ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2686/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 18 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ BẢO TRÌ MẠNG THÔNG TIN
TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước;
Căn cứ văn bản số 257/BTTTT-KHTC ngày 09/02/2009 của Bộ thông tin và Truyền thông về việc công bố
giá máy và thiết bị thi công trình Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ văn bản số 258/BTTTT-KHTC
ngày 09/02/2009 của Bộ thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế quản
lý, khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh
Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày
28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 33/TTr-STTTT ngày 12/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này, bộ đơn giá bảo trì mạng thông tin tỉnh Lào Cai gồm các phần sau:
- Phần bảo trì thiết bị công nghệ thông tin (chi
tiết tại phụ lục 1);
- Phần bảo trì phần mềm (chi tiết
tại phụ lục 2).
Điều 2. Nội dung bảo trì mạng
thông tin:
1. Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ
cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi
phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
bảo trì.
2. Chi phí nhân công: Số ngày công lao động của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện khối lượng
công tác bảo trì và công nhân phục vụ bảo trì.
Số lượng ngày
công đã bao gồm cả công lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác bảo trì từ khâu chuẩn bị đến
khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc nhân công sử dụng trong tập
đơn giá là cấp bậc bình quân của các nhân công tham gia thực hiện một đơn vị
công tác bảo trì.
3. Chi phí máy thi công: Là chi phí
máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục
vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác bảo trì.
Điều 3. Hướng dẫn áp dụng:
1. Tất cả các trang thiết bị công nghệ thông tin bao gồm phần mềm, phần cứng trong
hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai có sử dụng nguồn vốn Nhà nước, phải sử dụng
đơn giá này để lập, thẩm định, xét duyệt dự toán bảo trì, bảo dưỡng.
2. Giá vật liệu trong đơn giá là giá vật liệu chọn tính (chưa có thuế giá trị gia tăng) căn cứ
vào thông báo giá liên ngành Tài chính - Xây dựng tại thời điểm lập dự toán và
báo giá của các đơn vị cung cấp trên địa
bàn tỉnh Lào Cai quý II năm 2016.
3. Giá ca máy áp dụng theo giá ca máy
ban hành theo Công văn số 257/BTTTT-KHTC ngày 09/02/2009 của Bộ thông tin và
Truyền thông về việc Công bố giá máy và thiết bị thi công công trình Bưu chính,
Viễn thông. Một số máy móc chưa có giá ca máy thì vận dụng đơn giá tương tự tại
các quy định hiện hành.
4. Trong quá trình sử dụng nếu có sự
biến động về giá cả và tiền lương thì Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính và các Sở ngành liên quan căn cứ vào chế độ, quy định hiện hành tham mưu cho UBND tỉnh ban hành hướng dẫn việc lập và điều
chỉnh dự toán theo sự thay đổi về giá cả và tiền lương mới.
5. Những công tác bảo trì không có
trong đơn giá này thì được vận dụng đơn giá tương tự hoặc
lập đơn giá cụ thể trình UBND tỉnh công bố cho sử dụng. Trong quá trình
thực hiện có vướng mắc đề nghị phản ánh trực tiếp với Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu trình UBND
tỉnh quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như điều 4 QĐ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- LĐ Văn phòng (CVP, PCVP Minh);
- Lưu: VT, TH(Thúy), TCHC (Kiên, Đông), BBT(Linh),
VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC 01
BẢO TRÌ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số: 2686/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của
UBND tỉnh)
I. THIẾT BỊ ĐỊNH
TUYẾN (Router)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ
công tác bảo trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị, đưa thiết bị
ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước
khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt
làm mát, đề xuất thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để
vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Lắp lại các dây kết nối như trạng
thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ
liệu;
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo
thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của
các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của
hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước
khi bảo trì để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
2.203
|
2.203
|
2.203
|
Nhân công
|
5.920.769
|
5.507.692
|
5.232.308
|
Máy thi công
|
251.208
|
251.208
|
251.208
|
Cộng
|
6.174.180
|
5.761.103
|
5.485.718
|
Ghi chú:
Đơn giá được áp dụng đối với Router Cisco7000 và tương đương, Các thiết bị khác
được áp dụng hệ số như sau:
- Router Cisco 2000 series và tương
đương: nhân hệ số 0,4;
- Router Cisco 3000 series và tương
đương: nhân hệ số 0,5;
- Router Cisco 4000 series và tương
đương: nhân hệ số 0,7;
- Router Cisco 12000 series và tương
đương: nhân hệ số 1,4.
