ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2830/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 22
tháng
9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM ỨNG DỤNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH,
KIẾN NGHỊ TRÊN MÔI TRƯỜNG DI ĐỘNG TẠI TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 1257/TTr-STTTT ngày 28 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp triển khai thí điểm ứng dụng tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị trên môi trường di động tại tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐVP; P.NCPC, Ban TCD;
- Cổng TTĐT tỉnh; Báo Ấp Bắc; Đài PTTH tỉnh
- Lưu: VT, (Trinh).
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM ỨNG DỤNG TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ TRÊN
MÔI TRƯỜNG DI ĐỘNG TẠI TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2830/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
- Quy chế này quy định về trách nhiệm
phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; của cán bộ, công chức, viên chức trong việc
triển khai thí điểm ứng dụng tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị trên môi
trường di động thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
- Triển khai thí điểm một số lĩnh vực
thuộc các ngành gồm: Công an, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông,
Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng
cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham gia khai thác, sử dụng quản lý tiếp nhận, điều
phối, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị trên môi trường di động.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ sau đây
được hiểu như sau:
1. Phản ánh, kiến nghị trên môi trường
di động của cá nhân, tổ chức: là việc cá nhân, tổ chức chuyển thông tin phản
ánh, kiến nghị đến Trung tâm Giám sát, điều phối đô thị thông minh và chính quyền
số của tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm) thông qua ứng dụng tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị trên môi trường di động tại tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là
phản ánh hiện trường).
2. Cổng thông tin tương tác là địa chỉ
truy cập duy nhất trên môi trường mạng kết nối các kênh thông tin phản ánh và cập
nhật kết quả xử lý phản ánh hiện trường được công khai trên môi trường mạng,
bao gồm:
a) Giao diện tương tác của cá nhân, tổ
chức với cơ quan nhà nước (Ứng dụng di động).
b) Giao diện nghiệp vụ đối với cơ quan
nhà nước.
c) Giao diện giám sát, tổng hợp phục vụ
quản lý lãnh đạo đơn vị.
d) Giao diện tổng hợp giám sát tại
Trung tâm.
3. Cơ quan xử lý: Là các cơ quan hành
chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã; các cơ quan, đơn vị được giao xử lý phản
ánh hiện trường.
4. Nhân sự xử lý: Là cán bộ, công chức,
viên chức của trung tâm và các cơ quan xử lý phản ánh.
Điều 3.
Nguyên tắc tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành của pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch,
khách quan, trung thực.
3. Quy trình tiếp nhận, phân loại, xử
lý và phê duyệt kết quả xử lý phải cụ thể, rõ ràng, thống nhất.
4. Nội dung thông tin trao đổi trong
quá trình điều phối, xử lý, phê duyệt kết quả xử lý phải rõ ràng, cụ thể.
5. Tiếp nhận, xử lý phải đúng thẩm quyền
và thời hạn quy định; thực hiện tốt việc phối hợp trong xử lý giữa các cơ quan
xử lý.
6. Bảo đảm an toàn thông tin trong việc
gửi, nhận, lưu trữ dữ liệu về phản ánh hiện trường.
7. Trong trường hợp phản ánh hiện trường
có liên quan đến nhiều cơ quan xử lý khác nhau mà không thống nhất được phương
án xử lý hoặc xử lý không triệt để thì Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Chương II
HÌNH
THỨC VÀ YÊU CẦU VỀ PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 4. Chức năng,
hình thức và thời gian tiếp nhận phản ánh hiện trường
1. Chức năng ứng dụng phản ánh hiện
trường gồm:
a) Hỗ trợ các cá nhân, tổ chức thực hiện
phản ánh, kiến nghị tại hiện trường; chức năng nhận thông báo, cảnh báo, thông
tin tuyên truyền; chức năng tra cứu các dịch vụ tiện ích: dịch vụ hành chính
công, đất đai, môi trường, camera; chức năng hỗ trợ người dân tương tác với
chính quyền thông qua hình thức thoại VoIP,...
b) Quản lý nội dung, điều phối, giám
sát kết quả xử lý các phản ánh hiện trường.
c) Ứng dụng hỗ trợ cán bộ có liên quan
thực hiện xử lý các phản ánh hiện trường.
