BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2733/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ TÍCH HỢP TRÊN ỨNG
DỤNG VNEID
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 69/2024/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 (Đề án 06/CP);
Căn cứ Quyết định số 3074/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc quy định nhóm thông tin cơ bản về y tế thuộc cơ sở dữ liệu quốc
gia về bảo hiểm;
Căn cứ Quyết định số 4750/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định số 130/QĐ-BYT
ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ
liệu đầu ra phục vụ quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
và giải quyết các chế độ liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về ban hành Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thí điểm thực hiện
Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID (sau đây gọi là Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID) (Phụ lục 01).
Điều 2. Hướng dẫn này sử dụng cho tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh
công lập và tư nhân được cấp giấy phép hoạt động theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh và sử dụng cho tất cả loại hình khám bệnh ngoại trú, điều
trị ngoại trú, điều trị nội trú, điều trị ban ngày, kê đơn lĩnh thuốc theo hẹn,
khám chữa bệnh từ xa.
Điều 3. Lộ trình thực hiện
Thực hiện theo lộ trình triển khai Quyết định số 4750/QĐ-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y
tế tại tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh có thực hiện khám, chữa bệnh BHYT.
Điều 4. Tổ chức thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử
VNeID
1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: cập nhật các nội
dung liên quan đến chuyên môn khám, chữa bệnh trong Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
thay thế sổ giấy. Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, hướng dẫn
các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu và sử dụng Sổ sức khoẻ
điện tử VNeID.
b) Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo: xây dựng quy
chế phối hợp giữa Bộ Y tế, Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có lồng ghép nội
dung thực hiện Sổ sức khoẻ điện tử VNeID. Phối hợp với các đơn vị liên quan đôn
đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, tổng
hợp kết quả báo cáo Lãnh đạo Bộ và Tổ Công tác triển khai Đề án 06/CP.
c) Vụ Bảo hiểm y tế: chủ trì việc xây dựng chuẩn và
định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan, làm cơ sở để xây dựng
dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử. Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các Sở Y
tế tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện
liên thông dữ liệu theo chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra khám, chữa bệnh BHYT.
Triển khai tích hợp Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh BHYT điện tử và Giấy
hẹn khám lại điện tử trên ứng dụng VNeID.
d) Trung tâm thông tin Y tế Quốc gia: phối hợp với
các đơn vị liên quan hướng dẫn kỹ thuật triển khai Sổ sức khỏe điện tử VNeID.
2. Phối hợp của Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Đảm bảo hạ tầng và hỗ trợ kỹ thuật liên thông dữ
liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lên Cổng tiếp nhận
dữ liệu Giám định BHYT.
b) Chia sẻ dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID để hiển
thị lên ứng dụng VNeID trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được dữ liệu.
c) Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong quá trình thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID.
d) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chủ trì, liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID.
3. Phối hợp của Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về
trật tự xã hội (C06) - Bộ Công an:
a) Hướng dẫn, hỗ trợ người dân cài đặt ứng dụng
VNeID, kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức 2, tích hợp thẻ BHYT vào
VNeID.
b) Đảm bảo hạ tầng và hỗ trợ kỹ thuật liên thông dữ
liệu hiển thị trên ứng dụng Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, bảo đảm người dân và cơ
sở y tế tra cứu thông tin dễ dàng.
c) Cập nhật, bổ sung tính năng cho ứng dụng Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID để đáp ứng yêu cầu lưu trữ, hiển thị và tìm kiếm thông tin,
cảnh báo.
d) Chia sẻ dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID cho
các địa phương để làm giàu dữ liệu Hồ sơ sức khoẻ cá nhân phục vụ công tác quản
lý, theo dõi, chăm sóc sức khoẻ người dân trên địa bàn các tỉnh, thành phố.
4. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Căn cứ vào thực tế tại địa phương, Sở Y tế xây dựng
kế hoạch triển khai Sổ sức khoẻ điện tử VNeID của địa phương, tham mưu trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt (hoặc phê
duyệt theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
và tổ chức triển khai Sổ sức khỏe điện tử VNeID tại địa phương, theo đúng tiến
độ được giao.
b) Cấp mã cơ sở khám, chữa bệnh cho các cơ sở chưa
có mã. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc triển
khai liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID theo quy định.
c) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn triển khai liên thông dữ liệu lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám
định BHYT.
d) Kiểm tra, giám sát triển khai việc liên thông dữ
liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và kết quả
đánh giá về Bộ Y tế 6 tháng một lần.
5. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Lập kế hoạch triển khai Quyết định này, phân
công cán bộ chuyên môn xây dựng quy trình triển khai ghi nhận thông tin, phân
công cán bộ công nghệ thông tin xây dựng quy trình liên thông dữ liệu kịp thời.
Đôn đốc, kiểm tra giám sát chất lượng dữ liệu.
b) Thực hiện tiếp nhận khám, chữa bệnh bằng một
trong các số định danh sau: Thẻ Căn cước, số định danh cá nhân, số thẻ BHYT cho
tất cả đối tượng người bệnh.
c) Bảo đảm việc ghi nhận, ký số và liên thông dữ liệu
Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, tiếp nhận khám bệnh, chữa bệnh bằng Sổ sức khỏe điện
tử VNeID.
d) Đào tạo tập huấn cho bác sĩ và nhân viên y tế bảo
đảm ghi chép hồ sơ bệnh án theo đúng quy định, thực hiện tóm tắt hồ sơ bệnh án,
tóm tắt quá trình điều trị để cung cấp thông tin cho Sổ sức khỏe điện tử VNeID.
đ) Bảo đảm liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử
VNeID lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT sau khi người bệnh kết thúc đợt
khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng
các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng Y tế Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Tổ công tác Đề án 06/CP;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an, Tư pháp, BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh/TP;
- Các bệnh viện trực thuộc BYT và trường ĐH;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tri Thức
|
PHỤ LỤC 01:
HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN SỔ SỨC KHOẺ ĐIỆN TỬ VNEID
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2733/QĐ-BYT ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Điều 1. Dữ liệu liên
thông Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
1. Dữ liệu liên thông Sổ sức khoẻ điện tử VNeID thực
hiện theo Quyết định số 1332/QĐ-BYT ngày 21/05/2024
(Quyết định 1332/QĐ-BYT) của Bộ trưởng Bộ Y
tế về ban hành Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID (Phụ lục
02).
2. Dữ liệu liên thông Sổ sức khoẻ điện tử VNeID được
thực hiện theo Quyết định số 130/QĐ-BYT
ngày 18/01/2023 (Quyết định 130/QĐ-BYT) và
Quyết định số 4750/QĐ-BYT ngày 29/12/2023
(Quyết định 4750/QĐ-BYT) của Bộ Y tế về chuẩn
và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan.
3. Sử dụng Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông
tin giám định bảo hiểm y tế (sau đây gọi là Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định
BHYT) của Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam để liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện
tử VNeID từ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 2. Người bệnh không
có thẻ BHYT sử dụng số Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân trên thẻ cứng hoặc
trên ứng dụng VNeID làm số định danh người bệnh để liên thông dữ liệu Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID.
Điều 3. Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh sử dụng mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT
ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định nguyên tắc cấp mã cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh làm số định danh cơ sở khám chữa bệnh để liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện
tử VNeID.
Điều 4. Chuẩn bị liên
thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
1. Máy tính có kết nối Internet.
2. Phần mềm quản lý thông tin khám, chữa bệnh có thể
ghi nhận được các thông tin của Sổ sức khoẻ điện tử VNeID, đồng thời được cấu
hình để liên thông dữ liệu theo chuẩn và định dạng dữ liệu ban hành kèm theo
Quyết định 130/QĐ-BYT và Quyết định 4750/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
3. Chữ ký số, chứng thư số của cơ sở khám, chữa bệnh
để ký số xác thực dữ liệu trước khi liên thông lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám
định BHYT.
4. Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin mạng tại cơ sở
và bảo đảm bảo mật thông tin khi kết nối, chia sẻ và liên thông dữ liệu.
5. Có quy chế sử dụng và quy trình triển khai Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được Thủ trưởng cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phê duyệt.
Điều 5. Quy trình liên
thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
Dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID được tích hợp từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về BHYT, là một phần của dữ liệu thanh quyết toán chi
phí khám, chữa bệnh BHYT, nên sử dụng quy trình liên thông dữ liệu khám, chữa bệnh
BHYT lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT để liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ
điện tử VNeID, bao gồm các bước sau:
1. Bước 1. Đăng ký mã liên thông dữ liệu của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh: các cơ sở chưa có mã liên thông dữ liệu trên Cổng
tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT liên hệ với cơ quan quản lý chuyên môn y tế để
được cấp.
2. Bước 2: Đăng ký tài khoản liên thông Sổ sức
khỏe điện tử VNeID: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa có tài khoản liên thông
dữ liệu lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT thì thực hiện đăng ký tài khoản
liên thông theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3. Bước 3: Cấu hình liên thông dữ liệu: cấu
hình liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử VNeID theo hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 130/QĐ-BYT và Quyết định số 4750/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
4. Bước 4. Tiếp nhận đăng ký khám chữa bệnh sử dụng
Số thẻ BHYT, Số Thẻ Căn cước, Số định danh cá nhân: cơ sở khám, chữa bệnh
tiếp nhận người bệnh đăng ký khám chữa bệnh sử dụng số thẻ BHYT, số Thẻ Căn cước,
số định danh cá nhân, trên thẻ nhựa hoặc trên VNeID.
5. Bước 5. Ghi nhận thông tin khám chữa bệnh:
bác sĩ, nhân viên y tế ghi nhận thông tin và số hoá dữ liệu sức khoẻ của người
bệnh trên phần mềm quản lý khám chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
ban hành kèm Quyết định 1332/QĐ-BYT của Bộ
Y tế ban hành Sổ sức khoẻ điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID.
6. Bước 6. Ký số dữ liệu và liên thông dữ liệu: cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh ký số dữ liệu và liên thông dữ liệu thanh toán khám chữa
bệnh BHYT về Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT sau khi người bệnh kết thúc
đợt khám chữa bệnh.
7. Bước 7. Chia sẻ dữ liệu hiển thị trên VNeID:
Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam trích xuất dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
theo Quyết định 1332/QĐ-BYT để hiển thị
trên ứng dụng VNeID trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được dữ liệu.
Điều 6. Sử dụng Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID khi đi khám chữa bệnh
1. Bước 1. Đăng ký và tạo tài khoản, xác thực:
người dân cần cài đặt ứng dụng VNeID và đã xác thực định danh mức độ 2, tích hợp
thông tin thẻ BHYT (nếu có). Đăng nhập ứng dụng VNeID và truy cập vào ứng dụng
“Sổ sức khoẻ điện tử”, đọc điều khoản và nhấn “Đồng ý sử dụng ứng dụng Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID”. Bổ sung đầy đủ các thông tin cá nhân như tên, ngày sinh, địa
chỉ, số điện thoại, và thông tin y tế cơ bản khác.
2. Bước 2. Người dân sử dụng Sổ sức khoẻ điện tử
VNeID khi đi khám, chữa bệnh: người dân khi đi khám chữa bệnh nếu có Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID đề nghị xuất trình Sổ sức khoẻ VNeID thay cho sổ giấy.
3. Bước 3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận
thông tin trong Sổ sức khoẻ điện tử VNeID khi khám, chữa bệnh: bác sĩ, nhân
viên y tế sử dụng thông tin có trong Sổ sức khoẻ VNeID của người bệnh để khai
thác thông tin hành chính, ra quyết định hỗ trợ chẩn đoán, điều trị.
Chú ý: các thông tin trên VNeID có giá trị như
trên bản giấy: thông tin cá nhân; số định danh công dân; thông tin thẻ BHYT;
lịch sử khám, chữa bệnh; phiếu hẹn khám lại; giấy chuyển tuyến trên ứng dụng
VNeID có giá trị như trên bản giấy.
4. Bước 4. Ghi nhận và liên thông kết quả khám,
chữa bệnh: các thông tin tóm tắt quá trình khám, chữa bệnh được bác sĩ và
nhân viên y tế ghi nhận trên hệ thống phần mềm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
và liên thông lên Cổng tiếp nhận dữ liệu giám định BHYT sau khi kết thúc để tiếp
tục hiển thị trên Sổ sức khoẻ điện tử VNeID phục vụ các lần khám bệnh, chữa bệnh
tiếp theo.
5. Bước 5. Đăng xuất ứng dụng: đăng xuất khỏi
tài khoản VNeID trước khi thay đổi thiết bị để bảo vệ thông tin cá nhân và
thông tin sức khoẻ.
Điều 7. Bảo mật thông tin
cá nhân trên Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
1. Thông tin sức khoẻ cá nhân trên Sổ sức khoẻ điện
tử VNeID có chế độ bảo mật như những thông tin khác trên VNeID.
2. Bác sĩ điều trị, nhân viên y tế trong quá trình
khám, chữa bệnh cho người bệnh được truy cập và sử dụng thông tin trên Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID của người bệnh.
3. Người giám hộ, người nuôi dưỡng chính, người đại
diện hợp pháp được quản lý Sổ sức khoẻ điện tử VNeID của người phụ thuộc trong
trường hợp người phụ thuộc không tự quản lý được Sổ sức khoẻ điện tử VNeID của
mình: trẻ em, người già, người khuyết tật, người đang trong tình trạng quy định
tại điểm b, khoản 1, Điều 15 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Bộ Y tế là “Bên kiểm soát” đối với dữ liệu Sổ sức
khoẻ điện tử VNeID, việc chia sẻ dữ liệu sức khoẻ trên Sổ sức khoẻ điện tử
VNeID phải được sự đồng ý của Bộ Y tế.
Điều 8. Báo cáo tình hình
triển khai Sổ sức khoẻ điện tử VNeID
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện báo cáo định kỳ
6 tháng 1 lần trên trang báo cáo trực tuyến của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ
Y tế (cdc.kcb.vn), gồm các nội dung sau:
1. Tình hình thực hiện khám bệnh, chữa bệnh và liên
thông dữ liệu:
TT
|
Loại hình khám
bệnh, chữa bệnh
|
Sử dụng thẻ
BHYT
|
Không sử dụng
BHYT
|
Số lượt
|
Đã liên thông
|
Số lượt
|
Đã liên thông
|
1
|
Khám bệnh ngoại trú
|
|
|
|
|
2
|
Điều trị ngoại trú
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh thuốc theo hẹn
|
|
|
|
|
4
|
Điều trị nội trú
|
|
|
|
|
5
|
Điều trị ban ngày
|
|
|
|
|
6
|
Khám chữa bệnh từ xa
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
2. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị đề xuất (nếu có)
PHỤ LỤC 02:
ĐẶC TẢ DỮ LIỆU SỔ SỨC KHOẺ ĐIỆN TỬ VNEID BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH 1332/QĐ-BYT TRONG CHUẨN ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
130/QĐ-BYT VÀ QUYẾT ĐỊNH 4750/QĐ-BYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2733/BYT-KCB ngày 17/9/2024 của Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh)
STT
|
Trường thông
tin
|
Diễn giải
|
Bảng dữ liệu 130/QĐ-BYT, 4750/QĐ-BYT
|
Trường dữ liệu 130/QĐ- BYT, 4750/QĐ-BYT
|
Trường bổ sung
hoặc diễn giải
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
I. THÔNG TIN HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
1.1. Thông tin định danh
|
|
|
|
|
1
|
Họ và tên
|
Là họ và tên của người dân.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
HO_TEN
|
|
2
|
Ngày tháng năm sinh
|
Ghi ngày, tháng, năm sinh của người dân, gồm
12 ký tự, bao gồm: 04 ký tự năm + 02 ký tự tháng + 02 ký tự ngày + 02 ký tự
giờ + 02 ký tự phút.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
NGAY_SINH
|
|
3
|
Giới tính
|
Là mã giới tính của người dân (1: Nam; 2: Nữ;
3: Chưa xác định).
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
GIOI_TINH
|
|
4
|
Dân tộc
|
Ghi mã dân tộc của người dân (thực hiện theo Danh
mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày
02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê để điền chi tiết). Tra cứu mã
dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_DANTOC
|
|
5
|
Quốc tịch
|
Ghi mã quốc tịch của người dân theo quy định tại
Phụ lục 2 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_QUOCTICH
|
|
6
|
Nghề nghiệp
|
Ghi mã nghề nghiệp của người dân. Thực hiện
ghi mã nghề nghiệp theo quy định tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ. Tra cứu mã nghề nghiệp tại đường link: https.//luatvietnam.vn/lao-
dong/quyet-dinh-34-2020-qd-ttg-danh-muc-nghe-nghiep-viet-nam-194623-dl.html
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_NGHE_NGHIEP
|
|
7
|
Số định danh cá nhân / Số thẻ Căn cước
|
Ghi số căn cước công dân hoặc số chứng minh
thư nhân dân hoặc số hộ chiếu của người dân.
Trường hợp không có số căn cước công dân hoặc
số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu thì sử dụng mã tài khoản định
danh điện tử.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
SO_CCCD
|
|
8
|
Mã số thẻ BHYT
|
Ghi mã thẻ BHYT của người dân do cơ quan BHXH
cấp.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_THE_BHYT
|
|
9
|
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người dân đăng ký ban đầu
ghi trên thẻ BHYT, gồm có 05 ký tự.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_DKBD
|
|
10
|
Số điện thoại liên hệ
|
Ghi số điện thoại liên lạc của người dân hoặc
của thân nhân người dân. Trường thông tin này chỉ ghi khi người dân cung cấp.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
DIEN_THOAI
|
|
|
1.2. Địa chỉ nơi cư trú
|
|
|
|
|
11a
|
Nơi cư trú hiện tại: thôn xóm, số nhà, đường phố
...
|
Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của người dân.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
DIA_CHI
|
|
11b
|
Nơi cư trú hiện tại: tỉnh, thành phố
|
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư trú hiện
tại của người dân. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành chính của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi người dân cư trú (Quy định tại Phụ lục 1
Thông tư số 07/2016/TT- BCA ngày 01 tháng
2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an).
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MATINH_CU_TRU
|
|
11c
|
Nơi cư trú hiện tại: huyện, quận,thị xã
|
Mã đơn vị hành chính cấp huyện nơi cư trú hiện
tại của người dân. Ghi mã đơn vị hành chính cấp huyện theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MAHUYEN_CU_TRU
|
|
11d
|
Nơi cư trú hiện tại: xã, phường, thị trấn
|
Mã đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú hiện tại
của người dân. Ghi mã đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MAXA_CU_TRU
|
|
|
1.3. Thông tin người giám hộ, người chăm
sóc chính, người đại diện (nếu có)
|
|
|
|
Phối hợp với C06 để thống nhất phương án xử lý, từ
VNeID của người giám hộ, người chăm sóc, hoặc người đại diện chính
|
12
|
Họ và tên
|
|
|
|
x
|
13
|
Mối quan hệ
|
|
|
|
x
|
14
|
Số định danh công dân, thẻ căn cước
|
|
|
|
x
|
15
|
Số điện thoại liên hệ của người đại diện
|
|
|
|
x
|
|
II. TIỀN SỬ
|
Tổng hợp kết quả khám chữa bệnh ở mục III.
THÔNG TIN ĐỢT KHÁM CHỮA BỆNH
|
|
|
|
16
|
Ngày khám bệnh, ngày ra viện
|
Hiển thị dạng text định dạng ngày vào ngày ra định
dạng ddMMyyyy HH:ss - ddMMyyyy HH:ss
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
NGAY_VAO - NGAY_RA
|
|
17a
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người dân đến khám bệnh, điều
trị do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_CSKCB
|
|
17b
|
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Ghi tên cơ sở KBCB nơi người dân đến khám bệnh,
điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
Phiên từ MA_CSKCB ra tên CSKCB từ CSDL tên CSKCB
của BHXH Việt Nam
|
|
18
|
Chẩn đoán xác định khi ra viện
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định bệnh chính, bệnh
kèm theo và/hoặc các triệu chứng hoặc hội chứng, được bác sỹ ghi trong hồ sơ
KBCB tại thời điểm kết thúc KBCB đối với người dân.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
CHAN_DOAN_RV
|
|
19a
|
Mã bệnh theo ICD-10
|
Nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu “;”
và mã đầu tiên luôn là mã bệnh chính.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_BENH_CHINH; MA_BENH_KT; MA_BENH_YHCT
|
Bổ sung nhóm mã Tiêm vắc-xin / mũi tiêm vào mã chẩn
đoán để hiển thị Tiền sử tiêm chủng
|
19b
|
Tên bệnh theo ICD-10
|
Tên bệnh phân biệt giữa mã và tên bệnh bằng dấu
“-”, nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu “;” và mã đầu tiên luôn là mã
bệnh chính.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
Phiên
MA_BENH_CHINH; MA_BENH_KT; MA_BENH_YHC từ danh mục
bệnh của BHXH Việt Nam ra tên bệnh; với tên bệnh chính là bệnh đầu tiên
|
|
|
III. THÔNG TIN ĐỢT KHÁM CHỮA BỆNH
|
|
|
|
|
|
3.1. Thông tin đợt khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
20a
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người dân khám
và điều trị
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi người dân đến khám bệnh,
điều trị do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_CSKCB
|
|
20b
|
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người dân khám
và điều trị
|
Ghi Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người
dân khám và điều trị.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
Phiên từ MA_CSKCB ra tên CSKCB từ CSDL tên CSKCB
của BHXH Việt Nam
|
|
21a
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã chuyển người
dân đi (nếu có)
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển người dân do cơ
quan có thẩm quyền cấp. Ghi thông tin trường này trong trường hợp chuyển tuyến
khám chữa bệnh hoặc người dân đến khám lại theo giấy hẹn quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT hoặc lĩnh thuốc tại
TYT xã theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_NOI_DI
|
|
21b
|
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã chuyển người
dân đi (nếu có)
|
Ghi tên cơ sở KBCB nơi chuyển người dân do cơ
quan có thẩm quyền cấp. Ghi thông tin trường này trong trường hợp chuyển tuyến
khám chữa bệnh hoặc người dân đến khám lại theo giấy hẹn quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT hoặc lĩnh thuốc tại
TYT xã theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
Phiên từ MA_NOI_DI ra tên CSKCB từ CSDL tên CSKCB
của BHXH Việt Nam
|
|
22
|
Lý do đến khám bệnh, chữa bệnh
|
Ghi lý do đến KBCB của người dân;
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
LY_DO_VV
|
|
23
|
Loại hình khám bệnh, chữa bệnh
|
Ghi mã hình thức KBCB theo Bộ mã DMDC do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_LOAI_KCB
|
|
24
|
Ngày giờ vào viện, đến khám
|
Ghi thời điểm người dân đến KBCB, gồm 12 ký tự,
theo định dạng yyyymmddHHMM
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
NGAY_VAO
|
|
25
|
Ngày giờ ra viện (kết thúc đợt điều trị)
|
Ghi thời điểm người dân kết thúc điều trị nội
trú, kết thúc điều trị nội trú ban ngày, kết thúc điều trị ngoại trú hoặc kết
thúc khám bệnh, gồm 12 ký tự theo định dạng yyyymmddHHMM
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
NGAY_RA
|
|
26
|
Kết quả điều trị
|
Ghi mã kết quả điều trị, trong đó:
- Mã "1": Khỏi;
- Mã "2": Đỡ;
- Mã "3": Không thay đổi;
- Mã "4": Nặng hơn;
- Mã "5": Tử vong;
- Mã "6": Tiên lượng nặng xin về;
- Mã "7": Chưa xác định (không thuộc
một trong các mã kết quả điều trị nêu trên).
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
KET_QUA_DTRI
|
|
27
|
Tình trạng ra viện
|
Ghi mã loại ra viện, trong đó:
- Mã "1": Ra viện;
- Mã "2 Chuyển tuyến theo yêu cầu chuyên
môn;
- Mã "3 ": Trốn viện;
- Mã "4": Xin ra viện;
- Mã "5 ": Chuyển tuyến theo yêu cầu
người dân.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_LOAI_RV
|
|
28a
|
Mã cơ sở KCB nơi chuyển người bệnh đến do cơ quan
có thẩm quyền cấp (nếu có)
|
Ghi mã cơ sở KBCB nơi chuyển người dân đến do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_NOI_DEN
|
|
28b
|
Tên cơ sở KCB nơi chuyển người dân đến (nếu có)
|
Ghi tên cơ sở KBCB nơi chuyển người dân đến do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
Phiên từ MA_NOI_DEN ra tên CSKCB từ CSDL tên
CSKCB của BHXH Việt Nam
|
|
|
3.2. Chẩn đoán xác định khi ra viện
|
|
|
|
|
29
|
Chẩn đoán xác định khi ra viện
|
Ghi đầy đủ chẩn đoán xác định, gồm: bệnh
chính, biến chứng, bệnh kèm theo, nguyên nhân hoặc nếu không có chẩn đoán bệnh
thì ghi các triệu chứng, hoặc rối loạn, bất thường của người bệnh.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
CHAN_DOAN_RV
|
|
30a
|
Mã bệnh theo ICD-10
|
Nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu “;”
và mã đầu tiên luôn là mã bệnh chính.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
MA_BENH_CHINH; MA_BENH_KT; MA_BENH_YHCT
|
|
30b
|
Tên bệnh theo ICD-10
|
Tên bệnh phân biệt giữa mã và tên bệnh bằng dấu
“-”, nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu “;” và mã đầu tiên luôn là mã
bệnh chính.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
Phiên MA_BENH_CHINH; MA_BENH_KT; MA_BENH_YHC từ
danh mục bệnh của BHXH Việt Nam ra tên bệnh; với tên bệnh chính là bệnh đầu
tiên
|
|
31
|
Ghi chú (bổ sung các thông tin nếu cần thiết)
|
Ghi lời dặn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế đối
với người dân sau khi kết thúc lần KBCB.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
GHI_CHU
|
|
|
3.3. Kết quả cận lâm sàng, chỉ số theo dõi có
giá trị
|
|
|
|
|
32a
|
Mã nhóm cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
|
Ghi mã nhóm theo chi phí, dùng để phân loại, sắp
xếp các chi phí vào các nhóm, ghi theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định
số 5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc quyết định tương đương thay thế.
|
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và
vật tư y tế
|
MA_NHOM
|
|
32b
|
Nhóm cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
|
|
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và
vật tư y tế
|
Phiên MA_NHOM sang tên Nhóm
|
|
33a
|
Mã cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
|
Ghi mã dịch vụ kỹ thuật hoặc mã tiền khám hoặc
mã tiền giường bệnh theo hạng bệnh viện theo quy định tại Bộ mã DMDC do Bộ Y
tế ban hành.
|
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và
vật tư y tế
|
MA_DICH_VU
|
|
33b
|
Tên cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
|
Ghi tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên dịch vụ khám bệnh
hoặc tên giường bệnh đề nghị quỹ BHYT thanh toán.
|
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật
tư y tế
|
TEN_DICH_VU
|
|
34a
|
Mã chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi chi tiết
|
Ghi Mã chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
chi tiết.
|
Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng
|
MA_CHI_SO
|
|
34b
|
Tên chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi chi tiết
|
Ghi Tên chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
chi tiết.
|
Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng
|
Phiên MA_CHI_SO sang tên Chỉ số
|
|
35
|
Kết quả
|
Ghi giá trị chỉ số.
|
Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng
|
GIA_TRI
|
|
36
|
Kết luận
|
Ghi các kết luận của người đọc kết quả.
|
Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng
|
KET_LUAN
|
|
37
|
Ngày giờ thực hiện
|
Ghi thời điểm có kết quả cận lâm sàng; gồm 12
ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHMM, trong đó: 04 ký tự năm (yyyy) + 02 ký tự
tháng (mm) + 02 ký tự ngày (dd) + 02 ký tự giờ, tính theo 24 giờ (HH) + 02 ký
tự phút (MM).
|
Bảng 4. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ cận lâm sàng
|
NGAY_KQ
|
|
38
|
Liên kết đến kết quả cận lâm sàng trên hệ thống
khác
|
Bổ sung link Pacs hoặc link xét nghiệm.
|
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và
vật tư y tế
|
LINK_PACS
|
x
|
|
3.4. Thuốc đã điều trị, đơn đã kê
|
|
|
|
|
39a
|
Mã thuốc điều trị
|
Ghi mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh
mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành.
|
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc
|
MA_THUOC
|
|
39b
|
Tên thuốc, hàm lượng
|
Ghi tên thuốc theo đúng tên thuốc được Cục Quản
lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký. Trường hợp thuốc
do cơ sở KBCB tự bào chế, chế biến thì ghi tên thuốc theo đúng hồ sơ được người
đứng đầu cơ sở KBCB phê duyệt + Ghi hàm lượng của thuốc theo kết quả trúng thầu
(Ghi đúng hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược
cổ truyền cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc hàm lượng điều chỉnh theo văn bản của
Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền hoặc do cơ sở KBCB tự bào
chế).
|
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc
|
TEN_THUOC, HAM_LUONG
|
|
39c
|
Đơn vị tính
|
Ghi đơn vị tính nhỏ nhất, đơn vị tính của thuốc
thực tế sử dụng cho người dân.
|
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc
|
DON_VI_TINH
|
|
39d
|
Đường dùng
|
Ghi mã đường dùng tương ứng với đường dùng của
thuốc theo thông tin được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền
cấp giấy đăng ký lưu hành.
|
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc
|
DUONG_DUNG
|
|
39e
|
Số lượng
|
Ghi số lượng thuốc thực tế sử dụng cho người
dân, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu chấm để phân cách giữa số
Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
|
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc
|
SO_LUONG
|
|
39g
|
Liều dùng
|
Ghi liều dùng thuốc cho người dân, cụ thể:
- Đối với ngoại trú, được thể hiện bằng: số lượng
thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày * số ngày sử dụng [tổng
số thuốc/ngày].
Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày,
sử dụng trong 5 ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày * 5 ngày
[4 viên/ngày].
- Đối với nội trú, được thể hiện bằng: số lượng
thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày * 01 ngày [tổng số thuốc/ngày].
|
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc
|
LIEU_DUNG
|
|
39h
|
Cách dùng
|
Ghi lời dặn của thầy thuốc trên đơn thuốc hoặc
y lệnh.
|
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc
|
CACH_DUNG
|
|
|
3.5. Phẫu thuật, thủ thuật đã thực hiện
|
|
|
|
|
40a
|
Mã phẫu thuật, thủ thuật
|
Mã phẫu thuật, hoặc thủ thuật từ loại 3 trở
lên
|
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và
vật tư y tế
|
MA_DICH_VU
|
Lấy dịch vụ có MA_NHOM = 8 hoặc MA_NHOM =18
|
40b
|
Tên phẫu thuật, thủ thuật
|
Tên phẫu thuật, hoặc thủ thuật từ loại 3 trở
lên
|
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và
vật tư y tế
|
TEN_DICH_VU
|
|
3.6 Tóm tắt quá trình điều trị, tình trạng
người bệnh
|
|
|
|
|
41
|
Tóm tắt tiền sử, bệnh sử và diễn biến lâm sàng
|
Tóm tắt tiền sử, bệnh sử và tình trạng lúc vào
viện, diễn biến lâm sàng đặc biệt trong quá trình điều trị, kết quả điều trị,
tình trạng đáp ứng.
Chú ý các tình trạng đặc biệt: dị ứng, không
đáp ứng điều trị, các biến chứng hoặc vấn đề phát sinh.
|
Bảng 8. Chỉ tiêu dữ liệu tóm tắt hồ sơ bệnh án
|
QT_BENHLY
|
|
42
|
Tóm tắt kết quả cận lâm sàng có giá trị
|
Tóm tắt kết quả cận lâm sàng quan trọng có giá
trị chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, theo dõi, tiên lượng,
chăm sóc.
|
Bảng 8. Chỉ tiêu dữ liệu tóm tắt hồ sơ bệnh án
|
TOMTAT_KQ
|
|
43
|
Tóm tắt phương pháp điều trị đã thực hiện
|
Tóm tắt phương pháp điều trị đã thực hiện, tóm
tắt tường trình phẫu thuật đối với các trường hợp có cắt, lấy bỏ một phần hoặc
toàn bộ cơ quan, cấu trúc giải phẫu, các biến chứng về phẫu thuật, thủ thuật
(nếu có).
|
Bảng 8. Chỉ tiêu dữ liệu tóm tắt hồ sơ bệnh án
|
PP_DIEUTRI
|
|
44
|
Hướng điều trị tiếp theo, kê đơn, lời dặn, lịch
tái khám
|
Hướng điều trị tiếp theo, kê đơn, lời dặn, lịch
tái khám, hướng dẫn cụ thể về việc chăm sóc sau khi xuất viện, bao gồm chế độ
ăn uống, nghỉ ngơi, bài tập thể dục hoặc các biện pháp tự chăm sóc khác.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
GHI_CHU và NGAY_TAI_KHAM
|
|
45
|
Bác sĩ điều trị
|
Bác sĩ điều trị bệnh chính
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
BAC_SI_DTRI
|
x
|
46
|
Số điện thoại liên hệ của bác sĩ (nếu có)
|
Số điện thoại liên hệ của bác sĩ (nếu có) để bệnh
nhân hoặc gia đình có thể liên hệ nếu cần hỗ trợ hoặc tư vấn.
|
Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp Khám bệnh, chữa bệnh
|
DIEN_THOAI_BAC_SI
|
x
|
Ghi chú: Dấu “x ” ở Cột (6) có nghĩa là dữ
liệu chưa có trong chuẩn dữ liệu ban hành kèm theo Quyết định 130/QĐ-BYT và Quyết định 4750/QĐ-BYT.