II. THIẾT BỊ TƯỜNG
LỬA (Firewall)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ
công tác bảo trì;
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị, đưa thiết bị ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo
trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh
vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm tra quạt làm
mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ
sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Lắp lại các dây kết nối như trạng
thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ
liệu;
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến
các thiết bị khác;
- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo
thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật
ký lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình
trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động
bình thường;
- Đánh giá kết
quả thiết bị hoạt động sau bảo trì dựa vào bảng kiểm
tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so
sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát
hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
2.203
|
2.203
|
2.203
|
Nhân công
|
2.072.269
|
1.927.692
|
1.831.308
|
Máy thi công
|
324.809
|
324.809
|
324.809
|
Cộng
|
2.399.281
|
2.254.704
|
2.158.320
|
Ghi chú: Đơn giá được áp dụng đối với FireWall có số truy cập đồng thời dưới 50.000 khách hàng.
Các thiết bị khác được áp dụng hệ số như sau:
- FireWall có số truy cập đồng thời 50.000 khách hàng: nhân hệ số 1,3;
- FireWall có số truy cập đồng thời
100.000 khách hàng: nhân hệ số 1,5;
- FireWall có số truy cập đồng thời
200.000 khách hàng: nhân hệ số 1,7;
- FireWall có số
truy cập đồng thời lớn hơn 200.000 khách hàng: nhân hệ số 1,8.
III. THIẾT BỊ GIÁM
SÁT MẠNG (IPS/IDS)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ
công tác bảo trì;
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị, đưa thiết bị
ra khỏi tủ Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các
linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra
sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm
tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ
sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Lắp lại các dây kết nối như trạng
thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ
liệu;
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo
thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật
ký lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng
tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động
bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận
trước khi bảo trì để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người
phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
2.203
|
2.203
|
2.203
|
Nhân công
|
2.072.269
|
1.927.692
|
1.831.308
|
Máy thi công
|
324.809
|
324.809
|
324.809
|
Cộng
|
2.399.281
|
2.254.704
|
2.158.320
|
IV. THIẾT BỊ CHUYỂN
MẠCH (Switch)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ
công tác bảo trì;
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị, đưa thiết bị
ra khỏi Rack;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các
linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra
sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm
tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ
sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Vệ sinh tất cả các cổng của Switch;
- Lắp lại các dây
kết nối cho Switch như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt
động bình thường và truyền nhận dữ liệu;
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến
các thiết bị khác;
- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo
thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống của
Switch. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập của Switch, cấu hình các cổng của Switch, các VLAN với các thông số được lưu trước đó để
phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật
ký lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của
các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các
thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các
thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát hiện sai khác.
e. Kết
thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh, khu vực bảo trì,
cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
1.652
|
1.652
|
1.652
|
Nhân công
|
2.279.496
|
2.120.462
|
2.014.438
|
Máy thi công
|
217.052
|
217.052
|
217.052
|
Cộng
|
2.498.200
|
2.339.166
|
2.233.142
|
Ghi chú: - Đơn giá được áp dụng
đối với Switch catalyst 5000 và tương đương. Các
thiết bị khác được áp dụng hệ số như sau:
- Switch Catalyst 2000 và tương đương: nhân
hệ số 0,4;
- Switch Catalyst 3000 và tương đương: nhân
hệ số 0,5;
- Switch Catalyst 6000 và tương đương: nhân hệ số 1,2;
- Switch Catalyst 8000 và tương
đương: nhân hệ số 1,4.
