ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2830/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 22
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Căn cứ Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 11 tháng
01 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kiến trúc tổng thể thành phố
thông minh thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 18 tháng
10 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử
thành phố Đà Nẵng phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 20 tháng
11 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về việc tiếp
nhận, giải quyết và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình số 1148/TTr-STTTT ngày 08 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng
ban hành Quy chế xây dựng, vận hành và khai thác dịch vụ công trực tuyến trên Hệ
thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Báo Đà Nẵng; Đài PTTH ĐN;
- Lưu: VT, STTTT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
QUY CHẾ
HOẠT
ĐỘNG HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 2830/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định các nguyên tắc, trách nhiệm,
quyền hạn, phương thức hoạt động, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính phố Đà Nẵng.
b) Những nội dung không được quy định tại Quy chế
này thì thực hiện theo quy định tại các văn bản sau:
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 45/2020/NĐ-CP);
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số
107/2021/NĐ-CP);
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ Quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng
Dịch vụ công quốc gia (sau đây gọi tắt là Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg);
- Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung và
biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện
hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành;
UBND các quận huyện, phường, xã; các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
b) Khuyến khích các cơ quan Trung ương, doanh nghiệp
nhà nước trên địa bàn thành phố tham gia Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính thành phố Đà Nẵng và áp dụng Quy chế này.
c) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích, doanh nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố
Đà Nẵng (gọi tắt là Hệ thống eGov) là hệ thống công nghệ thông tin để hỗ trợ xử
lý nghiệp vụ được các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
sử dụng chung trên môi trường mạng, có tên miền là https://egov.danang.gov.vn.
2. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố Đà Nẵng là hệ thống bao gồm phân hệ giao diện lớp ngoài (Cổng), có chức
năng tương tác, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, công dân và phân
hệ nội bộ (Một cửa - đã được tích hợp trên Hệ thống eGov) có chức năng hỗ trợ
việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, theo dõi tình hình xử lý, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành để xử lý hồ sơ trên môi trường mạng;
kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia để đăng tải công khai kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến; kết nối,
tích hợp với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính bộ, ngành và hệ
thống thông tin khác theo quy định.
3. Đăng nhập một lần (Single-Sign-On, hoặc viết tắt
là SSO) là cơ chế cho phép với một tài khoản, người sử dụng được phép truy nhập
vào nhiều ứng dụng khác nhau.
4. Tài khoản tổ chức, công dân (sau đây viết tắt là
Tài khoản điện tử) là danh tính điện tử của cá nhân, tổ chức được xác thực điện
tử, dùng để đăng nhập vào Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính, giao dịch với
Chính quyền theo cơ chế đăng nhập một lần; từ đó có thể nộp dịch vụ công trực
tuyến, theo dõi hồ sơ, tra cứu hồ sơ, tiếp nhận kết quả; hoặc sử dụng các hệ thống
khác của thành phố để giao dịch với Chính quyền.
5. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính là các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã; các đơn vị sự
nghiệp công lập của thành phố Đà Nẵng hoặc các cơ quan Trung ương, doanh nghiệp
nhà nước đóng trên địa bàn thành phố có thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng
theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
6. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có yêu cầu thực
hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng sau đây gọi là tổ chức, cá nhân.
7. Bộ phận Một cửa là tên gọi tắt của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sau đây viết tắt là BPTNTKQ.
8. Đại lý dịch vụ công là tổ chức bảo đảm năng lực
và được UBND thành phố cấp tài khoản để thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận trả kết
quả dịch vụ công trực tuyến thay cho các tổ chức, cá nhân.
9. Hệ thống kiểm thử là một bộ phận của Hệ thống giải
quyết thủ tục hành chính dùng để kiểm thử các ứng dụng, chức năng dịch vụ công
trực tuyến trước khi chính thức sử dụng.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng
1. Việc quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống giải
quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng tuân thủ các quy định của pháp luật
về kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông,
giao dịch điện tử, công nghệ thông tin, tiếp cận thông tin, an toàn, an ninh
thông tin, bảo vệ bí mật Nhà nước và các quy định khác có liên quan; bảo đảm việc
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến
được thông suốt, tiết kiệm, an toàn, hiệu quả.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về quyền hạn, trách
nhiệm, nghĩa vụ trong quá trình vận hành, quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thành phố Đà Nẵng
3. Thực hiện thủ tục hành chính phải lấy tổ chức,
cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính làm trung tâm; không yêu cầu tổ
chức, cá nhân cung cấp lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đã có trong Kho kết quả thủ tục hành chính số, các cơ sở dữ liệu
quốc gia và thành phố.