2. Ứng dụng phản ánh hiện trường được
triển khai thí điểm trên các lĩnh vực: công an, giao thông vận tải, thông tin
và truyền thông, tài nguyên và môi trường, công thương, văn hóa, thể thao và du
lịch (Kèm theo Phụ lục 01 Chi tiết quy trình tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị).
3. Cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh
hiện trường thông qua ứng dụng di động TiengiangS (dịch vụ đô thị thông minh Tiền
Giang). Thời gian thực hiện phản ánh hiện trường: 24/24 giờ, 7 ngày/tuần.
Điều 5. Yêu cầu đối với
phản ánh hiện trường
1. Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt.
2. Nội dung, hình ảnh, video; thời
gian, địa điểm phản ánh hiện trường phải rõ ràng, chính xác.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin về họ
tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử của cá nhân, tổ chức gửi phản ánh hiện
trường.
4. Cá nhân, tổ chức có nội dung phản
ánh hiện trường sẽ được giữ bí mật khi có yêu cầu và phải chịu trách nhiệm toàn
bộ về tính trung thực, chính xác của các thông tin mình phản ánh.
Chương III
PHỐI
HỢP TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 6. Tiếp nhận và
phân phối phản ánh hiện trường
1. Thực hiện tiếp nhận các phản ánh hiện
trường theo các bước sau:
a) Bước 1: Tiếp nhận
Nhân sự tiếp nhận kiểm tra thông tin
phản ánh hiện trường đảm bảo tính đầy đủ theo yêu cầu tại Khoản 1, Khoản 2 và
Khoản 3 Điều 5 Quy chế này. Ngoài ra nhân sự tiếp nhận có trách nhiệm phân loại
nhóm phản ánh hiện trường trong quá trình tiếp nhận.
b) Bước 2: Phân phối xử lý
Nhân sự phân phối xử lý kiểm tra độ
chính xác thông tin và phân phối cho cơ quan có trách nhiệm xử lý bao gồm:
- Trong trường hợp có phát hiện thông
tin phản ánh hiện trường không đảm bảo tính chính xác thì nhân sự phân phối xử
lý chuyển lại cho nhân sự tiếp nhận để xác minh độ chính xác của thông tin.
- Trong trường hợp phản ánh hiện trường
đảm bảo tính chính xác thì nhân sự xử lý kiểm tra nội dung để xác định các cơ
quan liên quan và chuyển phân phối thông tin phản ánh đến cho cơ quan xử lý. Cơ
quan xử lý có thể là một hoặc nhiều tùy vào nội dung phản ánh.
- Thông tin phản ánh hiện trường được
phân phối từ Trung tâm đến các cơ quan xử lý thông qua cổng thông tin tương tác
(Giao diện nghiệp vụ của cán bộ xử lý).
2. Cơ quan thực hiện: Trung tâm.
3. Thời gian thực hiện: Trong vòng 02
giờ trong ngày làm việc ngay sau nhận được phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ
chức. Trường hợp các phản ánh hiện trường khẩn cấp, Trung tâm có trách nhiệm xử
lý khẩn cấp (liên hệ trực tiếp với cán bộ đầu mối của cơ quan thuộc lĩnh vực xử
lý để xử lý kịp thời).
Điều 7. Xử lý phản
ánh hiện trường
1. Thực hiện xử lý phản ánh hiện trường
theo các bước sau:
a) Bước 1: Tiếp nhận phản ánh
Thông tin phản ánh hiện trường sẽ được
thông báo đến nhân sự xử lý thông qua 3 hình thức phổ biến sau:
- Cổng thông tin tương tác (Giao diện
nghiệp vụ xử lý);
- Thông báo qua ứng dụng di động;
- Thông báo qua tin nhắn điện thoại
(SMS).
Thời gian thực hiện: Trong vòng 01 giờ
trong ngày làm việc, nhân sự xử lý có trách nhiệm tiếp nhận thông tin phản ánh
hiện trường từ Trung tâm.
b) Bước 2: Xử lý phản ánh
Nhân sự xử lý có trách nhiệm kiểm tra,
xác minh thông tin phản ánh hiện trường.
