ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 277/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 02 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VỚI SỞ TƯ PHÁP TRONG
VIỆC CẬP NHẬT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
ngày 28/5/2015 của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 18/TTr-STP ngày
25/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành với Sở Tư pháp trong việc cập
nhật văn bản quy phạm pháp luật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng của các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân
có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP;
- Lưu: VT, P.NC-NgV. DN12(26,29/01)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY CHẾ PHỐI HỢP
GIỮA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VỚI SỞ TƯ PHÁP TRONG VIỆC CẬP NHẬT VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm của
các sở, ban, ngành trong việc phối hợp cập nhật văn bản
quy phạm pháp luật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do UBND tỉnh Bình Phước ban hành và các điều kiện
đảm bảo công tác này.
2. Quy chế này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cập nhật vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật các văn bản pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành.
3. Văn bản do HĐND tỉnh và UBND tỉnh ban hành được cập nhận vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật gồm:
a) Nghị quyết quy phạm pháp luật của
HĐND tỉnh;
b) Quyết định quy phạm pháp luật của
UBND tỉnh.
Điều 2. Mục
đích phối hợp
1. Nâng cao trách nhiệm của các sở,
ban, ngành trong việc tham mưu UBND tỉnh
cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND và UBND tỉnh ban hành.
2. Xây dựng, quản lý, duy trì cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật để cung cấp chính xác kịp thời văn bản nhằm phục vụ công
tác quản lý nhà nước, phổ biến pháp luật, nghiên cứu, tìm hiểu áp dụng và thi
hành văn bản pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đồng thời, phục vụ
cho công tác rà soát, xây dựng văn bản.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Việc cung cấp văn bản phải kịp thời,
đầy đủ, chính xác cho Sở Tư pháp để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Bảo đảm tính khách quan, sự phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá
trình thực hiện, phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của các
cơ quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả
cao nhất.
Điều 4. Quy trình
cập nhật văn bản
1. Việc cập nhật văn bản được thực hiện
theo quy trình như sau:
a) Sử dụng bản chính văn bản để thực
hiện cập nhật;
b) Kiểm tra, đối chiếu văn bản điện tử
với bản chính văn bản, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, toàn vẹn của nội dung
văn bản;
c) Tiến hành cập nhật thông tin văn bản
theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày
28/5/2015 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu quốc gia;
d) Đính kèm văn bản:
Định dạng văn bản đính kèm được thực
hiện theo Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành. Một trong các định dạng văn bản này phải sử
dụng chữ ký điện tử để xác thực sự toàn vẹn nội dung của văn bản;
đ) Duyệt đăng tải văn bản.
2. Cơ quan có trách nhiệm cập nhật
văn bản sử dụng kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại
Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 /02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật để đối chiếu, cập nhật thông tin của văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC CẬP NHẬT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC
GIA VỀ PHÁP LUẬT
Điều 5. Văn phòng
Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
1. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính
xác văn bản giấy và văn bản điện tử (bao gồm bản pdf và bản word) cho cơ quan
chủ trì soạn thảo.
2. Thời hạn cung cấp văn bản là 02
ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
Điều 6. Các Sở,
ban, ngành có trách nhiệm
1. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính
xác văn bản giấy và văn bản điện tử (bao gồm bản pdf và bản word) cho Sở Tư
pháp qua địa chỉ email: stpbinhphuoc@moj.gov.vn.
2. Thời hạn cung cấp văn bản cho Sở
Tư pháp là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản do Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh cung cấp.
3. Thường xuyên kiểm tra, rà soát văn
bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, khi phát hiện có sự khác nhau giữa
các thông tin cơ bản của văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật với bản
chính văn bản do cơ quan mình tham mưu ban hành, phải thông báo bằng văn bản đến
Sở Tư pháp để thực hiện việc hiệu đính văn bản.
Điều 7. Sở Tư
pháp có trách nhiệm
1. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện cập nhật văn bản do HĐND và
UBND tỉnh ban hành vào cơ sở dữ liệu về
pháp luật;
2. Sử dụng bản chính văn bản để kiểm
tra các thông tin được hiển thị theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 của
Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ quy định quy định về cơ
sở dữ liệu quốc gia.
3. Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ văn bản do sở, ban, ngành cung cấp, Sở Tư pháp phải thực
hiện đăng tải văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
4. Đính chính văn bản khi phát hiện
hoặc nhận được thông báo có sự khác nhau giữa các thông tin cơ bản của văn bản
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật với bản chính văn bản và thông báo
công khai nội dung đính chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện cập nhật văn bản
lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 9. Trách nhiệm
thi hành
1. Các cơ quan có liên quan có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của Quy chế này tại
cơ quan, đơn vị mình.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp,
kịp thời báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.