ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2618/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
THỤ ĐỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 10 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ
về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 6/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP,
ngày 24/9/2012 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ
tầng kỹ thuật trong đô thị và khuyến khích áp dụng đối với khu vực ngoài đô thị;
Căn cứ Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày
02/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số
86/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày
17/4/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 7/2/2007 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác
định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số
26/2011/QĐ-UBND ngày ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản
lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số
30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định về công tác quy
hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2813/QĐ-UBND
ngày 31/12/2011 của UBND tỉnh về việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 858/TTr-STTTT ngày 30 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương đề án Quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030 với những nội dung chính được nêu tại Đề cương đề án Quy hoạch ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Tài Nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh
(b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- CVP, PCVP Đ.N.Trân, CV: XD;
- Lưu: VT,DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
ĐỀ CƯƠNG
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2618/QĐ-UBND,
ngày 03 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Đề án: Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi nghiên cứu và lập
Quy hoạch: Trên toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế.
3. Nhiệm vụ của Quy hoạch
- Thực hiện khảo sát hiện trạng hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp
trên địa bàn, trong đó tập trung vào hạ tầng mạng cống bể, cột treo cáp; hạ tầng
hệ thống nhà trạm viễn thông.
- Nghiên cứu cơ chế quản lý của các
doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về quá trình xây dựng, quản lý, khai
thác hạ tầng mạng viễn thông.
- Nghiên cứu xu hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động, kinh nghiệm của một số nước về quản lý và phát triển
hạ tầng viễn thông.
- Trên cơ sở thực tế tại tỉnh Thừa
Thiên Huế, nghiên cứu một số phương án và lựa chọn, đề xuất phương án quy hoạch
hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
4. Quan điểm xây dựng quy
hoạch
- Quy hoạch phải phù hợp với quy hoạch
phát triển viễn thông quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
đô thị, quy hoạch hạ tầng của các ngành khác như: giao thông, xây dựng, điện,
nước, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Kết hợp phát triển hạ tầng mạng viễn thông với bảo đảm quốc phòng, an ninh,
phát triển bền vững.
- Phát triển hạ tầng viễn thông với
công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Phát triển hạ tầng viễn thông tỉnh
Thừa Thiên Huế được đặt trong bối cảnh của khu vực và cả nước.
- Quy hoạch phải đảm bảo định hướng
phát triển hạ tầng mạng viễn thông thụ động theo hướng hiện
đại và mỹ quan đô thị.
- Lĩnh vực viễn thông là lĩnh vực ưu
tiên trong phát triển dịch vụ và thu hút đầu tư.
- Đổi mới cơ chế quản lý đối với hoạt
động xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
cho các doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tạo cơ sở để đảm bảo thông tin liên
lạc thông suốt, rút ngắn khoảng cách thông tin giữa các vùng miền.
- Tạo cơ sở cho các ngành kinh tế
phát triển, động lực phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Đảm bảo tính toàn diện, tính kế thừa
và tính hiện đại.
5. Mục tiêu của quy hoạch
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước,
tạo điều kiện cho việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Thống nhất việc sử dụng chung cơ sở
hạ tầng (cống bể, nhà trạm, cột ăng ten, truyền dẫn và các thiết bị phụ trợ
khác ...) để các doanh nghiệp thực hiện xây dựng, mở rộng mạng lưới mạng viễn
thông một cách đồng bộ, khoa học, không chồng chéo theo đúng quy định của pháp
luật.
- Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ
tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn cho công trình, các công
trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không
gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch
chuyên ngành, xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Phát triển hạ tầng mạng viễn thông
theo đúng định hướng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Bảo đảm phát triển hạ tầng viễn
thông bền vững; thu hẹp khoảng cách phát triển viễn thông giữa các vùng, miền;
bảo đảm bảo vệ môi trường, cảnh quan, mỹ quan đô thị; bảo đảm an toàn cơ sở hạ
tầng viễn thông và an ninh thông tin.
- Thống nhất, đồng bộ phát triển hạ tầng
mạng viễn thông với xây dựng, phát triển hạ tầng đô thị, điểm dân cư nông thôn,
với xây dựng, phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, điện
lực, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ
thuật khác.
