ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2582/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết
định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công
nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế hoạt động Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hậu Giang về ban hành Quy chế hoạt động Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng
cơ quan, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Công ty Điện lực Hậu Giang;
- Công ty cổ phần CTN-CTĐT Hậu Giang;
- Lưu: VT, HCC.ĐVM
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
về nguyên tắc, quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Ứng dụng
di động Hậu Giang (gọi chung là Hệ thống).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng Hệ thống sau đây:
a) Các ban, sở, ngành, đoàn thể tỉnh.
b) Trung tâm Giám sát, điều hành
đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang (IOC).
c) Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố.
d) Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn.
Sau đây gọi chung là
các cơ quan, đơn vị.
2. Cán bộ, công chức,
viên chức đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Các cơ quan, tổ
chức khác, doanh nghiệp, người dân và du khách trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang là hệ thống thông tin bao
gồm Cổng thông tin tương tác và Ứng dụng di động Hậu Giang.
2. Cổng thông tin tương tác là
ứng dụng web có địa chỉ truy cập duy nhất trên môi trường Internet tại địa chỉ:
https://app.haugiang.gov.vn có các chức năng chính bao gồm:
a) Giao diện tương tác của cá nhân, tổ
chức với cơ quan nhà nước.
b) Giao diện nghiệp vụ đối với cơ
quan nhà nước.
c) Giao diện giám sát, báo cáo phục vụ
quản lý, điều hành.
3. Ứng dụng di động
Hậu Giang là ứng dụng trên thiết bị di động thông minh có tên là “Hậu
Giang”; có thể tải về và cài đặt trên App Store đối với hệ điều hành iOS và
trên CH Play đối với hệ điều hành Android.
Điều
4. Nguyên tắc hoạt động
1. Hệ thống Ứng dụng
di động được xây dựng, triển khai và quản lý tập trung, thống nhất trong phạm
vi toàn Tỉnh.
2. Vận hành liên tục
24 giờ/ngày và 07 ngày/tuần nhằm phục vụ tốt cho hoạt động của các cơ quan nhà
nước và nhu cầu tương tác của các tổ chức, cá nhân với chính quyền.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG HẬU GIANG
Điều 5. Nguyên tắc
hoạt động của các chức năng của Hệ thống
1. Phản
ánh hiện trường:
Là kênh
tương tác trực tiếp giữa chính quyền với người dân qua hệ thống chính quyền điện
tử của Tỉnh. Chức năng này giúp người dân, doanh
nghiệp và du khách phản
ánh các vấn đề bất cập trong cuộc sống bằng cách gửi hình ảnh thực tế từ hiện trường hoặc nội dung phản ánh
cho chính quyền một cách nhanh nhất.
Người sử dụng
không cần tạo tài khoản đăng nhập, bất kỳ ai cài đặt đều
có thể sử dụng. Người gửi phản ánh có thể đánh giá mức độ
hài lòng về kết quả xử lý của các cơ quan chức năng và được công bố công khai
qua ứng dụng.
Nguyên tắc tiếp nhận, xử lý thông
tin phản
ánh
căn cứ theo Quy chế tiếp nhận, xử lý thông
tin phản
ánh
hiện
trường trên Hệ
thống
Ứng
dụng
di động
Hậu
Giang (Quyết
định số 1321/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh).
2. Trao đổi công việc (nhắn tin, gọi
audio, video):
Chức năng này chỉ
dành riêng cho cán bộ, công chức,
viên chức của Tỉnh. Muốn sử dụng phải đăng nhập bằng tài khoản thư
điện tử công vụ được cung cấp.
Tất cả nội dung cuộc gọi audio, video
không được lưu trữ trên hệ thống; Tất cả nội dung được trao đổi qua tin nhắn được
tự động mã hóa trước khi gửi trên đường truyền và lưu trữ trên hệ thống nhằm đảm
bảo tính riêng tư theo quy định.
3. Lịch công tác: Chức năng
cho phép cập nhật lịch làm việc của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; các cơ quan
Đảng, Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện. Các lịch làm việc sau khi cập nhật vào Hệ
thống sẽ được hiển thị trên ứng dụng, đồng thời cung cấp liên kết trên Web để
hiển thị trên các cổng/trang thông tin điện tử của các đơn vị (nếu cần).