Điều 4. Tên miền và tài khoản
đăng nhập
1. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố Đà Nẵng có tên miền truy cập là https://dichvucong.danang.gov.vn.
2. Tài khoản của cán bộ, công chức, viên chức của
cơ quan có thẩm quyền là tài khoản đăng nhập một lần (Single Sign On) qua tài
khoản thư điện tử công vụ vào Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố
Đà Nẵng.
3. Trong giai đoạn chưa hoàn thành kết nối giữa Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng với Hệ thống định
danh và xác thực điện tử do Bộ Công an xây dựng và quản lý, tổ chức, cá nhân sử
dụng tài khoản giao dịch điện tử đã đăng ký để truy cập vào Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng để sử dụng dịch vụ công trực
tuyến của thành phố theo quy định tại Quy chế này. Việc tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành
phố Đà Nẵng chỉ được thực hiện khi hồ sơ được gửi từ tài khoản đã đăng ký.
4. Sau thời gian đã hoàn thành việc kết nối giữa Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng với Hệ thống định
danh và xác thực điện tử do Bộ Công an xây dựng và quản lý, tổ chức, cá nhân thực
hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố Đà Nẵng thông qua tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh
và xác thực điện tử tạo lập được kết nối, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia theo quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ.
Điều 5. Những hành vi bị nghiêm
cấm
1. Tùy tiện đặt ra các thủ tục hành chính và thành
phần hồ sơ trong thủ tục hành chính ngoài quy định pháp luật hiện hành.
2. Sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
làm điều kiện để đề nghị thực hiện các giao dịch khác ngoài quy định.
3. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền,
gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển
trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính.
4. Hướng dẫn thủ tục hành chính nhiều lần, không rõ
ràng và có thái độ thờ ơ đối với tổ chức, cá nhân.
5. Trả lại hồ sơ mà không nêu rõ lý do bằng văn bản.
6. Từ chối tiếp nhận hồ sơ trực tuyến mà không trả
lời rõ lý do.
7. Yêu cầu tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những dữ
liệu, giấy tờ mà cơ quan có thẩm quyền đang quản lý, đã số hóa hoặc đã được cơ
quan nhà nước khác chia sẻ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố Đà
Nẵng.
8. Các hành vi khác theo quy định tại Điều 5, Nghị
định 61/2018/NĐ-CP ; Điều 12 Luật Công nghệ thông tin năm 2006 và Điều 9 Luật
giao dịch điện tử năm 2005 và các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện
hành.
Chương II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Điều 6. Đăng ký, đăng nhập tài
khoản
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch điện
tử theo 01 (một) trong 03 (ba) cách sau:
a) Đăng ký tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng thông qua chức năng “Đăng ký”.
b) Đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố Đà Nẵng kết nối, tích hợp đăng nhập một lần với Cổng Dịch vụ công quốc
gia, do vậy tổ chức, cá nhân có thể thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia có địa chỉ https://dichvucong.gov.vn để sử dụng. Việc đăng ký
được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác Cổng
Dịch vụ công quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng chỉ được thực hiện
khi hồ sơ được gửi từ tài khoản đã đăng ký.
Điều 7. Nộp hồ sơ
1. Các hình thức nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn một trong các
hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, nộp hồ sơ trực tuyến, nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua đại lý dịch vụ công trực tuyến.
b) Các cơ quan, địa phương tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến.
2. Đăng nhập tài khoản
Tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản đã đăng ký để
đăng nhập vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng
thao tác thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử gửi đến cơ quan
có thẩm quyền tiếp nhận bằng một trong 2 cách sau:
a) Đăng nhập trực tiếp trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn
b) Đăng nhập trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn.
3. Chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử thực hiện thủ tục
hành chính
a) Sau khi thực hiện bước đăng nhập vào Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng, tổ chức, cá nhân chọn
dịch vụ công trực tuyến cần sử dụng, khai báo mẫu đơn, tờ khai trên các biểu mẫu
điện tử của dịch vụ công đã được cung cấp sẵn; đăng tải các giấy tờ, tài liệu
điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân; ký chữ ký số vào mẫu đơn, tờ khai, giấy tờ, tài liệu điện tử nếu có
yêu cầu; gửi đầy đủ các thành phần hồ sơ dịch vụ công đến cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp dịch vụ công có phí, lệ phí, tổ chức, cá nhân sử dụng công cụ thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng để thực hiện thanh toán phí, lệ phí.
b) Ngay sau khi gửi hồ sơ dịch vụ công, tổ chức, cá
nhân sẽ nhận thông báo hồ sơ đã được gửi thành công từ hệ thống.
Điều 8. Tiếp nhận, luân chuyển,
giải quyết hồ sơ
Việc tiếp nhận, luân chuyển, giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo Quy định về việc
tiếp nhận, giải quyết và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng do Chủ tịch UBND thành phố ban hành.
Điều 9. Thanh toán trực tuyến
nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí, thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) khi có yêu cầu thanh toán trong giải quyết thủ
tục hành chính thông qua chức năng thanh toán trực tuyến theo một trong các
hình thức sau:
a) Thanh toán trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính thành phố Đà Nẵng: tổ chức, cá nhân lựa chọn thanh toán trên hệ
thống thanh toán trực tuyến của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng và thực hiện quy trình thanh toán theo quy định tại khoản
2 Điều này.
b) Thanh toán qua Cổng Dịch vụ công quốc gia: tổ chức,
cá nhân lựa chọn hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia
đã được tích hợp với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng và thực hiện quy trình thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thực hiện quy trình thanh toán
a) Tổ chức, cá nhân lựa chọn ngân hàng thương mại
hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã kết nối, tích hợp với hệ
thống thanh toán trực tuyến của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng để thực hiện thanh toán.
b) Chứng từ nộp ngân sách nhà nước, nộp bảo hiểm xã
hội có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán và thông tin đã trích tài khoản của người nộp tiền để nộp nghĩa
vụ tài chính vào ngân sách nhà nước, nộp bảo hiểm xã hội thành công được gửi
cho người nộp ngân sách nhà nước, nộp bảo hiểm xã hội, cơ quan, đơn vị cung cấp
dịch vụ công và các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có); đồng thời, đồng bộ
hạng thái, dữ liệu thanh toán về hệ thống thanh toán trực tuyến của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng ngay sau khi người nộp
tiền bị trừ tiền trong tài khoản.
c) Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thành nộp thuế,
phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) đối với loại giao dịch thanh toán
và số tiền đã đóng là thời gian tổ chức, cá nhân nhận được thông báo giao dịch
thành công của ngân hàng thương mại, trung gian thanh toán cho loại giao dịch
thanh toán và số tiền đã đóng đó.
d) Căn cứ trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước, nộp
bảo hiểm xã hội có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán và thông tin đã trích tài khoản của người nộp tiền để
nộp nghĩa vụ tài chính vào ngân sách nhà nước, nộp bảo hiểm xã hội thành công,
cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công thực hiện các bước tiếp theo trong giải
quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công cho tổ chức, cá nhân.
Điều 10. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
1. Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3, khoản 4 Điều 20 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , khoản 10 Điều 1 Nghị định số
107/2021/NĐ-CP và Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử
thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , có giá trị pháp
lý như kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng văn bản giấy và bảo đảm phản
ánh đầy đủ các nội dung kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được quy định,
có chữ ký số của cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm tính toàn vẹn của dữ liệu, tính
xác thực, tính chống chối bỏ, phù hợp với quy định của Luật Giao dịch điện tử.
3. Khuyến khích các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính thực hiện giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến và trả kết
quả trước thời hạn quy định. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định phải được BPTNTKQ thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước
qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền
cho phép.
4. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân được lưu trữ tại Kho dữ liệu hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng để phục vụ việc
tích hợp, chia sẻ, tra cứu thông tin, dữ liệu, sử dụng để thực hiện các thủ tục
hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Tra cứu tình trạng hồ
sơ và đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân có thể tra cứu tình trạng xử lý
hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính thông qua chức năng tra cứu của thành phố
bao gồm:
a) Tra cứu trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng qua mã hồ sơ thủ tục hành chính tại
chuyên mục THỐNG KÊ, TRA CỨU;
b) Tra cứu qua tin nhắn SMS: Nhắn tin với cú pháp
"DVC MÃ_SỐ_HỒ_SƠ" gửi đến 8188.
c) Tra cứu qua Zalo: Kết nối "Tổng đài 1022 Đà
Nẵng" trên Zalo và nhấn nút "Quan tâm" để tra cứu.
d) Tra cứu thông qua mã QR Code được cung cấp cho từng
hồ sơ thủ tục hành chính.
đ) Tra cứu thông qua ứng dụng di động Da Nang Smart
City.
e) Tra cứu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ
quan có thẩm quyền được đánh giá thông qua ý kiến đánh giá của các tổ chức, cá
nhân theo các nội dung sau đây:
a) Thái độ ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính;
b) Thời gian trả kết quả giải quyết, xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính so với quy định hoặc yêu cầu của cơ quan, đơn vị chủ trì;
c) Số lần phải liên hệ với cơ quan tiếp nhận để
hoàn thiện hồ sơ;
d) Số lượng cơ quan, đơn vị, tổ chức phải liên hệ để
hoàn thiện hồ sơ;
đ) Tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của thông tin thủ
tục hành chính được công khai so với quy định;
e) Sự phù hợp với pháp luật của kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và chi phí thực hiện thủ tục hành chính; các chi phí phát
sinh ngoài quy định của pháp luật khi thực hiện các thủ tục hành chính;
g) Thời gian và chất lượng ý kiến giải trình của cơ
quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức đối với các ý kiến phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân;
h) Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan có thẩm quyền;
i) Các nội dung khác theo đánh giá của tổ chức, cá
nhân.
3. Tổ chức, cá nhân có thể thực hiện đánh giá với
các hình thức khác nhau: qua phiếu khảo sát của cơ quan có thẩm quyền; qua thiết
bị đánh giá điện tử tại Bộ phận một cửa; qua chức năng đánh giá trực tuyến trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng và các hình
thức hợp pháp khác. Kết quả đánh giá đều được công khai trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng và đồng bộ lên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
Điều 12. Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân có tài khoản đã đăng ký theo
quy định tại Điều 6 Quy chế này được cung cấp một Kho quản lý dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng.
2. Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm bảo quản
tài khoản, mật khẩu đăng nhập tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng để khai thác sử dụng dữ liệu điện tử được lưu giữ trên
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 13. Chuyển đổi hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện
tử ra văn bản giấy
1. Việc thực hiện chuyển đổi hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính điện tử ra văn bản giấy được thực hiện thông qua tính
năng sẵn có của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng,
đảm bảo theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đối với các thủ tục
hành chính có yêu cầu gắn mã QR khi trả kết quả (do các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính quy định) thì mã QR được thể hiện trên văn bản giấy
có tác dụng tra cứu thông tin phục vụ công tác xác minh, kiểm tra, giám sát.
2. Văn bản giấy được chuyển đổi từ hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính điện tử (sau đây gọi tắt là văn bản chuyển đổi)
phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
3. Văn bản giấy chuyển đổi được Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng cung cấp theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này có giá trị như hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
điện tử, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
Chương III
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Điều 14. Thủ tục hành chính thực
hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng
1. Những thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND
thành phố quyết định công bố được triển khai thực hiện trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng hoặc trên các Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ, ngành.
2. Quy trình cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính
a) Bước 1: Sau khi Chủ tịch UBND thành phố quyết định
công bố bộ thủ tục hành chính mới, trong thời hạn không quá 08 giờ làm việc, Bộ
phận kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND thành phố chủ trì phối hợp với
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính rà soát bản mềm văn bản
công bố và chuyển Trung tâm Thông tin và Giám sát điều hành thông minh Đà Nẵng
(thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) để xử lý.
b) Bước 2: Trung tâm Thông tin và Giám sát điều
hành thông minh Đà Nẵng cập nhật thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính, bảo đảm đúng thời hạn được quy định tại Quyết định số
31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; thông báo kết
quả danh sách thủ tục hành chính đã đăng tải có mã thủ tục hành chính trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính về Văn phòng UBND thành phố và cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tương ứng để kiểm tra, đề xuất xây
dựng dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Điều 15, Quy chế này.
