyễn Thái Bình, xã Hòa Thắng,
Tp. Buôn Ma Thuột
|
101,60
|
62,32
|
159
|
73 Quốc lộ 14, thôn 5, xã Hòa Thuận,
Tp. Buôn Ma Thuột
|
73,10
|
136,24
|
160
|
286 Phan Bội Châu, phường Thống Nhất,
Tp. Buôn Ma Thuột
|
2.050,00
|
3.369,60
|
161
|
01-03 Nơ Trang Long, phường Tân Tiến,
Tp. Buôn Ma Thuột
|
722,10
|
1.918,04
|
162
|
8/2 Giải Phóng, phường Tân Thành,
Tp. Buôn Ma Thuột
|
2.155,00
|
1.931,31
|
163
|
23 Phan Chu Trinh, phường Thắng Lợi,
Tp. Buôn Ma Thuột
|
334,00
|
334,00
|
164
|
TDP 9, phường Ea Tam, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
791,00
|
813,75
|
Tổng
|
71.469,20
|
28.125,04
|
Quyết định 291/QĐ-BTTTT năm 2017 về giữ lại cơ sở nhà, đất để tiếp tục sử dụng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 291/QĐ-BTTTT ngày 13/03/2017 về giữ lại cơ sở nhà, đất để tiếp tục sử dụng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
1.986
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|