Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2607/QĐ-UBND 2022 quản lý vận hành Trung tâm điều hành thông minh Bến Tre

Số hiệu: 2607/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Trần Ngọc Tam
Ngày ban hành: 11/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2607/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 11 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với Trung tâm dữ liệu;

Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1800/TTr-VPUBND ngày 11 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc VP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo ĐK, Đài PTTH;
- Lưu: VT, Minh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc và trách nhiệm phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành); giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) trong việc phối hợp cung cấp, cập nhật, xử lý, phân tích các dữ liệu về kinh tế - xã hội của tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động của Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Trung tâm IOC tỉnh), Trung tâm điều hành thông minh cấp huyện (sau đây gọi tắt là Trung tâm IOC cấp huyện).

2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Bến Tre, các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm IOC tỉnh. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm IOC tỉnh và các cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có nhiệm vụ, quyền hạn tham gia quản trị, vận hành và sử dụng các dịch vụ của Trung tâm IOC tỉnh, Trung tâm IOC cấp huyện.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Trung tâm IOC tỉnh: (IOC - Intelligent Operation Center) Là một hệ thống công nghệ thông tin có chức năng tập trung giám sát, tích hợp, thu thập thông tin đã được thiết lập trong từng ngành, từng lĩnh vực để phân tích, xử lý phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

2. Trung tâm IOC cấp huyện: Là một hệ thống công nghệ thông tin có chức năng tập trung giám sát, tích hợp, thu thập thông tin đã được thiết lập trong từng ngành, từng lĩnh vực trong phạm vi của địa phương từng huyện để phân tích, xử lý phục vụ sự chỉ đạo điều hành của UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan; kết nối với Trung tâm IOC tỉnh để cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin về tiếp nhận, xử lý phản ánh của người dân.

3. Dữ liệu số: Là dữ liệu dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được biểu diễn bằng tín hiệu số. Dữ liệu số mạng thông tin số và được chia sẻ dưới dạng thông điệp dữ liệu. Trong Quy chế này, dữ liệu được hiểu là dữ liệu số.

4. Cấu trúc dữ liệu trao đổi: Là cấu trúc của thông điệp dữ liệu được trao đổi giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.

5. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Là các dịch vụ cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hoặc thu nhận dữ liệu từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân qua các hệ thống thông tin. Trong hệ thống thông tin, dịch vụ chia sẻ dữ liệu là giao diện tương tác của phần mềm phục vụ tiếp nhận kết nối và trao đổi các thông điệp dữ liệu với các hệ thống bên ngoài.

6. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu trao đổi thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.

7. Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.

Điều 3. Chủ sở hữu, quản lý, vận hành Trung tâm IOC tỉnh

1. Cơ quan chủ sở hữu Trung tâm IOC tỉnh (gọi tắt là Cơ quan chủ quản): Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

2. Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý Trung tâm IOC tỉnh (gọi tắt là cơ quan quản lý): Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

3. Đơn vị vận hành, sử dụng Trung tâm IOC tỉnh (gọi tắt là đơn vị vận hành): Trung tâm Thông tin điện tử Bến Tre trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bến Tre.

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp

1. Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, trung thực và chính xác. Đảm bảo an toàn thông tin trong việc gửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu và phân phối dữ liệu.

2. Đảm bảo mục tiêu hiệu quả hoạt động của Trung tâm IOC tỉnh; nâng cao chất lượng phục vụ chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các sở, ban ngành và UBND cấp huyện.

3. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phối hợp chặt chẽ, đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ trong quản lý và thực thi công vụ giữa các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và Văn phòng UBND tỉnh.

4. Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo vai trò là đầu mối phối hợp giữa các sở, ban ngành và UBND cấp huyện trong việc thu thập, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.

5. Người đứng đầu các sở, ban ngành, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định; đồng thời có trách nhiệm trả lời, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại của cơ quan, đơn vị về thông tin, dữ liệu cung cấp.

Chương II

NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban ngành và UBND cấp huyện

1. Cử công chức, viên chức tham gia phối hợp triển khai thực hiện và cập nhật thông tin, dữ liệu có liên quan trong quá trình xây dựng và vận hành Trung tâm IOC tỉnh.