- Quy hoạch nhằm xác định những mục
tiêu, định hướng phát triển, đề ra các lĩnh vực, những dự án cần ưu tiên đầu tư
tập trung để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề xuất các giải pháp cụ thể để huy
động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện các dự án cấp thiết về
phát triển hạ tầng mạng viễn thông.
6. Kinh phí lập quy hoạch:
Căn cứ nhiệm vụ của đề án, Sở Thông
tin và Truyền thông lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND
tỉnh phê duyệt theo quy định.
7 .Sản phẩm hoàn thành:
- Báo cáo Quy hoạch lập theo nội dung
quy định .(kèm theo bản vẽ, bản đồ, CD file điện tử): 10 bộ
- Báo cáo tóm tắt quy hoạch trình duyệt
(kèm theo các tờ bản đồ thu nhỏ khổ A3): 25 bộ.
- Bản đồ hiện trạng xây dựng trên cơ
sở dữ liệu GIS theo quy chuẩn của UBND tỉnh quy định; Bản đồ quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000 theo
quy định pháp luật.
- Quy định quản lý, tổ chức thực hiện
quy hoạch được phê duyệt;
- Quy định về trình tự thủ tục xây dựng
hệ thống cống bể và cột treo cáp, cáp treo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2013-2014
9. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt đề án quy hoạch:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực
tiếp quản lý dự án.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở,
ban, ngành liên quan của tỉnh Thừa Thiên Huế và các cơ quan Trung ương có liên
quan.
B. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết của việc lập
Quy hoạch
Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh
tế xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển ổn định và tăng trưởng nhanh. Đi đôi với
sự phát triển của kinh tế xã hội là sự phát triển của ngành viễn thông. Viễn
thông đã có sự phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn
năm trước, tỷ lệ đóng góp của Viễn thông vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy
nhiên, việc Viễn thông phát triển nhanh, bùng nổ, đã dẫn tới những bất cập
trong phát triển hạ tầng mạng lưới: phát triển hạ tầng chồng chéo, mỗi doanh
nghiệp xây dựng một hạ tầng mạng riêng; trạm thu phát sóng dày đặc, cáp treo
tràn lan...gây mất an toàn giao thông, ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, giảm hiệu
quả sử dụng hạ tầng mạng lưới.
Hiện nay, Chính phủ và Bộ Thông tin
và Truyền thông cũng đã chỉ đạo đề cập đến việc xây dựng, quản lý và phát triển
bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông (Luật Viễn thông; Chỉ thị số 422/CT-TTg; Nghị
định số 25/2011/NĐ-CP...). Quy hoạch này nhằm cụ thể hóa những quan điểm chỉ đạo
trên tại địa phương.
Công nghệ viễn thông trong thời gian qua
có sự thay đổi nhanh chóng: 2G, 3G, 4G, NGN... Xây dựng quy hoạch nhằm đáp ứng
xu hướng phát triển của công nghệ.
Từ những sở cứ trên, việc xây dựng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
là rất cần thiết
II. Cơ sở pháp lý để xây dựng
Quy hoạch
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 4 tháng
12 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 41/2007/NĐ-CP,
ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về các yêu cầu đặc thù của xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
7/4/2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị, trong đó có các quy định đối với công trình thông tin, viễn thông trong đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP,
ngày 24/9/2012 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ
tầng kỹ thuật trong đô thị và khuyến khích áp dụng đối với khu vực ngoài đô thị;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Viễn thông;
Căn cứ Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày
02/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền
vững cơ sở hạ tầng viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg
ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg
ngày 17/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Nghị Quyết số 53/NQ-CP ngày
17/4/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH
ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH
ngày 01/07/2008 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH
ngày 26/03/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư ban hành định mức chi
phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT
ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho
lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND
ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý và phát triển cơ
sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND
ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định về công tác quy hoạch và quản lý
các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2012;
III. Phạm vi của Quy hoạch
Nghiên cứu hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh; phân tích, dự báo xu hướng phát triển, từ
đó xây dựng quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: '
1. Công trình viễn
thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia bao gồm: Hệ thống truyền dẫn viễn
thông quốc tế, liên tỉnh; Hệ thống quản lý, điều khiển, định tuyến, chuyển mạch
viễn thông quốc tế, liên tỉnh và khu vực; hệ thống truyền dẫn, phát sóng tín hiệu
phát thanh, truyền hình toàn quốc, khu vực và tỉnh.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ, điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông không có người phục vụ.