V. THIẾT BỊ MÁY CHỦ
(Server)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Tập
hợp các tài liệu bảo trì, mẫu bảo trì thiết bị; Chuẩn bị các thiết bị, vật
tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo trì;
- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết
bị an toàn phục vụ công tác bảo trì;
- Cài đặt và đưa một máy chủ thay thế
vào hoạt động trong thời gian thực hiện bảo trì một trong các máy chủ trên.
b) Kiểm
tra thiết bị trước bảo trì:
- Kiểm tra lại các trạng thái hoạt động
của máy chủ, các phần mềm cài đặt và bộ cài cần thiết;
- Backup các dữ liệu quan trọng;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
Quy trình này áp dụng trên các thiết
bị máy chủ chức năng gồm có: DNS; Mail Application; Database; quản lý mạng
(Network Management); PC Router (Routing server)... Trong đó, phần cứng các máy
chủ là hoàn toàn giống nhau chỉ khác biệt về phần mềm cài
đặt và ứng dụng do đó công việc bảo trì được thực hiện như sau:
- Tắt máy chủ bằng lệnh Shutdown;
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các
linh kiện bên trong,
*) Bảo trì phần cứng máy chủ:
- Trạng thái không cấp nguồn:
+ Vệ sinh bên ngoài màn hình, CPU,
raid card, NIC card, bàn phím và con chuột bằng nước tẩy chuyên dụng và khăn
lau. Kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt;
+ Tháo rời nắp vỏ
màn hình, phóng hết cao áp trên đèn hình trước khi vệ sinh tránh gây nguy hiểm.
Vệ sinh các vỉ mạch và đèn hình;
+ Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape
sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh từng thiết bị;
+ Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện
trên Main để phát hiện hỏng hóc; cáp kết nối mềm giữa các mảng có bị nới lỏng,
gập, gẫy ngậm bên trong hay không bằng đồng hồ số; đo kiểm Pin CMOS và thay thế
nếu cần.
- Trạng thái cung cấp nguồn:
+ Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo
trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo
vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên;
+ Lắp ráp lại RAM, chíp, nguồn CPU
máy chủ. Cấp nguồn lại cho máy chủ;
+ Sử dụng đồng hồ số: đo kiểm tra các
điểm điện áp bằng đồng hồ số tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch điện áp chuẩn;
+ Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị;
+ Ghi chép kết quả bảo trì vào mẫu bảo
trì thiết bị.
*) Bảo trì phần mềm:
- Kiểm tra hệ điều hành đang hoạt động
và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố của hệ điều hành (event log) nếu
thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành với
tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm
nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng các phần mềm chuyên dụng để dọn
dẹp các file phát sinh không cần thiết trong quá trình vận hành;
- Kiểm tra hệ điều hành và các phần mềm
được cài đặt trên các máy chủ như Mail, Application, Networker...;
- Tiến hành cập nhật bản vá lỗi hệ điều
hành, kiểm tra hoạt động phần mềm Antivirus.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến
các thiết bị khác;
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của
các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại
kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn giá bảo trì:
Đơn vị tính: 1 thiết
bị
Thành phần
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
1. Máy chủ quản lý tên miền (DNS
Server)
|
Vật liệu
|
2.835
|
2.835
|
2.835
|
Nhân công
|
6.068.788
|
5.645.385
|
5.363.115
|
Máy thi công
|
93.017
|
93.017
|
93.017
|
Cộng
|
6.164.640
|
5.741.237
|
5.458.967
|
2. Máy
chủ làm bức tường lửa (Fire Wall Server)
|
Vật liệu
|
2.835
|
2.835
|
2.835
|
Nhân công
|
7.252.942
|
6.746.923
|
6.409.577
|
Máy thi công
|
106.305
|
106.305
|
106.305
|
Cộng
|
7.362.082
|
6.856.063
|
6.518.717
|
3. Máy chủ cung cấp thông tin (Netnews Server)
|
Vật liệu
|
2.268
|
2.268
|
2.268
|
Nhân công
|
3.641.273
|
3.387.231
|
3.217.869
|
Máy thi công
|
53.152
|
53.152
|
53.152
|
Cộng
|
3.696.693
|
3.442.651
|
3.273.289
|
4. Máy chủ thư điện tử (Mail Server)
|
Vật liệu
|
3.402
|
3.402
|
3.402
|
Nhân công
|
9.117.985
|
8.481.846
|
8.057.754
|
Máy thi công
|
132.881
|
132.881
|
132.881
|
Cộng
|
9.254.268
|
8.618.129
|
8.194.037
|
5. Máy chủ quản lý Web (Web Server)
|
Vật liệu
|
2.203
|
2.203
|
2.203
|
Nhân công
|
3.700.481
|
3.442.308
|
3.270.192
|
Máy thi công
|
66.441
|
66.441
|
66.441
|
Cộng
|
3.769.124
|
3.510.952
|
3.338.836
|
6. Máy chủ quản trị mạng (NMS
Server)