2. Chịu trách nhiệm cập nhật, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành chính xác, kịp thời, đúng định dạng theo tiêu chuẩn và chịu trách nhiệm về dữ liệu đã cung cấp cho Trung tâm IOC tỉnh. Định kỳ cung cấp các thông tin theo Bộ chỉ số được cấp có thẩm quyền phê duyệt qua phần mềm của Trung tâm IOC tỉnh hoặc qua phần mềm của các địa phương, đơn vị đã được kết nối đến hệ thống IOC tỉnh. Thời gian cập nhật số liệu ngay sau khi có sự thay đổi đối với dữ liệu mặc định hoặc ngay khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về dữ liệu cần khai thác.

3. Tăng cường đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành. Chịu trách nhiệm đảm bảo việc tích hợp và chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống phần mềm của địa phương, đơn vị với hệ thống phần mềm của Trung tâm IOC tỉnh theo cấu trúc dữ liệu trao đổi. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan khắc phục và xử lý thông tin theo chức năng nhiệm vụ được giao.

4. Cung cấp đầu mối tiếp nhận xử lý thông tin về Văn phòng UBND tỉnh. Khi tiếp nhận thông tin từ Trung tâm IOC tỉnh, trong phạm vi xử lý của đơn vị mình, nhanh chóng tiến hành xử lý thông tin và thông báo tình trạng xử lý về Trung tâm IOC tỉnh để tổng hợp báo cáo kết quả xử lý về UBND tỉnh.

5. Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm IOC tỉnh, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm IOC tỉnh, thực hiện việc giải quyết các nhiệm vụ được giao theo quy định. Đồng thời, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về hoạt động của đơn vị mình phụ trách. Phối hợp tổ chức khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về xử lý, ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị...

6. Thường xuyên tổng hợp, trao đổi với Văn phòng UBND tỉnh những tồn tại, vướng mắc trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ được giao theo quy định.

7. Trong quá trình triển khai thực hiện; nếu có vướng mắc khó khăn, có trách nhiệm báo cáo với UBND tỉnh thông qua Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo.

Điều 6. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

1. Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành và UBND cấp huyện cử cán bộ, công chức, viên chức phối hợp quản lý, vận hành Trung tâm IOC tỉnh.

2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Trung tâm IOC cấp huyện kết nối tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về Trung tâm IOC tỉnh; đảm bảo dữ liệu, thông tin kết nối về Trung tâm IOC tỉnh đồng bộ, đầy đủ, kịp thời, chính xác.

3. Hàng năm xây dựng kế hoạch, dự toán nguồn kinh phí để triển khai duy trì hoạt động của Trung tâm IOC tỉnh.

4. Đôn đốc, giám sát các đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này.

5. Chịu trách nhiệm tổ chức quản trị, vận hành Trung tâm IOC tỉnh. Định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình cập nhật, xử lý thông tin của Trung tâm IOC tỉnh.

Điều 7. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin điện tử Bến Tre

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin hệ thống đường truyền, dữ liệu phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành thông qua Trung tâm IOC tỉnh.

2. Hướng dẫn các đơn vị kết nối, sử dụng cơ sở hạ tầng cung cấp thông tin và các dịch vụ được triển khai thông qua Trung tâm IOC tỉnh, Trung tâm IOC cấp huyện; tham mưu tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền.

3. Tham mưu việc đầu tư, mua sắm cơ sở, vật chất để lắp đặt các thiết bị, đường truyền hệ thống phục vụ vận hành Trung tâm IOC tỉnh.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Phối hợp, hướng dẫn Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện về tiêu chuẩn kết nối, đồng bộ dữ liệu theo Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh về Trung tâm IOC tỉnh, Trung tâm IOC cấp huyện.

2. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh kết nối, tích hợp các hệ thống thông tin từ Trung tâm SOC tỉnh, hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hệ thống quản lý văn bản điện tử và điều hành vào Trung tâm IOC tỉnh; đảm bảo dữ liệu, số liệu đầy đủ, chính xác kết nối đến Trung tâm IOC tỉnh được cập nhật tự động theo thời gian thực.