3. Mạng ngoại vi: tuyến cống bể, tuyến
cột treo cáp, tuyến cáp ngầm, tuyến cáp treo.
IV. Nhiệm vụ của Quy hoạch
- Thực hiện khảo sát hiện trạng hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp
trên địa bàn, trong đó tập trung vào hạ tầng mạng cống bể, cột treo cáp; hạ tầng
hệ thống nhà trạm viễn thông.
- Nghiên cứu cơ chế quản lý của các
doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về quá trình xây dựng, quản lý, khai
thác hạ tầng mạng viễn thông.
- Nghiên cứu xu hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động, kinh nghiệm của một số nước về quản lý và phát
triển hạ tầng viễn thông.
- Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về
phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hạ tầng mạng viễn thông
đi đôi với nâng cao chất lượng mạng lưới, đảm bảo mỹ quan đô thị và sử dụng hiệu
quả hạ tầng mạng.
- Trên cơ sở thực tế tại tỉnh Thừa
Thiên Huế, nghiên cứu một số phương án và lựa chọn, đề xuất phương án quy hoạch
hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
V. Quan điểm xây dựng quy hoạch
- Quy hoạch phải phù hợp với quy hoạch
phát triển viễn thông quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
đô thị, quy hoạch hạ tầng của các ngành khác như: giao thông, xây dựng, điện,
nước,… phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên
quan. Kết hợp phát triển hạ tầng mạng viễn thông với bảo đảm
quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững.
- Phát triển hạ tầng viễn thông với
công nghệ hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Phát triển hạ tầng viễn thông tỉnh Thừa
Thiên Huế được đặt trong bối cảnh của khu vực và cả nước.
- Quy hoạch phải đảm bảo định hướng
phát triển hạ tầng mạng viễn thông thụ động theo hướng hiện đại và mỹ quan đô
thị.
- Lĩnh vực viễn thông là lĩnh vực ưu
tiên trong phát triển dịch vụ và thu hút đầu tư.
- Đổi mới cơ chế quản lý đối với hoạt
động xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
cho các doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tạo cơ sở để đảm bảo thông tin liên
lạc thông suốt, rút ngắn khoảng cách thông tin giữa các vùng miền.
- Tạo cơ sở cho các ngành kinh tế
phát triển, động lực phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Đảm bảo tính toàn diện, tính kế thừa
và tính hiện đại.
VI. Mục tiêu của quy hoạch
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước,
tạo điều kiện cho việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Thống nhất việc sử dụng chung cơ sở
hạ tầng (cống bể, nhà trạm, cột ăng ten, truyền dẫn và các thiết bị phụ trợ
khác ...) để các doanh nghiệp thực hiện xây dựng, mở rộng mạng lưới mạng viễn
thông một cách đồng bộ, khoa học, không chồng chéo theo đúng quy định của pháp
luật.
- Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ
tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn cho công trình, các công
trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không
gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch
chuyên ngành, xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Phát triển hạ tầng mạng viễn thông
theo đúng định hướng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Bảo đảm phát triển hạ tầng viễn
thông bền vững; thu hẹp khoảng cách phát triển viễn thông giữa các vùng, miền;
bảo đảm bảo vệ môi trường, cảnh quan, mỹ quan đô thị; bảo đảm an toàn cơ sở hạ
tầng viễn thông và an ninh thông tin.
- Thống nhất, đồng bộ phát triển hạ tầng
mạng viễn thông với xây dựng, phát triển hạ tầng đô thị, điểm dân cư nông thôn,
với xây dựng, phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, chiếu
sáng công cộng, cấp nước, thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
- Quy hoạch nhằm xác định những mục
tiêu, định hướng phát triển, đề ra các lĩnh vực, những dự án cần ưu tiên đầu tư
tập trung để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề xuất các giải pháp cụ thể để huy
động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện các dự án cấp thiết về
phát triển hạ tầng mạng viễn thông.