|
Vật liệu
|
3.305
|
3.305
|
3.305
|
Nhân công
|
9.029.173
|
8.399.231
|
7.979.269
|
Máy thi công
|
132.881
|
132.881
|
132.881
|
Cộng
|
9.165.359
|
8.535.417
|
8.115.454
|
|
|
|
|
7. Máy chủ thực hiện các chức năng khác.
|
Vật liệu
|
2.754
|
2.754
|
2.754
|
Nhân công
|
7.548.981
|
7.022.308
|
6.671.192
|
Máy thi công
|
119.593
|
119.593
|
119.593
|
Cộng
|
7.671.328
|
7.144.655
|
6.793.539
|
8. Máy chủ quản lý mạng LAN
|
Vật liệu
|
1.652
|
1.652
|
1.652
|
Nhân công
|
373.157
|
347.123
|
329.767
|
Máy thi công
|
1.329
|
1.329
|
1.329
|
Cộng
|
376.138
|
350.104
|
332.748
|
|
|
|
|
|
|
VI. THIẾT BỊ MÁY
TRẠM (laptop/desktop)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo
trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước khi
bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng vật lý của thiết
bị;
- Kiểm tra chức năng hoạt động, khả
năng làm việc của máy tính;
- Ghi lại tình trạng và thông số liên
quan tới thiết bị.
c) Thực hiện bảo trì:
- Kiểm tra vỏ bên ngoài không để đồ vật
khác lên trên và sát bên cạnh làm ảnh hưởng đến quá trình đối lưu, tỏa nhiệt của
thiết bị. Lau chùi vệ sinh bên ngoài thiết bị, thổi khô khi thiết bị ẩm ướt;
- Kiểm tra, cắm chắc chắn các cáp điện,
cáp tín hiệu vào máy;
- Kiểm tra hiệu năng của máy, các thông
số về CPU và RAM;
- Bật công tắc để làm việc bình thường;
- Kiểm tra các phần mềm cơ bản để hoạt
động;
- Kiểm tra và diệt virus tại các máy.
d) Kiểm
tra hoạt động sau bảo trì:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Chạy các ứng dụng cần thiết trên
máy tính, kiểm tra tốc độ và đảm bảo hiệu suất làm việc.
e) Kết thúc bảo trì:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo
trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
551
|
551
|
551
|
Nhân công
|
29.744
|
27.669
|
26.286
|
Cộng
|
30.295
|
28.220
|
26.837
|
VII. THIẾT BỊ LƯU
TRỮ DỮ LIỆU (SAN/NAS)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Tập hợp các tài liệu bảo trì, mẫu bảo
trì thiết bị;
- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết
bị an toàn phục vụ công tác bảo trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Chuyển các dữ liệu quan trọng lưu
trữ trên SAN sang các máy chủ;
- Tắt tất cả các máy chủ kết nối với
hệ thống SAN trước sau đó mới thực hiện tắt các thiết bị SAN;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì: Thiết bị
SAN, SAN Switch:
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp
mát trước khi thực hiện các bước tiếp theo;
- Mở thiết bị theo đúng trình tự hướng
dẫn của nhà sản xuất;
- Tháo và vệ sinh các thiết bị nguồn,
vệ sinh tất cả các cổng của SAN Switch;
- Lắp lại thiết bị theo trình tự đã
tháo ra.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Lần lượt bật các thiết bị SAN
Switch, các máy chủ kết nối với hệ thống SAN;
- Kiểm tra lại các kết nối đến giữa
Networker server với các Networker Client, máy chủ ứng dụng
(Application), dữ liệu (Batabase), DNS, Mail;
- Trên tất cả các máy chủ, kiểm tra
các dữ liệu lưu trữ trên SAN;
- Kiểm tra hoạt động của phần mềm
Networker server.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
826
|
826
|
826
|
Nhân công
|
1.139.748
|
1.060.231
|
1.007.219
|
Máy thi công
|
108.526
|
108.526
|
108.526
|
Cộng
|
1.249.100
|
1.169.583
|
1.116.571
|
VIII. THIẾT BỊ ĐẦU
CUỐI (Modem)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ
tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công
tác bảo trì;
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị.