3. Hàng năm, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính phối hợp với Văn phòng UBND thành phố (bộ phận kiểm soát thủ
tục hành chính) rà soát bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm phụ
trách trên cơ sở thực hiện tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính nhằm rà
soát, đánh giá những thủ tục hành chính có thể triển khai thành dịch vụ công trực
tuyến toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng; đề xuất danh mục thủ tục hành chính tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
Điều 15. Quy trình xây dựng, cập
nhật, hủy bỏ dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính thành phố Đà Nẵng
Dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc toàn trình
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng phải được
xây dựng để giải quyết các thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trong phạm
vi các bộ thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND thành phố công bố. Quy hình
xây dựng dịch vụ công trực tuyến như sau:
1. Bước 1: Khi có thủ tục hành chính mới hoặc thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ theo quyết định của Chủ tịch UBND thành phố,
cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm cử cán bộ phối
hợp và gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông để xây dựng dịch vụ
công trực tuyến theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
2. Bước 2: Sau khi nhận Phiếu yêu cầu, Sở Thông tin
và Truyền thông chỉ đạo các đơn vị triển khai:
a) Đồng bộ dữ liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính thành phố Đà Nẵng và cập nhật, cấu hình thủ tục hành chính, dịch vụ
công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng.
b) Thực hiện định nghĩa dịch vụ công trực tuyến
trên Hệ thống kiểm thử (cấu hình chức năng, lập biểu mẫu điện tử, kết nối với
các hệ thống liên quan).
c) Thực hiện kiểm tra, kiểm thử chức năng dịch vụ công
trực tuyến
Tổng thời gian thực hiện (ngày làm việc) = Số
dịch vụ công trực tuyến x 01 ngày + 02 ngày.
d) Thông báo kết quả cho cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính biết để kiểm tra, kiểm thử.
3. Bước 3: Sau khi nhận thông báo kết quả từ Sở
Thông tin và Truyền thông, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
có trách nhiệm kiểm tra, kiểm thử dịch vụ trên Hệ thống kiểm thử và phản hồi kết
quả về Sở Thông tin và Truyền thông trong vòng 05 ngày làm việc (theo mẫu tại
Phụ lục II kèm theo Quy chế này).
4. Bước 4: Khi nhận phản hồi kết quả từ cơ quan có
thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện:
a) Trường hợp dịch vụ công trực tuyến sẵn sàng sử dụng,
triển khai sử dụng chính thức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng.
b) Trường hợp dịch vụ công trực tuyến có lỗi, triển
khai lại từ Bước 2.
Điều 16. Tích hợp, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
1. Dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia phải được cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Quy chế này.
2. Quy trình tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia như sau:
a) Bước 1: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính lập phiếu yêu cầu kèm danh sách các dịch vụ công trực tuyến cần tích
hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ cộng quốc gia và gửi cho Sở Thông tin và Truyền
thông theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy chế này.
b) Bước 2: Sau khi nhận phiếu yêu cầu, Sở Thông tin
và Truyền thông triển khai tích hợp, kiểm thử1 và
thông báo kết quả cho Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ
xác nhận theo quy định tại Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
c) Bước 3: Trong cùng ngày với ngày có kết quả xác
nhận từ Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Sở Thông tin và Truyền thông thông
báo kết quả cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính biết để sử
dụng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm quản lý,
vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố Đà Nẵng
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức
triển khai Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết và số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; thường xuyên kiểm tra, rà soát cập
nhật thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố Đà Nẵng để bảo đảm phù hợp với các quyết định công bố; tham mưu ban
hành danh mục thành phần hồ sơ không thực hiện số hóa.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đăng
tải, cập nhật thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông quản trị Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng
theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và theo hướng dẫn cụ thể của Văn phòng Chính phủ.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu công tác rà soát, đánh giá và nâng cao hiệu quả của việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố
Đà Nẵng theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
đ) Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, đơn giản hóa thủ tục
hành chính, chuẩn hóa, đơn giản hóa mẫu đơn, tờ khai trên cơ sở kế thừa, tái sử
dụng thông tin, dữ liệu, giấy tờ, kết quả đã có trong Kho dữ liệu hồ sơ, kết quả
thủ tục hành chính và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu thành phố, tạo
thuận lợi cho tổ chức, công dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
e) Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, địa phương trên địa bàn thành phố triển khai các nhiệm vụ về thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa điện tử liên thông; đảm bảo thực hiện
đầy đủ nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
g) Đánh giá, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương tự đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông, dịch vụ công trực tuyến đảm bảo theo quy định của Trung ương và
Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ
số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến theo thời gian thực
trên môi trường điện tử.
h) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
việc giám sát, theo dõi tình hình đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ, ngành.
2. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Giám sát, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính và triển khai phương án an toàn thông theo cấp độ đã được
phê duyệt, bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống hoạt động thông suốt.
b) Đảm bảo hạ tầng lưu trữ, xử lý, kết nối, chia sẻ
dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên môi
trường điện tử.
c) Tổ chức hướng dẫn, tiếp nhận các góp ý, phản hồi
từ các tổ chức, cá nhân về sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng; điều phối, hỗ trợ các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính xử lý khắc phục, cải tiến nhằm
nâng cao chất lượng của các dịch vụ công trực tuyến trên toàn địa bàn thành phố.
d) Triển khai quy trình xây dựng, cập nhật, hủy bỏ
dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố Đà Nẵng.
đ) Chủ trì rà soát, đánh giá hiệu quả cung cấp dịch
vụ công trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham mưu Chủ
tịch UBND thành phố chỉ đạo các cơ quan, địa phương, đơn vị nâng cao hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tăng cường tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, thanh toán
trực tuyến.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo
chí tăng cường truyền thông đối với các hoạt động trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai công tác tuyên truyền về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ công
trực tuyến và thực hiện thủ tục hành trên môi trường điện tử.
g) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố
trong việc giám sát, theo dõi tình hình đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia
và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ, ngành.
3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
a) Tham mưu UBND thành phố thực hiện chế độ khen
thưởng và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng trong việc
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo các quy định pháp
luật hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bổ
sung kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, địa phương, đơn
vị vào tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hằng năm của thành phố.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố, Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành
phố quyết định bố trí ngân sách cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cấp, bổ sung, quản lý, vận hành Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố.
5. Trách nhiệm của Công an thành phố:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện công tác kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư do
Bộ Công an triển khai để phục vụ xác thực tài khoản và khai thác dữ liệu trong
quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân.
b) Thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh thông tin cho
Hệ thống theo quy định của pháp luật.
6. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở ban ngành;
UBND quận huyện, phường xã và các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công:
a) Hàng năm, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố
(bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính) rà soát bộ thủ tục hành chính thuộc phạm
vi trách nhiệm phụ trách trên cơ sở thực hiện tái cấu trúc quy trình thủ tục
hành chính nhằm phân tích, đánh giá hiện trạng quy hình thực hiện thủ tục hành
chính, dịch vụ công, xác định các hệ thống, cơ sở dữ liệu liên quan đến quá
trình thực hiện thủ tục hành chính; đánh giá khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu,
số hóa hồ sơ, giấy tờ, liên thông điện tử và hiệu quả, hiệu năng của hệ thống,
làm cơ sở cắt giảm thủ tục hành chính, giảm hồ sơ, giấy tờ cần cung cấp, giảm
đi lại, tiếp xúc trực tiếp của đối tượng thực hiện và giảm các bước phải xử lý
trực tiếp hoặc thủ công của cơ quan, đơn vị trong quá trình tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng, sử dụng và khai thác dịch vụ công trực tuyến của cơ quan mình
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng theo
quy định tại Quy chế này.
Khi có dịch vụ công trực tuyến mới đưa vào hoạt động
hoặc hủy bỏ, chậm nhất 05 ngày làm việc phải có văn bản thông báo đến các tổ chức,
cá nhân liên quan biết theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy chế này; đăng tải
thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đồng thời gửi cho Cổng
Thông tin điện tử thành phố, Trung tâm Thông tin và Giám sát điều hành thông
minh Đà Nẵng truyền thông, hướng dẫn.
c) Tổ chức truyền thông để giới thiệu về dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan mình trên các phương tiện thông tin đại chúng như
truyền hình, báo chí, bằng hình thức trực quan hoặc qua mạng Internet, ít nhất
01 lần/năm.
d) Phân công, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc sử dụng
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng đối với công
chức, viên chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ nhằm bảo đảm tất cả hồ sơ thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị
được xử lý trên hệ thống (trừ các thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết trực
tiếp trên hệ thống của Bộ, ngành).