3. Phối hợp tổ chức phổ biến, tuyên truyền về hoạt động Trung tâm IOC tỉnh trên phạm vi quản lý.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh kết nối tích hợp hệ thống thông tin Báo cáo của tỉnh vào Trung tâm IOC tỉnh, đảm bảo kết nối thông suốt, ổn định; cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin theo yêu cầu của UBND tỉnh.

2. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên rà soát, tổng hợp, bổ sung chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện cần thiết phải cung cấp cho Trung tâm IOC tỉnh.

Điều 10. Trách nhiệm của Cục Thống kê tỉnh

Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Y tế

Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tích hợp hệ thống thông tin về lĩnh vực y tế với Trung tâm IOC tỉnh; đảm bảo thông tin cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời theo yêu cầu của UBND tỉnh.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh kết nối, tích hợp hệ thống thông tin về lĩnh vực giáo dục với Trung tâm IOC tỉnh; đảm bảo thông tin cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời theo yêu cầu của UBND tỉnh.

Điều 13. Trách nhiệm của Công an tỉnh

Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tích hợp hệ thống Camera giám sát giao thông, an ninh trật tự; đảm bảo kết nối ổn định, thông tin cung cấp đầy đủ, chính xác.

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Thẩm định kinh phí duy trì hoạt động và vận hành Trung tâm IOC tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.

2. Phối hợp kết nối, cung cấp nguồn dữ liệu thuộc quản lý về Trung tâm IOC tỉnh, phục vụ công tác tham mưu chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 15. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

1. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh kết nối Trung tâm IOC cấp huyện với Trung tâm IOC tỉnh.

2. Tổ chức, phân công lãnh đạo, cán bộ phụ trách phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận, xử lý phản ánh của người dân trên địa bàn quản lý qua Hệ thống thông tin tiếp nhận phản ánh đến Trung tâm IOC tỉnh, Trung tâm IOC cấp huyện.

Điều 16. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban ngành và UBND cấp huyện tham gia vận hành và xử lý thông tin tại Trung tâm IOC tỉnh

1. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy trình xử lý thông tin, quy định vận hành Trung tâm IOC tỉnh.

2. Khi tiếp nhận thông tin phải xác minh tính xác thực; nhanh chóng chuyển thông tin cần xử lý đến lãnh đạo địa phương, đơn vị để kịp thời có sự chỉ đạo, thực hiện xử lý và chịu trách nhiệm đối với thông tin và tính xác thực thông tin xử lý trước lãnh đạo địa phương, đơn vị và lãnh đạo tỉnh.

Điều 17. Kiểm tra, khắc phục sự cố an toàn thông tin

1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan thường xuyên kiểm tra, đánh giá đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin tại Trung tâm IOC tỉnh; xây dựng các phương án ứng cứu, xử lý sự cố, các rủi ro an toàn thông tin có thể xảy ra.

2. Khi có sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn thông tin, Văn phòng UBND tỉnh thông tin kịp thời đến UBND tỉnh, các đơn vị quản lý; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định nguyên nhân sự cố, có biện pháp khắc phục kịp thời; trường hợp gặp sự cố nghiêm trọng ở mức độ cao, khẩn cấp thì phải phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, cung cấp đầy đủ thông tin sự cố để phối hợp xử lý, khắc phục.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Tổ chức thực hiện

1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình tổ chức hoạt động, các sở, ban ngành và UBND cấp huyện thường xuyên trao đổi thông tin về các hoạt động của Trung tâm IOC tỉnh và việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan, đơn vị tham gia đảm bảo hoạt động Trung tâm IOC tỉnh.

3. Định kỳ 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh tổ chức họp giao ban với sở, ban ngành, UBND cấp huyện liên quan để trao đổi về việc quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm IOC tỉnh và việc giải quyết các nhiệm vụ của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện.

4. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm IOC tỉnh thực hiện các nội dung quy định trong quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.

5. Trong quá trình triển khai thực hiện; nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc quy định chưa phù hợp, các sở, ban ngành, UBND cấp huyện kịp thời phản ánh, kiến nghị với UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh)./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2607/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Bến Tre

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


323

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.205.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!