- Trong trường hợp đúng thẩm quyền thì
cơ quan xử lý, nhân sự xử lý thực hiện công tác xác minh và xử lý theo quy
trình xử lý phản ánh của đơn vị.
- Trong trường hợp xét thấy không đúng
thẩm quyền xử lý thì nhân sự xử lý kích hoạt chức năng trả lại cho Trung tâm để
phân phối lại cho các cơ quan, đơn vị có chức năng khác.
2. Cơ quan thực hiện: Các cơ quan xử
lý.
3. Thời gian thực hiện: Theo quy định
của từng cơ quan xử lý nhưng tối đa không quá 06 ngày làm việc.
4. Trường hợp phản ánh hiện trường được
phân phối đến không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan xử lý thì trong
vòng 01 ngày làm việc cơ quan xử lý phải chuyển trả lại cho Trung tâm.
Điều 8. Phê duyệt kết
quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Trên cơ sở kết quả xử lý được chuyển
đến từ nhân sự xử lý, lãnh đạo cơ quan xử lý có thẩm quyền tiến hành phê duyệt:
a) Trong trường hợp không thống nhất nội
dung xử lý thì lãnh đạo phụ trách có thể sửa đổi nội dung xử lý và kích hoạt chức
năng phê duyệt kết quả xử lý hoặc trả lại nhân sự xử lý để tiến hành hiệu chỉnh
lại theo yêu cầu.
b) Trong trường hợp thống nhất nội
dung xử lý thì lãnh đạo phụ trách thực hiện kích hoạt chức năng phê duyệt để
hoàn thành công tác xử lý của đơn vị.
2. Cơ quan thực hiện: Các cơ quan xử
lý.
3. Thời gian thực hiện: Trong vòng 01
ngày làm việc ngay sau khi có kết quả xử lý.
Điều 9. Biên tập và
công khai kết quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Việc trả lời và công khai kết quả xử
lý phản ánh hiện trường được thực hiện như sau:
a) Kết quả xử lý phản ánh hiện trường
được kiểm tra trước khi công khai cho cá nhân, tổ chức thông qua các kênh tiếp
nhận được quy định tại Điều 2 của Quy chế này (theo Mẫu thông tin kết quả xử
lý kèm theo Phụ lục 02 của Quyết định này).
b) Trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu
cầu được giữ bí mật, kết quả xử lý phản ánh hiện trường sẽ được gửi đến từng cá
nhân, tổ chức tương ứng và không được công khai.
c) Trường hợp các phản ánh có nội dung
liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc trong quá trình xử lý có các thông
tin thuộc bảo vệ bí mật nhà nước thì việc trả lời kết quả xử lý phản ánh hiện
trường phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước
(không công khai kết quả) hoặc những nội dung khác do UBND tỉnh quy định.
2. Cơ quan thực hiện: Trung tâm.
3. Thời gian thực hiện: Trong vòng 01
giờ làm việc ngay sau khi kết quả xử lý phản ánh được phê duyệt.
Điều 10. Tương tác và
đánh giá kết quả xử lý
1. Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh hiện
trường có quyền phản hồi lại thông tin nhằm làm rõ hơn kết quả xử lý của cơ
quan nhà nước. Thông tin phản hồi của cá nhân, tổ chức theo 3 tiêu chí sau:
a) Hài lòng.
b) Chấp nhận được.
c) Không hài lòng.
2. Cơ quan xử lý có trách nhiệm làm rõ
thông tin có phản hồi từ kết quả giải quyết của cá nhân, tổ chức.
Điều 11. Chế độ thông
tin, lưu trữ
1. Trung tâm có trách nhiệm lưu trữ tất
cả các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh tại máy chủ
để cung cấp cho cơ quản lý nhà nước khi có yêu cầu.
2. Đơn vị tham gia quản lý, vận hành hệ
thống phản ánh hiện trường công khai thông tin về quá trình tiếp nhận, phân phối,
xử lý và phê duyệt kết quả xử lý trên hệ thống để cá nhân, tổ chức kiểm tra,
giám sát (trừ trường hợp được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Quy định này).