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh thiết bị, các cổng
mạng WAN, LAN,...;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ
sinh các thiết bị;
- Lắp lại các dây kết nối như trạng
thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt
động bình thường và truyền nhận dữ liệu;
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật
ký lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước
khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo trì dựa
vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ
thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi
bảo trì để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
551
|
551
|
551
|
Nhân công
|
45.969
|
42.762
|
40.623
|
Cộng
|
46.520
|
43.313
|
41.174
|
IX. THIẾT BỊ PHÁT
SÓNG Wifi (Accesspoint)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ
công tác bảo trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh thiết bị và các cổng;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ
sinh các thiết bị;
- Lắp lại các dây kết nối như trạng
thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường
và kiểm tra khả năng phủ sóng của thiết bị;
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật
ký lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của
các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại
kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát hiện
sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
551
|
551
|
551
|
Nhân công
|
94.641
|
88.038
|
83.637
|
Máy thi công
|
1.634
|
1.634
|
1.634
|
Cộng
|
96.826
|
90.223
|
85.822
|
X. THIẾT BỊ LƯU
ĐIỆN (UPS)
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ
công tác bảo trì;
- Bố trí bộ lưu điện
UPS dự phòng khác hoạt động thay thế trong thời
gian bảo trì thiết bị.
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Kiểm tra trạng thái đang hoạt động của
UPS, nếu UPS không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ Normal;
- Thử tải của UPS để kiểm tra khả năng dự phòng cho
hệ thống;
- Kiểm tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra của
UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy và xử lý nếu có cảnh báo (Alarm);
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến
thiết bị.
c) Thực hiện bảo trì:
- Vệ sinh thiết bị:
+ Sử dụng UPS dự phòng thay thế cho
UPS bảo trì;
+ Tắt UPS và thực hiện tháo gỡ các
thành phần thiết bị;
+ Vệ sinh vỏ máy, các thành phần cấu
kiện và quạt làm mát, tra dầu nếu quạt quay không trơn chu;
+ Lắp lại các thành phần cấu kiện đảm
bảo đúng vị trí.
- Kiểm tra chất lượng ắc quy:
+ Vệ sinh ắc quy đồng thời kiểm tra vị
trí các vỉ mạch và các giắc cắm đảm bảo chính xác trước khi đưa vào làm việc và
thực hiện đo kiểm;
+ Đo kiểm giá trị điện áp các ắc quy
và thay thế nếu thấy mức điện áp không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;
+ Sử dụng tải giả và đồng hồ đo để
xác định dung lượng ắc quy theo thời gian sử dụng.
- Kiểm tra màn hình hiển thị, các đèn cảnh báo trong các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier, đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế các linh kiện hỏng trên các
vỉ mạch điều khiển nếu phát hiện được;
- Kiểm tra khối nguồn cấp để đảm bảo
mức điện áp cấp cho các contactor đường bypass, contactor đầu ra và quạt đồng
thời đo kiểm tra điện áp đầu ra, đầu vào
UPS.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra lại các thông số điện áp đầu
vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch;
- Kiểm tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;
- Đưa UPS vào hoạt động và kiểm tra lại
khả năng chịu tải của UPS.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị tính: 1 bộ
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
1. UPS < 5 KVA
|
|
|
|
Nhân công
|
865.292
|
804.923
|
764.677
|
Máy thi công
|
12.762
|
12.762
|
12.762
|
Cộng
|
878.054
|
817.685
|
777.439
|
2. UPS 5-10 KVA
|
|
|
|
Nhân công
|
865.292
|
804.923
|
764.677
|
Máy thi công
|
12.762
|
12.762
|
12.762
|
Cộng
|
878.054
|
817.685
|
777.439
|
3. UPS 10 KVA
|
|
|
|
Nhân công
|
1.081.615
|
1.006.154
|
955.846
|
Máy thi công
|
18.950
|
18.950
|
18.950
|
Cộng
|
1.100.575
|
1.025.113
|
974.805
|
4. UPS 10-20 KVA
|
|
|
|
Nhân công
|
1.297.938
|
1.207.385
|
1.147.015
|
Máy thi công
|
19.143
|
19.143
|
19.143
|
Cộng
|
1.317.081
|
1.226.527
|
1.166.158
|
5. UPS > 20 KVA
|
|
|
|
Nhân công
|
1.406.100
|
1.308.000
|
1.242.600
|
Máy thi công
|
25.340
|
25.340
|
25.340
|
Cộng
|
1.431.440
|
1.333.340
|
1.267.940
|
XI. THIẾT BỊ ĐIỀU
KHIỂN TRUNG TÂM CỦA HỆ THỐNG GIAO BAN TRỰC TUYẾN (MCU)
1. Thành
phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài
liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ
công tác bảo trì;
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện
quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài
nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các
linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra
quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ
sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Vệ sinh tất cả các cổng của thiết bị;
- Lắp lại các dây kết nối cho thiết bị như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh
báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ
liệu;
- Đưa thiết bị vào Rack và kết nối đến
các thiết bị khác;
- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo
thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống. Thực
hiện kiểm tra các thông số thiết lập, cấu
hình các cổng với các thông số được lưu trước đó để phát
hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật
ký lại toàn bộ công việc.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của
các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại
kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát hiện
sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
1.102
|
1.102
|
1.102
|
Nhân công
|
2.960.385
|
2.753.846
|
2.616.154
|
Máy thi công
|
125.604
|
125.604
|
125.604
|
Cộng
|
3.087.091
|
2.880.552
|
2.742.860
|
XII. THIẾT BỊ ĐẦU
CUỐI CỦA HỆ THỐNG GIAO BAN TRỰC TUYẾN
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ
công tác bảo trì;
b) Kiểm tra thiết bị trước bảo
trì:
- Kiểm tra trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện quy trình bảo trì;
- Sao lưu cấu hình hiện tại ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo trì;
- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị
trước khi thực hiện bảo trì.
c) Thực hiện bảo trì:
- Tắt nguồn các thiết bị
- Đeo vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các
linh kiện bên trong;
- Mở thiết bị theo trình tự hướng dẫn
của nhà sản xuất;
- Thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra
quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ
sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các thiết bị;
- Vệ sinh tất cả các cổng của thiết bị;
- Lắp lại các dây kết nối cho thiết bị
như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra
các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử kết nối thiết bị vào mạng
Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường và truyền nhận dữ
liệu;
- Kết nối đến các thiết bị khác;
- Sử dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo
thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để kiểm tra cấu hình hệ thống. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập, cấu hình các
cổng với các thông số được lưu trước đó để
phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;
- Hoàn tất việc bảo trì và ghi nhật
ký lại toàn bộ công việc
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo
trì:
- Kiểm tra tình trạng tổng thể của
các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng hoạt động bình thường;
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo trì dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại
kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo trì để phát hiện sai khác.
e) Kết thúc công việc:
- Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn
giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vật liệu
|
661
|
661
|
661
|
Nhân công
|
911.798
|
848.185
|
805.775
|
Máy thi công
|
86.821
|
86.821
|
86.821
|
Cộng
|
999.280
|
935.667
|
893.257
|
XIII. HỆ THỐNG
CÁP MẠNG VÀ PHỤ KIỆN
1. Kiểm tra PatchPanel:
1.1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo
trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước khi
bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng vật lý của thiết
bị;
- Kiểm tra chức năng hoạt động, khả
năng kết nối của PatchPanel;
- Ghi lại tình trạng và thông số liên
quan tới thiết bị.
c) Thực hiện bảo trì:
- Kiểm tra hạt trong partpanel có bị
rỉ sét, bị đứt hay không;
- Kiểm tra độ chắc chắn của các dây dập
lên patchpanel;
- Tiến hành đo kiểm tra từ các node mạng
về đến patchpanel;
- Vệ sinh đầu của hạt mạng trên
partpanel.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Kiểm tra xong cắm lại vào thiết bị;
- Đo và kiểm tra thiết bị đảm bảo kết
nối được thông suốt.
e) Kết thúc bảo trì:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
1.2. Đơn giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Nhân công
|
5.408
|
5.031
|
4.779
|
2. Kiểm tra chất lượng dây nhẩy:
2.1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ
tùng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo
trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước khi
bảo trì:
- Kiểm tra tình trạng vật lý của thiết
bị;
- Kiểm tra chức năng hoạt động, khả
năng kết nối của dây nhảy;
- Ghi lại tình trạng và thông số liên
quan tới thiết bị.
c) Thực hiện bảo trì:
- Vệ sinh hai đầu của dây đấu nhảy;
- Kiểm tra dây nhảy RJ45, vệ sinh hai
đầu dây, cắm lại vào thiết bị;
- Xem và đọc kết quả và đánh giá chất
lượng.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì: Cắm dây
nhẩy một đầu vào máy tính 1 đầu vào máy đo, kiểm tra khả năng kết nối của dây
nhảy.
e) Kết thúc bảo trì:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất thiết bị,
thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ
các nội dung, kết quả công tác bảo trì,
báo cáo người phụ trách đơn vị.
2.2. Đơn giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Nhân công
|
2.704
|
2.515
|
2.390
|
3. Kiểm tra node mạng:
3.1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo
trì.
b) Kiểm tra thiết bị trước khi bảo
trì:
- Kiểm tra tình
trạng vật lý của thiết bị;
- Kiểm tra chức năng hoạt động, khả
năng kết nối của node mạng;
- Ghi lại tình trạng và thông số liên
quan tới thiết bị.
c) Thực hiện bảo trì:
- Kiểm tra hạt trong hộp bảo vệ có bị
rỉ sét, bị đứt hay không;
- Kiểm tra độ chắc chắn của các dây dập
lên hạt;
- Tiến hành đo kiểm tra từ các node mạng
về đến patchpanel;
- Vệ sinh đầu của hạt mạng;
- Gắn một đầu của hạt mạng qua dây nhảy vào đầu đo máy phát;
- Cắm node mạng vào máy tính và dùng
các phần mềm chuyên dụng để kiểm tra kết nối, tốc độ kết nối của node mạng.
d) Kết thúc bảo trì:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì, báo cáo người phụ trách
đơn vị.
3.2. Đơn giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Nhân công
|
13.520
|
12.577
|
11.948
|
XIV. CÁP QUANG VÀ
CÁC PHỤ KIỆN KẾT NỐI
1. Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị,
quy trình;
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư,
phụ tùng, biểu mẫu bảo trì, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục
vụ công tác bảo trì;
b) Kiểm tra phụ kiện kết nối trước bảo trì:
- Kiểm tra ODF;
- Kiểm tra trạng thái đèn trên switch
CORE;
- Kiểm tra chức năng hoạt động thực tế
của hệ thống đường truyền, thực hiện một số phép đo trên
các khối để đánh giá cho từng modul;
- Ghi lại hiện trạng của cáp quang,
dây nhảy, module quang trước khi thực hiện bảo trì;
- Ghi lại tình trạng và các thông số
liên quan đến thiết bị.
c) Thực hiện bảo trì:
- Bảo trì phần đường dây:
+ Kiểm tra dây quang từ bể cáp vào
phòng hệ thống và lên ODF;
+ Thực hiện bề mặt vỏ cáp xem có tác
động của ngoại lực gây sước, nứt, gãy hay không;
+ Kiểm tra các gông néo cáp vào trường
và giá ODF.
- Bảo trì dây nhảy quang từ ODF xuống
Switch CORE và connector của dây nối quang trên giá ODF:
+ Kiểm tra ODF xem các mỗi hàn có bị
nứt gãy hay không, kiểm tra các mối lạt buộc xem có bị
long gãy hay tuột khỏi vị trí cố định và các vị trí đính
cao su non có bị khô lại hay không để tiến hành thay thế;
+ Kiểm tra kết nối quang với kính
phóng đại, bao gồm tất cả các thành phần như đầu nối dây nhảy, đầu nối tại ODF
hoặc thiết bị;
+ Nếu phát hiện vết bẩn, sử dụng các
dụng cụ vệ sinh khô chuyên dụng;
+ Kiểm
tra lại với kính phóng đại;
+ Nếu vẫn chưa loại bỏ vết bẩn, tiếp tục thử lại với
thiết bị hay dụng cụ vệ sinh khô chuyên dụng;
+ Kiểm tra lại với kính phóng đại;
+ Nếu vẫn chưa loại bỏ được vết bẩn, sử dụng các dụng
cụ vệ sinh ẩm chuyên dụng;
+ Kiểm tra lại với kính phóng đại;
+ Kiểm tra bề mặt vỏ dây nhảy quang
xem có vết nứt gãy hay không.