PHẦN I. HIỆN TRẠNG
HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ
HỘI
1. Vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên.
2. Dân số và lao động.
3. Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội.
4. Đánh giá hạ tầng đô thị
a) Hạ tầng giao thông
b) Hạ tầng đô thị
c) Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
d) Khu du lịch, dịch vụ
5. Đánh giá tác động của điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội đến sự phát triển hạ tầng viễn thông, thuận lợi, khó khăn, thời cơ, thách thức.
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
1. Hiện trạng hạ tầng mạng
viễn thông
a) Hiện trạng mạng truyền dẫn
liên tỉnh và nội tỉnh
- Hiện trạng và sơ đồ truyền dẫn các
tuyến cáp quang liên tỉnh và nội tỉnh
+ Số lượng
+ Quy mô
+ Quản lý
- Đánh giá hiện trạng mạng truyền dẫn
liên tỉnh và nội tỉnh
b) Hiện trạng mạng chuyển mạch
viễn thông liên tỉnh và nội tỉnh
- Trạm tổng đài, thiết bị chuyển mạch
+ Số lượng
+ Quy mô
+ Quản lý
- Đánh giá hiện trạng mạng chuyển mạch
viễn thông liên tỉnh và nội tỉnh
c) Hiện trạng hệ thống truyền
dẫn phát sóng phát thanh truyền hình
- Hệ thống truyền dẫn phát sóng phát thanh
truyền hình
+ Số lượng
+ Quy mô
+ Quản lý
- Đánh giá hiện trạng hệ thống truyền
dẫn phát sóng phát thanh truyền hình
d) Hiện trạng điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng không có người phục vụ
- Đánh giá hiện trạng các điểm cung cấp
dịch vụ.
đ) Mạng ngoại vi
- Hiện trạng hệ thống tuyến cáp treo
- Hiện trạng hệ thống tuyến cáp ngầm
- Hiện trạng hệ thống cột treo cáp
- Hiện trạng hệ thống cống, bể ngầm
- Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng
giữa các doanh nghiệp
- Đánh giá hiện trạng mạng ngoại vi
2. Công tác quản lý nhà nước
về hạ tầng viễn thông
a) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
b) Tình hình triển khai thực hiện
c) Đánh giá công tác quản lý nhà nước
về hạ tầng viễn thông
3. Đánh giá chung về hiện
trạng hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Điểm mạnh
b) Điểm yếu
c) Thời cơ
d) Thách thức
PHẦN II. DỰ BÁO
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
I. CĂN CỨ DỰ BÁO
1. Xu hướng phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015; đến năm 2020
a) Kinh tế xã hội
b) Hạ tầng đô thị
c) Dịch vụ, du lịch
2. Đánh giá quá trình phát triển, tăng
trưởng các dịch vụ viễn thông giai đoạn 2008-2013
3. Chiến lược, chính sách phát triển
lĩnh vực viễn thông đến năm 2020; đến năm 2030.
II. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
Dự báo phát triển hạ tầng mạng viễn
thông thụ động được thực hiện trên cơ sở áp dụng các phương pháp dự báo sau:
1. Phương pháp toán học sử dụng các
phương pháp toán học (đối chiếu với phương pháp liệt kê) và các công cụ dự báo.
2. Phương pháp phân tích tổng hợp
3. Phương pháp chuyên gia.
III. DỰ BÁO NHU CẦU
1. Xu hướng phát triển viễn thông
2. Xu hướng phát triển hạ tầng viễn
thông
3. Xu hướng công nghệ viễn thông
4. Dự báo xã hội và nhu cầu sử dụng dịch
vụ viễn thông
PHẦN III.
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Phát triển hạ tầng viễn thông đồng
bộ với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng viễn thông với
công nghệ hiện đại, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
3. Tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ
tầng viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp.