3. Các cơ quan xử lý triển khai các giải
pháp phần mềm ứng dụng có liên quan để xử lý phản ánh hiện trường có trách nhiệm
kết nối, liên thông dữ liệu trên các hệ thống phần mềm này vào hệ thống phản
ánh hiện trường của tỉnh để đảm bảo tính đồng bộ.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Triển khai thông tin, tuyên truyền
rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động của hệ thống phản
ánh hiện trường để các cá nhân, tổ chức được biết và hưởng ứng sử dụng.
2. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn nghiệp
vụ cho nhân sự của các cơ quan xử lý để vận hành hệ thống phản ánh hiện trường.
3. Đề xuất UBND tỉnh bổ sung, cập nhật
các lĩnh vực được phép tiếp nhận phản ánh hiện trường đảm bảo phù hợp với điều
kiện, nhu cầu thực tế tại tỉnh.
4. Tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của
đơn vị quản lý, vận hành hệ thống phản ánh hiện trường để kịp thời báo cáo UBND
tỉnh xem xét, giải quyết. Tổng hợp các trường hợp xử lý quá hạn, vấn đề tồn đọng,
vướng mắc báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo xử lý.
5. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 20
hàng tháng), hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối cùng của quý), hàng năm (trước
ngày 20/12) hoặc theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh báo cáo về kết quả tiếp nhận
và xử lý các phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm
của Trung tâm (Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông)
1. Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành
kỹ thuật của hệ thống phản ánh hiện trường; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
cho hệ thống vận hành ổn định, thông suốt. Thực hiện quy trình theo dõi và tiếp
nhận, kiểm tra, phân loại, phân phối các phản ánh hiện trường theo quy trình.
2. Hướng dẫn các cơ quan xử lý đối với
các vấn đề liên quan đến kỹ thuật công nghệ, tổ chức kết nối, liên thông dữ liệu
từ các hệ thống phần mềm có liên quan đến hệ thống phản ánh hiện trường của tỉnh.
3. Theo dõi, kịp thời đề xuất các nội
dung cần nâng cấp, hoàn thiện cho hệ thống phản ánh hiện trường của tỉnh.
4. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 18
hàng tháng), hàng quý (trước ngày 18 tháng cuối cùng của quý), hàng năm (trước
ngày 18/12) hoặc theo yêu cầu đột xuất của Sở báo cáo về kết quả tiếp nhận và xử
lý các phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ
Bổ sung kết quả xử lý phản ánh hiện
trường vào tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm
của các cơ quan xử lý
1. Các cơ quan tham gia xử lý có văn bản
cung cấp thông tin cho Trung tâm cử một (01) cán bộ lãnh đạo và một (01) nhân sự
làm đầu mối tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường.
2. Bố trí phương tiện kỹ thuật (máy vi
tính, đường truyền,...) để kết nối các thiết bị này vào hệ thống.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát các đơn vị trực thuộc liên quan đến lĩnh vực quản lý kịp thời tiếp nhận, xử
lý và phản hồi thông tin đúng thời gian quy định.
4. Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức
tích cực đóng góp ý kiến thông qua hệ thống phản ánh hiện trường. Qua đó nêu
gương và khuyến khích các tổ chức, cá nhân đóng góp ý kiến để xây dựng hình ảnh
tỉnh Tiền Giang văn minh, sạch đẹp.
5. Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức
hướng dẫn cá nhân, tổ chức cài đặt và sử dụng ứng dụng phản ánh hiện trường
trên thiết bị di động (Smart Phone).
6. Chịu trách nhiệm đối với những hậu
quả xảy ra liên quan đến việc chậm xử lý hoặc không xử lý đối với các thông tin
được tiếp nhận từ Trung tâm.
Điều 16. Tổ chức thực
hiện
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ
chức triển khai hướng dẫn thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 01
CHI
TIẾT QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
(Kèm theo Quyết
định số: 2830/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. QUY TRÌNH GỬI THÔNG TIN,
THÔNG BÁO ĐẾN CÁ NHÂN, TỔ
CHỨC
1. Sơ đồ quy trình
2. Chi tiết quy trình
- Bước 1: Chuyên viên
phụ trách nội dung thông báo của đơn vị soạn nội dung thông báo và gửi đến bộ
phận quản lý nội dung của đơn vị.