- Vệ sinh khu vực:
+ Kiểm tra các lỗ thông tường và bề
cáp xem có bị vỡ hay không để tiến hành chit các lỗ hổng để tránh động vật (chuột,
gián....) phá hoại sợi quang;
+ Lau chùi ODF và thổi sạch bụi để
không ảnh hưởng đến sợi quang.
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Chạy các chương trình kiểm tra của
hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống
điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi lại các kết quả.
e) Kết thúc công việc:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
2. Đơn giá bảo trì:
Đơn vị
tính: 1 bộ
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
1. ODF ≤ 8 Fo
|
|
|
|
Nhân công
|
85.587
|
79.615
|
75.635
|
Máy thi công
|
149.408
|
149.408
|
149.408
|
Cộng
|
234.995
|
229.023
|
225.043
|
2. ODF ≤ 10 Fo
|
|
|
|
Nhân công
|
114.115
|
106.154
|
100.846
|
Máy thi công
|
156.350
|
156.350
|
156.350
|
Cộng
|
270.465
|
262.504
|
257.196
|
3. ODF ≤ 12 Fo
|
|
|
|
Nhân công
|
142.644
|
132.692
|
126.058
|
Máy thi công
|
163.291
|
163.291
|
163.291
|
Cộng
|
305.935
|
295.983
|
289.349
|
4. ODF ≤ 24 Fo
|
|
|
|
Nhân công
|
228.231
|
212.308
|
201.692
|
Máy thi công
|
201.748
|
201.748
|
201.748
|
Cộng
|
429.979
|
414.056
|
403.440
|
5. ODF ≤ 48 Fo
|
|
|
|
Nhân công
|
285.288
|
265.385
|
252.115
|
Máy thi công
|
288.235
|
288.235
|
288.235
|
Cộng
|
573.524
|
553.620
|
540.351
|
6. ODF > 48 Fo
|
|
|
|
Nhân công
|
456.462
|
424.615
|
403.385
|
Máy thi công
|
432.093
|
432.093
|
432.093
|
Cộng
|
888.555
|
856.709
|
835.478
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢO TRÌ PHẦN MỀM
(Kèm theo Quyết định số 2686/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh)
1. Nhóm phần mềm dùng chung
của tỉnh:
Nhóm phần mềm dùng chung của tỉnh gồm
có các phần mềm như: Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ
công việc; phần mềm dịch vụ công trực tuyến; phần mềm Cổng
thông tin điện tử; phần mềm một cửa liên thông điện tử; phần mềm quản lý cán bộ công chức viên chức; phần mềm đánh giá cán bộ công
chức, viên chức và các phần mềm dùng chung khác.
2.
Thành phần công việc:
a) Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu tài liệu, hướng dẫn sử dụng;
- Chuẩn bị bản vá lỗi, nâng cấp, thiết
bị sao lưu dữ liệu;
b) Kiểm tra phần mềm trước bảo
trì:
- Kiểm tra chức năng, cấu hình của phần
mềm;
- Chạy chương trình để kiểm tra tình
trạng hệ thống trước khi bảo trì;
c) Thực hiện bảo trì:
Bảo trì các phần mềm ứng dụng bao gồm
các bước:
- Ghi lại tình trạng và các thông số liên
quan đến phần mềm;
- Sao lưu dữ liệu của phần mềm ra thiết
bị sao lưu;
- Cài đặt bản vá lỗi, nâng cấp;
- Kiểm tra lại cấu hình của phần mềm
sau khi cài đặt, cập nhật cấu hình mới nếu cần;
- Copy lại dữ liệu đã sao lưu nếu cần;
d) Kiểm tra hoạt động sau bảo trì:
- Chạy lại chương trình phần mềm;
- Ghi lại các kết quả.
e) Kết thúc công việc:
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo trì, cất
thiết bị, thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả
công tác bảo trì vào mẫu bảo trì, báo cáo người phụ trách đơn vị.
3. Đơn giá bảo trì:
Đơn vị tính: 1 thiết bị
Thành
phần
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Nhân công
|
1.081.615
|
1.006.154
|
955.846
|