đ) Quán triệt, chỉ đạo thống nhất việc khai thác, sử
dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng đối với
Bộ phận Một cửa, cán bộ, công chức, viên chức và cá nhân có tham gia vào quá
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ
quan, đơn vị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và cung cấp dịch
vụ công thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức.
e) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về
sự sai lệch thời gian xử lý hồ sơ thực tế với việc luân chuyển xử lý hồ sơ trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng và bảo đảm
thông tin về thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành thành phố phù hợp với các quyết định công bố.
g) Kịp thời liên hệ với nhân sự phụ trách công nghệ
thông tin của cơ quan, đơn vị hoặc đơn vị triển khai hoặc Sở Thông tin và Truyền
thông để khắc phục, giải quyết các sự cố, vấn đề phát sinh.
h) Thực hiện báo cáo về kết quả ứng dụng, khó khăn,
vướng mắc, ý kiến góp ý nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng và các ý kiến góp ý cần hiệu chính (nếu có) gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định.
7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng:
a) Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định của
Quy chế này khi thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
thông tin khai báo, cung cấp khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và
các tiện ích khác trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành
phố Đà Nẵng, đảm trách nhiệm đối với các bên có liên quan khác.
b) Khi thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng, các tổ chức, cá nhân
phải thường xuyên đăng nhập vào tài khoản cá nhân để theo dõi tiến trình giải
quyết trạng thái hồ sơ; đồng thời, thực hiện điều chỉnh, bổ sung thành phần hồ
sơ (nếu có) theo đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính; thực hiện việc nộp phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có)
theo đúng quy định của từng loại thủ tục hành chính; đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 11, Quy chế này.
c) Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng
có quyền, nghĩa vụ và không thực hiện các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
d) Cho phép Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính thành phố Đà Nẵng chia sẻ thông tin đã đăng ký, khai báo và cung cấp
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Đà Nẵng để thực
hiện các dịch vụ liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước hoặc theo quy định
của pháp luật.
đ) Đại lý dịch vụ công tổ chức thực hiện, hướng dẫn,
hỗ trợ, giúp các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy
định của Quy chế này.
Điều 18. Điều khoản thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Các điều khoản tham chiếu đến các văn bản quy phạm
pháp luật trong Quy chế này được điều chỉnh để thực hiện đúng quy định hiện hành
khi văn bản quy phạm pháp luật có sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các quận huyện,
phường xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan thực hiện tổ
chức triển khai, quán triệt việc thực hiện Quy chế này đến các phòng, ban, đơn
vị, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có các vấn đề vướng mắc,
phát sinh; các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh qua Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ NGHỊ THIẾT LẬP, THAY ĐỔI HOẶC HỦY BỎ DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng)
<TÊN CƠ
QUAN...>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/....
V/v đề nghị xây dựng dịch vụ công trực tuyến
|
Đà Nẵng, ngày
tháng năm 202...
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan cung cấp dịch vụ:
2. Người đại diện:
....................................................... 2. Chức vụ:
....................................Số điện thoại:..............................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Danh sách DVCTT tạo lập mới, thay đổi hoặc hủy
bỏ
STT
|
Mã TTHC2
|
Tạo mới/sửa đổi/hủy
bỏ
|
Thủ tục liên
thông (Ghi Có/Không)
|
Đề nghị thiết lập
(Ghi mới/thay đổi/hủy bỏ)
|
Mức độ DVC (Ghi
cụ thể3)
|
Đang sử dụng ứng
dụng chuyên ngành (Ghi Có/Không)
|
Thanh toán trực
tuyến
|
Sử dụng dịch vụ
Bưu điện (Ghi Có/Không)
|
Ý kiến kết quả
triển khai của Sở TT&TT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thanh toán trực tuyến:
|
|
|
|
+ Có
|
□
|
+ Không
|
□
|
- Thanh toán trước:
|
□
|
- Thanh toán sau:
|
□
|
- Thanh toán nhiều lần:
|
□
|
- Phí cố định:
|
□
|
- Phí tính:
|
□
|
+ Theo tỷ lệ %
|
|
+ Giá trị cụ thể
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cung cấp thông tin tài khoản thanh toán trực
tuyến; triển khai bưu điện công ích:
a) Về thanh toán trực tuyến:
- Đối tác thanh toán (MoMo, Vietinbank):
...........................................