4. Phát triển hạ tầng viễn thông phải
đảm bảo mỹ quan đô thị, đồng bộ với phát triển hạ tầng đông thị của tỉnh.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
a) Chỉ tiêu về phát triển hạ tầng tầng
viễn thông
b) Các chỉ tiêu dùng chung hạ tầng.
c) Các chỉ tiêu về ngầm hóa cáp
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG VIỄN THÔNG ĐẾN NĂM 2020
1. Quy hoạch mạng truyền dẫn
liên tỉnh và nội tỉnh phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng an ninh quốc gia
a) Tuyến truyền dẫn nội tỉnh
- Địa điểm
- Nhu cầu sử dụng đất: vị trí, quy
mô, diện tích và phương án sử dụng đất
b) Tuyến truyền dẫn liên tỉnh
- Địa điểm
- Nhu cầu sử dụng đất: vị trí, quy
mô, diện tích và phương án sử dụng đất
2. Quy hoạch mạng chuyển mạch
viễn thông liên tỉnh và nội tỉnh phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng an ninh quốc gia
a) Trạm, tổng đài
- Địa điểm
- Nhu cầu sử dụng đất: vị trí, quy
mô, diện tích và phương án sử dụng đất
b) Thiết bị chuyển mạch
3. Quy hoạch hệ thống truyền
dẫn phát sóng phát thanh truyền hình
a) Địa điểm
b) Nhu cầu sử dụng đất và phương án sử
dụng đất.
4. Quy hoạch điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ
- Địa điểm
- Nhu cầu sử dụng đất: vị trí, quy
mô, diện tích và phương án sử dụng đất
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng không có người phục vụ
- Địa điểm
- Nhu cầu sử dụng đất: vị trí, quy
mô, diện tích và phương án sử dụng đất
5. Quy hoạch mạng ngoại vi
a) Quy hoạch phát triển hệ
thống cống, bể
- Tuyến cống bể
- Dung lượng cống bể
- Phương án đầu tư và sử dụng hệ thống
cống bể
- Phương án di dời, cải tạo, nâng cấp
hệ thống cống bể
- Nhu cầu sử dụng đất: vị trí, quy
mô, diện tích và phương án sử dụng
b) Quy hoạch cột treo cáp
- Tuyến cột
- Số lượng cột
- Phương án đầu tư và sử dụng hệ thống
cột treo cáp
- Phương án di dời, cải tạo hệ thống cột treo cáp
- Nhu cầu sử dụng đất: vị trí, quy
mô, diện tích và phương án sử dụng
c) Quy hoạch ngầm hóa cáp
- Khu vực, tuyến đường ngầm hóa cáp
treo
- Phương án đầu tư và hạ ngầm cáp
treo
- Phương án di dời tuyến cáp ngầm.
d) Quy hoạch tuyến cáp treo
- Khu vực treo cáp.
- Dung lượng cáp treo
- Phương án đầu tư và sử dụng cáp
treo
- Phương án di dời, cải tạo hiện trạng
các tuyến cáp treo
đ) Quy hoạch tuyến đường treo dây
thuê bao
- Khu vực, tuyến đường treo dây thuê
bao
- Dung lượng treo dây thuê bao trên
tuyến đường
- Phương án đầu tư và sử dụng dây
thuê bao
- Phương án sắp xếp, cải tạo hiện trạng
dây thuê bao treo trên cột
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Hạ tầng mạng truyền dẫn
2. Hạ tầng mạng
chuyển mạch
3. Hạ tầng mạng ngoại vi
V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
1. Tác động đến môi trường kinh tế
2. Tác động đến môi trường xã hội
3. Tác động đến môi trường sống
PHẦN IV. GIẢI
PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về quản lý nhà nước
2. Giải pháp phát triển hạ tầng viễn
thông
3. Giải pháp hoàn thiện chính sách
khuyến khích đầu tư phát triển hạ tầng thông.
4. Giải pháp nguồn lực.
5. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
6. Giải pháp huy động vốn và khuyến
khích đầu tư
7. Giải pháp hợp
tác quốc tế.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền Thông
2. Các sở ban ngành có liên quan
3. Các doanh nghiệp viễn thông, truyền
hình cáp
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị,
thành phố
KẾT LUẬN
1. Kết luận
2. Kiến nghị
PHẦN PHỤ LỤC
I. QUY
TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
II. HỆ THỐNG CÁC BẢNG BIỂU HIỆN TRẠNG
III. HỆ THỐNG CÁC BẢNG BIỂU QUY HOẠCH
IV. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
V. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
VI. GIẢI THÍCH MỘT SÓ THUẬT NGỮ
VII. BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
VIII. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH