|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
271/QĐ-SGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 271/QĐ-SGDĐT
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định
hướng đến năm 2030
Căn cứ Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức
độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 27 tháng
4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của ngành Giáo dục và
Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Bộ chỉ số
đánh giá chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1270/QĐ-SGDĐT ngày 24 tháng
5 năm 2022 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Giáo dục và Đào
tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Sở, trưởng các phòng thuộc Sở,
thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VP.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Hiếu
|
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 271/QĐ-SGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2023
của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm thành phần
|
Ghi chú, minh
chứng
|
Hướng dẫn
|
1.
|
Chuyển đổi số trong dạy,
học
|
100
|
|
|
|
1.1.
|
Có ban hành kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến
(kết hợp với dạy học trực tiếp; ban hành riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch
tổ chức dạy học hằng năm)
|
|
|
Điều kiện bắt buộc
|
Nếu không đạt điều kiện bắt buộc không có điểm mục
1.
|
1.2.
|
Có ban hành quy chế tổ chức dạy học trực tuyến
|
|
|
Điều kiện bắt buộc
|
Nếu không đạt điều kiện bắt buộc không có điểm mục
1.
|
1.3.
|
Có triển khai hệ thống quản lý học tập trực tuyến
(LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) (cung cấp thông
tin: Tên giải pháp, tự xây dựng/thuê/mua)
|
30
|
6 điểm
|
Tên giải pháp
|
|
Hệ thống LMS/LCMS có triển khai các chức năng:
|
|
|
|
(1) Giáo viên giao bài cho học sinh tự học.
|
Tối đa 6 điểm:
- Tạo nội dung cho khóa học: 2 điểm.
- Theo dõi, giám sát quá trình học của học sinh:
2 điểm.
- Thiết lập điều kiện tiên quyết cho nội dung bài
học: 2 điểm.
|
Báo cáo kết quả thực hiện và nhật ký hệ thống
|
|
(2) Giáo viên trả lời (giải đáp) các câu hỏi của
học sinh.
|
Tối đa 6 điểm:
- Có chức năng trao đổi và thảo luận: 3 điểm.
- Có chức năng thống kê số lượng trao đổi và thảo
luận: 3 điểm.
|
Báo cáo kết quả thực hiện và nhật ký hệ thống
|
|
(3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên.
|
Tối đa 6 điểm:
- Có công cụ kiểm tra đánh giá: 1 điểm.
- Công cụ kiểm tra đánh giá có hỗ trợ đa dạng câu
hỏi: trắc nghiệm, đúng/sai, điền vào chỗ trống, nhiều đáp án đúng, câu hỏi trả
lời bằng tập tin: 1 điểm.
- Có công cụ xây dựng ngân hàng câu hỏi: 2 điểm.
- Có công cụ xây dựng ma trận: 2 điểm.
|
Báo cáo kết quả thực hiện và nhật ký hệ thống
|
|
(4) Phụ huynh học sinh tham gia vào các hoạt động
học tập của học sinh.
|
- Có ứng dụng theo dõi/ giám sát các hoạt động của
học sinh: 6 điểm.
|
Báo cáo kết quả thực hiện và nhật ký hệ thống
|
|
(5) Có tích hợp phần mềm dạy học trực tuyến trực
tiếp.
|
6 điểm
|
Tên phần mềm
|
|
1.4.
|
Số lượng học liệu được số hóa (đã được tổ chuyên
môn thông qua và được người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt).
|
10
|
- Số lượng học liệu được số hóa ít hơn 10%
tổng số lượng học liệu của từng môn theo khối: 2 điểm.
- Số lượng học liệu được số hóa nhiều hơn 10%
và ít hơn 20% tổng số lượng học liệu của từng môn theo khối: 4 điểm.
- Số lượng học liệu được số hóa nhiều hơn 20%
và ít hơn 35% tổng số lượng học liệu của từng môn theo khối: 6 điểm.
- Số lượng học liệu được số hóa nhiều hơn 35% tổng
số lượng học liệu của từng môn theo khối: 10 điểm.
|
Báo cáo kết quả thực hiện và nhật ký hệ thống
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư
21/2017/TT- BGDĐT (có hiệu lực ngày 23/10/2017) quy định ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua mạng Internet cho giáo
viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
thì học liệu số (hay học liệu điện tử) được quy định như sau:
Học liệu số (hay học liệu điện tử) là tập hợp các
phương tiện điện tử phục vụ dạy và học, bao gồm: Giáo trình điện tử, sách
giáo khoa điện tử, tài liệu tham khảo điện tử, bài kiểm tra đánh giá điện tử,
bản trình chiếu, bảng dữ liệu, các tệp âm thanh, hình ảnh, video, bài giảng
điện tử, phần mềm dạy học, thí nghiệm mô phỏng và các học liệu được số hóa
khác.
|
1.5.
|
Có tổ chức triển khai kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập trên phòng máy tính: có phần mềm, máy tính kết nối mạng LAN (cung cấp
thông tin: tên giải pháp phần mềm)
|
20
|
- Có tổ chức triển khai kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập trên phòng máy tính thường xuyên: 10 điểm.
- Có tổ chức triển khai kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập trên phòng máy tính định kỳ: 5 điểm.
|
Tên phần mềm, kết quả thực hiện
|
|
Phần mềm tổ chức thi trên máy tính có kết nối,
trao đổi kết quả với hệ thống quản trị nhà trường
|
5 điểm
|
Báo cáo kết quả thực hiện và nhật ký hệ thống
|
|
1.6.
|
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số:
- Tỷ lệ giáo viên có tài khoản sử dụng trên Hệ thống
bồi dưỡng giáo viên trực tuyến để tự bồi dưỡng qua mạng một cách chủ động,
thường xuyên theo nhu cầu
|
20
|
- <30%: 2 điểm;
- 30%-60%: 4 điểm;
- >60%: 6 điểm;
- Có giáo viên chuyên trách phụ trách CNTT: 1 điểm.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
- Tỷ lệ giáo viên có thể khai thác sử dụng được
các phần mềm, công cụ nhằm đổi mới phương pháp dạy học
|
- <30%: 2 điểm;
- 30%-60%: 4 điểm;
- >60%: 6 điểm.
|
- Có kế hoạch tham gia tập huấn chương trình về sử
dụng công cụ đổi mới phương pháp dạy học.
- Có sử dụng, khai thác công cụ đổi mới phương
pháp dạy học.
|
|
- Tỷ lệ giáo viên có thể xây dựng được học liệu số,
bài giảng điện tử
|
- <30%: 2 điểm;
- 30%-60%: 4 điểm;
- >60%: 6 điểm.
|
Có kế hoạch, phân công cụ thể
|
|
1.7.
|
Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi số dạy, học:
- Tỷ lệ phòng học có thiết bị trình chiếu, thiết
bị phụ trợ sử dụng dạy-học và kết nối Internet trên tổng số phòng học.
|
20
|
- <50%: 2 điểm;
- 50%-75%: 5 điểm;
- >75%: 8 điểm.
|
Số liệu cơ sở vật chất và thông số kỹ thuật hệ thống,
thiết bị
|
Quyết định 762/QĐ-UBND TP.HCM phê duyệt Đề án
Nâng cao năng lực Tin học cho HS phổ thông
|
- Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học.
|
7 điểm
|
Số liệu cơ sở vật chất và thông số kỹ thuật hệ thống,
thiết bị
|
Quyết định 762/QĐ-UBND TP.HCM phê duyệt Đề án
Nâng cao năng lực Tin học cho HS phổ thông
|
- Có phòng studio (gồm máy tính, thiết bị phục trợ
cho việc xây dựng học liệu số, bài giảng điện tử).
|
5 điểm
|
Số liệu cơ sở vật chất và thông số kỹ thuật hệ thống,
thiết bị
|
Quyết định 762/QĐ-UBND TP.HCM phê duyệt Đề án Nâng
cao năng lực Tin học cho HS phổ thông
|
2.
|
Chuyển đổi số trong quản
trị cơ sở giáo dục
|
100
|
|
|
|
2.1.
|
Cơ sở giáo dục thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ
trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (thông tin: Họ tên, chức vụ,
email, điện thoại)
|
|
|
Điều kiện bắt buộc
|
Nếu không đạt điều kiện bắt buộc không có điểm mục
2.
|
2.2.
|
Có ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
|
|
|
Điều kiện bắt buộc
|
Nếu không đạt điều kiện bắt buộc không có điểm mục
2.
|
2.3.
|
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường với đầy
đủ các phân hệ và có kết nối với CSDL ngành:
+ Phân hệ quản lý học sinh (quản lý hồ sơ, kết quả
học tập).
+ Phân hệ quản lý đội ngũ CBVCNV.
+ Phân hệ quản lý cơ sở vật chất.
+ Phân hệ quản lý thông tin y tế trường học, quản
lý thông tin về sức khỏe học sinh.
+ Phân hệ cổng thông tin điện tử.
+ Sổ điểm điện tử, học bạ điện tử.
|
70
|
- Phần mềm sử dụng các phân hệ riêng lẻ, không kết
nối với nhau (40 điểm).
- Phần mềm có kết nối và trao đổi đầy đủ dữ liệu
giữa các phân hệ với nhau (60 điểm).
* Thiếu 1 phân hệ trừ 10 điểm (- 10 điểm).
|
Quy chế, văn bản, kế hoạch
Tên đơn vị cung cấp hệ thống, phân hệ
|
|
Có kế hoạch sử dụng ngân sách phục vụ công tác
chuyển đổi số của đơn vị.
|
10 điểm
|
|
|
2.4.
|
Mức độ triển khai dịch vụ trục tuyến:
- Có triển khai ứng dụng kết nối giữa gia đình và
nhà trường (thông tin: Qua OTT (Over The Top) hoặc qua ứng dụng web)
|
30
|
8 điểm
|
Đường link, quy chế, văn bản hướng dẫn
|
|
- Có triển khai dịch vụ tuyển sinh đầu cấp trực
tuyến.
|
12 điểm
|
- Có triển khai dịch vụ thu phí dịch vụ giáo dục
theo hình thức không dùng tiền mặt.
|
10 điểm
|
Quyết định 271/QĐ-SGDĐT năm 2023 Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 271/QĐ-SGDĐT ngày 10/02/2023 Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
1.589
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|