- Tên ngân hàng:
........................................... Số tài khoản:
...........................................
- Tên người đại diện:
...........................................
b) Tình hình ký hợp đồng với bưu điện triển khai
bưu điện công ích:
□
Có
□
Không
Kính đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông quan tâm,
triển khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người đứng đầu
Cơ quan, đơn vị
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng)
<TÊN CƠ
QUAN...>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/....
V/v thông báo kết quả kiểm tra, sử dụng DVCTT
|
Đà Nẵng, ngày
tháng năm 202...
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
1. Họ và tên người báo cáo:
.........................................................................................................
2. Chức vụ: ............................................Số
điện thoại liên lạc: ...............................
3. Nội dung kiểm tra, sử dụng DVC TT trên Cổng Dịch
vụ công:
TT
|
Mã TTHC
|
Tên DVCTT
|
Các chức năng*
|
Người kiểm tra
|
Thời gian kiểm
tra
|
Kết quả
|
Mô tả lỗi (nếu
có)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Các chức năng:
- Mẫu đơn điện tử đúng thành phần quy định;
- Chức năng tải hồ sơ đính kèm thành công;
- Chức năng Nộp hồ sơ thành công;
- Chức năng thông báo trạng thái hồ sơ đến tổ chức/cá
nhân thành công;
- Chức năng kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống
Một cửa thành công;
- Chức năng thanh toán trực tuyến thành công;
- Chức năng yêu cầu tiếp nhận, chuyển phát hồ sơ
thông qua Bưu điện thành công)
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông:
□ Chính thức cung cấp dịch vụ trên Cổng Dịch vụ
công
□ Loại khỏi Cổng Dịch vụ công để kiểm tra, hoàn thiện
Khác:
.................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người đứng đầu
Cơ quan, đơn vị
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
PHỤ LỤC III
MẪU ĐỀ NGHỊ TÍCH HỢP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN LÊN CỔNG DỊCH
VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Kèm theo Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng)
<TÊN CƠ
QUAN...>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/....
V/v đề nghị tích hợp dịch vụ công trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Đà Nẵng,
ngày tháng năm 202...
|
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan cung cấp dịch vụ:
.............................................................................
2. Người đại diện:
.............................................................................
II. CÁC DVCTT TRIỂN KHAI TRÊN CỔNG QUỐC GIA
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
|
Trường hợp (nếu
có)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Người đứng đầu
Cơ quan, đơn vị
(Ký đóng dấu hoặc ký số)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU CÔNG BỐ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thành phố Đà Nẵng)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-
|
Đà Nẵng, ngày
tháng... năm 20...
|
THÔNG BÁO
Công bố cung cấp
dịch vụ công trực tuyến của ...
- Tổng số thủ tục hành chính: ...
- Danh sách dịch vụ công trực tuyến
STT
|
Tên dịch vụ
|
Một phần/ Toàn
trình
|
Phương thức
thanh toán phí, lệ phí
|
Phương thức trả
kết quả qua
|
Giảm thời gian
xử lý so với HS trực tiếp
|
Không có phí, lệ
phí
|
Qua VietinBank
|
Qua MoMo
|
..
|
Mạng(*)
|
Bưu điện
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Trả qua Email đăng ký khi nộp dịch vụ công, qua
phân hệ tài khoản điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thành phố tại https://dichvucong.danang.gov.vn).
Thông báo này có hiệu lực từ ngày...... Thông tin
chi tiết vui lòng liên hệ ........../.
Nơi nhận:
- Các tổ chức, cá nhân;
- Cổng TTĐT TP;
- Trang Thông tin điện tử;
- Trung tâm IOC;
- Sở TT&TT;
.........................;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu hoặc ký số)
|
1 Cập nhật link
DVCTT từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Đà Nẵng lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia; gửi danh sách thủ tục hành chính có mã TTHC đã cập nhật DVCTT
để đề nghị phê duyệt đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
2 Mã thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Trung tâm IOC (1022)
cung cấp
3 Toàn trình hoặc
một phần