- Bước 2: Bộ phận quản
lý nội dung sẽ xét duyệt, phê duyệt nội dung thông báo, với 2 trường hợp xảy
ra:
+ Nội dung thông báo không được duyệt
và sẽ trả về lại cho chuyên viên, kết thúc quy trình.
+ Nội dung thông báo được duyệt và sẽ
chuyển tiếp cho Trung tâm Điều hành.
- Bước 3: Trung tâm Điều
hành sẽ tiếp nhận thông báo và xử lý thông báo theo 2 công đoạn sau:
+ Nếu đơn vị gửi thông báo nằm trong
danh sách được cấu hình gửi thông báo tự động trực tiếp đến người dân thì thông
báo sẽ được chuyển tiếp một cách tự động mà không cần xét duyệt.
+ Nếu đơn vị gửi thông báo không nằm
trong danh sách được cấu hình gửi thông báo tự động trực tiếp đến cá nhân, tổ
chức thì thông báo sẽ được xét duyệt nội dung theo 2 trường hợp sau:
* Nội dung thông báo được xét duyệt và
chuyển tiếp trực tiếp đến người dân thông qua ứng dụng di động TienGiangS.
* Nội dung thông báo không được xét
duyệt và trả về cho Trung tâm Điều hành. Từ Trung tâm Điều hành sẽ trả thông
báo về đơn vị.
- Bước 4: Cá nhân, tổ
chức nhận thông báo từ Trung tâm Điều hành thông qua ứng dụng TienGiangS. Kết
thúc quy trình.
II. CÁC QUY TRÌNH PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC
1. Sơ đồ quy trình
2. Chi tiết quy trình
- Bước 1: Cá nhân, tổ
chức sử dụng ứng di động để gửi phản ánh, bao gồm:
+ Hình ảnh hay video.
+ Nội dung phản ánh
+ Địa điểm xảy ra.
+ Thời gian xảy ra.
- Bước 2: Cá nhân, tổ
chức nhấn nút “Gửi” - gửi phản ánh đến Trung tâm Điều hành.
- Bước 3: Trung tâm Điều
hành tiến hành xác định tính đúng đắn của nội dung phản ánh theo 3 trường hợp
sau:
+ Nếu nội dung phản ánh đúng đắn, hệ
thống sẽ tự động phân loại và gửi đến các đơn vị Sở, ban, ngành theo cấu hình.
+ Nếu nội dung phản ánh chưa xác định
rõ của đơn vị nào, Trung tâm Điều hành sẽ phân tích và gửi về đúng đơn vị có
trách nhiệm xử lý phản ánh.
+ Nếu nội dung phản ánh không đúng đắn
thì đưa vào phản ánh rác, kết thúc quy trình xử lý.
- Bước 4: Xử lý nội
dung phản ánh
+ Đơn vị Sở, ban, ngành trực tiếp xử
lý các nội dung và sẽ được sự giám sát, xác nhận bởi các đơn vị quản lý có liên
quan.
+ Cơ quan quản lý nhà nước: các nội
dung phản ánh sẽ được cập nhật để các cán bộ cơ quan quản lý nhà nước từ cấp
xã, cấp huyện đến cấp tỉnh biết giám sát. Nếu ở mỗi cấp không có quyền yêu cầu
doanh nghiệp xử lý hoặc không thuộc thẩm quyền thì vấn đề phản ánh sẽ được gửi
lên cấp cao hơn để yêu cầu doanh nghiệp xử lý (trong trường hợp doanh nghiệp
chưa hoặc không xử lý).
- Bước 5: Kết quả xử lý
phản ánh sẽ được gửi đến cá nhân, tổ chức thông qua ứng dụng di động
TienGiangS. Kết thúc quy trình.
PHỤ
LỤC 02
MẪU
THÔNG TIN KẾT QUẢ XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 2830/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh
Tiền Giang)
UBND TỈNH
TIỀN GIANG
TÊN CQ CHUYÊN MÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Tiền Giang,
ngày
tháng năm
|
Kính gửi: Quý
[cá nhân, tổ chức]
[Đơn vị xử lý] xin thông báo kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị của [cá nhân, tổ chức] như sau:
[Nội dung trả lời xử lý]
Chúng tôi cám ơn [cá nhân, tổ chức] và
mong muốn tiếp tục nhận được phản ánh, kiến nghị.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …
-
Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|