4. Thông tin chính quyền: Chức năng này bao gồm:
Thông báo khẩn, thông tin chỉ đạo điều
hành và an sinh xã hội.
a) Thông báo khẩn: Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có nhu cầu thông tin khẩn cấp
cho người dân có thể gửi nội dung cho Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị
thông minh để công bố qua Hệ thống hoặc yêu cầu được cấp quyền để tự công bố
qua Hệ thống; Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng thông
báo khẩn của UBND tỉnh. Khi có thông báo khẩn được
công bố, Hệ thống sẽ tự động gửi thông báo cho toàn bộ người sử dụng đã cài đặt
ứng dụng.
b) Thông tin chỉ đạo điều hành: Các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có nhu cầu cung cấp thông tin chỉ đạo điều hành
của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương mình quản lý cho người dân, có thể gửi nội
dung cho Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh để công bố qua Hệ thống
hoặc yêu cầu được cấp quyền để tự công bố qua Hệ thống; Ban Biên tập Cổng Thông
tin điện tử Tỉnh có nhiệm vụ quản lý và cung cấp các thông tin chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
c) An sinh xã hội: Các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền có nhu cầu cung cấp thông tin về các chính sách an sinh
xã hội của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương mình quản lý cho người dân, có thể gửi
nội dung cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để công bố qua Hệ thống.
5. Tập huấn trực tuyến: Chức
năng giúp người dân có thể tham gia các buổi tập huấn trực tuyến mà các cơ
quan, đơn vị trong Tỉnh triển khai. Người học có thể gửi câu hỏi trước, xem giảng viên thuyết trình
trực tuyến theo lịch hẹn mà không cần đăng nhập. Đơn vị tổ chức chương trình tập
huấn trực tuyến cần liên hệ với Trung tâm Giám sát, điều
hành đô thị thông minh để được hướng dẫn cấp quyền
và triển khai sử dụng.
6. Thị
trường nông sản: Cung cấp
danh sách người mua, người bán các nông sản chất lượng, uy tín của Tỉnh; Người
sử dụng có thể đăng thông tin kèm theo giá cả, sản lượng, giấy chứng nhận nguồn
gốc và số điện thoại liên hệ. Mọi thông tin phải được kiểm duyệt và công bố
trong thời hạn 05 ngày kể từ khi tiếp nhận.
7. Dịch vụ
công: Hệ thống tích hợp dữ liệu
từ Cổng dịch vụ công trực tuyến của Tỉnh và cho phép tổ chức, cá nhân có thể tra cứu thủ tục hành chính, tình trạng giải quyết hồ sơ và nộp hồ sơ dịch
vụ công trực tuyến của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã.
8. Kinh tế - xã hội: Hệ thống tích hợp dữ liệu từ Hệ thống Báo cáo kinh tế - xã hội của Tỉnh
và cung cấp thống kê, báo cáo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh
theo thời gian thực.
9. Thu hút đầu tư: Cung cấp danh sách các hạng mục, dự án
và chính sách thu hút đầu tư của Tỉnh. Thời gian cập nhật thông tin
không quá 05 ngày kể từ ngày có văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
10. Khảo
sát ý kiến: Chức năng cung cấp cho các cơ
quan nhà nước công cụ để khảo sát ý kiến của người dân về một vấn đề cụ thể để
đề ra phương pháp khắc phục, cải tiến sản phẩm, dịch vụ ngày càng tốt hơn hoặc
một chủ trương, chính sách sắp ban hành nhằm tạo sự đồng thuận cao trong xã hội.
11. Đặt lịch:
a) Chức năng đặt lịch khám bệnh: người dân có thể đặt lịch khám bệnh tại
các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn Tỉnh. Các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa
bàn tỉnh có nhiệm vụ sử dụng Hệ thống để tiếp nhận yêu cầu khám bệnh của người
dân.
b) Chức năng đặt lịch nộp hồ sơ: người dân có thể
đặt lịch để nộp hồ sơ thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh và các bộ phận Một cửa các cấp nếu các đơn vị này triển khai.
12. Thời tiết: Cung cấp thông tin thời tiết một
cách tự động từ thiết bị giám sát khí tượng nông nghiệp được lắp đặt trên địa
bàn Tỉnh; các chỉ tiêu bao gồm: Nhiệt độ không khí, độ ẩm
không khí, hướng gió, tốc độ gió, lượng mưa, chỉ số tử ngoại (chỉ số UV), năng
lượng mặt trời.
13.
Giám sát môi trường, khí tượng nông nghiệp: Cung cấp kết quả giám sát môi trường không khí, nước mặt tự động từ các thiết bị giám sát được lắp đặt trên địa bàn Tỉnh. Người
dân trong tỉnh có thể tham khảo kết quả giám sát của các thiết bị thông qua các
tính năng được hỗ trợ như: Xem vị trí lắp đặt thiết bị
trên bản đồ một cách trực quan; kết
quả giám sát trong 24 giờ qua,
trong 10 ngày gần nhất và trong 30 ngày gần nhất; báo
cáo kết quả môi trường theo từng quý, năm.
14. Thanh toán: Hệ thống tích hợp với các ví điện tử như:
VNPT Pay,… Người sử dụng có thể sử dụng nhiều dịch vụ thanh toán trực tuyến
được cung cấp trên ví mà không cần cài đặt lại các ví điện tử. Các quy định,
chính sách về người dùng sẽ do đơn vị chủ quản ví điện tử quy định. Hệ thống
hoàn toàn không lưu trữ bất kỳ thông tin nào của người dùng liên quan đến ví.
15. Danh bạ điện thoại: Cung cấp danh sách các số điện thoại của các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
16. Bản đồ số: Cung cấp bản đồ số thuộc các lĩnh vực: Y tế, giáo dục,
du lịch,... Người dùng có thể xem danh sách các địa điểm thuộc nhóm bản đồ và hệ
thống hỗ chức năng chỉ đường đến địa điểm trong danh sách. Thông tin điểm bản đồ
được cập nhật không quá 02 ngày làm việc kể từ khi có thông tin chính thức về nội
dung thay đổi.
17. Thông tin việc làm: Cung cấp thông tin tuyển dụng lao động và nhu cầu tìm việc
của người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông
tin.
18. Tiện ích: Cung cấp các chức năng tiện ích bao gồm: Dịch thuật,
chuyển giọng nói thành văn bản và chuyển hình ảnh sang văn bản.
19. E-Cabinet: Cho phép cán bộ, công chức, viên chức truy cập hệ thống
phòng họp không giấy của tỉnh mà không cần đăng nhập lại (Nếu đã đăng nhập trên
Hệ thống này).
20. Ứng cứu khẩn cấp (SOS): Chức năng này cung cấp cho người dùng các số
điện thoại khẩn cấp về: bảo vệ trẻ em (111); trợ giúp về tìm kiếm cứu nạn
(112); an ninh trật tự (113); phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn (114); cấp cứu
về y tế (115). Khi người dân gọi các số này Hệ thống sẽ tự động ghi lại thông
tin vị trí người gọi để hỗ trợ cho cơ quan chức năng có thể đến hiện trường ứng
cứu kịp thời.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Tổ chức theo dõi, đôn đốc việc sử dụng Hệ thống của các cơ quan, đơn vị
theo có liên quan; Đồng thời, tổng hợp, báo cáo kịp thời cho Thường trực UBND tỉnh
trong công tác chỉ đạo, điều hành.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và
Truyền thông
1. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của trung tâm dữ liệu, an toàn và an ninh
thông tin để vận hành hệ thống hoạt động ổn định, thông suốt 24/7.
2. Quản trị kỹ thuật và cơ sở dữ liệu của Hệ thống, điều phối xử lý chức
năng Phản ánh hiện trường.
3. Chủ trì lập dự trù kinh phí hàng năm để duy trì, vận hành Hệ thống.
4. Tiếp nhận các góp ý, đề xuất, có kế hoạch khắc phục, cải tiến, nâng cấp
để Hệ thống ngày càng hoàn thiện và sử dụng hiệu quả hơn.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công Thương
Quản trị chức năng “Thị trường nông sản”: theo dõi và phê duyệt thông
tin theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Quy chế này.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và
Môi trường
Quản trị chức năng “Giám sát môi trường”, “Thời tiết” và “Khí tượng nông
nghiệp”: phối hợp với các đơn vị liên quan tích hợp, kết nối, vận hành các hệ
thống quan trắc được kết nối lên Hệ thống và định kỳ cập nhật đầy đủ báo cáo về
môi trường, khí tượng nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Quản trị chức năng “Thu hút đầu tư”: theo dõi, cập nhật thông tin kịp thời
lên Hệ thống theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Quy chế này.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Giám sát chức năng “Đặt lịch khám bệnh”: theo dõi, báo cáo tình hình
sử dụng của người dân cũng như tăng cường chỉ đạo, tuyên truyền để chức năng được
sử dụng hiệu quả.
2. Quản trị chức năng “Bản đồ số” về lĩnh vực y tế: Tham mưu UBND tỉnh vận
dụng, khai thác có hiệu quả vào hoạt động của ngành; kịp thời cập nhật thông
tin trên bản đồ theo quy định tại khoản 16 Điều 5 Quy chế này.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
1. Quản trị chức năng “Thông tin việc làm”: Cập nhật các thông tin tuyển
dụng lao động và nhu cầu tìm việc của người lao động theo quy định tại khoản 17
Điều 5 Quy chế này; triển khai tuyên truyền, phổ biến đến doanh nghiệp, người
lao động khai thác sử dụng chức năng này hiệu quả”.
2. Quản trị chức năng “An sinh xã hội”: Đăng tải và kiểm duyệt các thông
tin về các chính sách an sinh xã hội được quy định tại điểm c, khoản 4 Điều 5
Quy chế này.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Quản trị chức năng “Bản đồ số” về lĩnh vực du lịch: Tham mưu UBND tỉnh vận
dụng, khai thác có hiệu quả vào hoạt động của ngành; kịp thời cập nhật thông
tin trên bản đồ theo quy định tại khoản 16 Điều 5 Quy chế này.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào
tạo
Quản trị chức năng “Bản đồ số” về lĩnh vực giáo dục: Tham mưu UBND tỉnh vận
dụng, khai thác có hiệu quả vào hoạt động của ngành; kịp thời cập nhật thông
tin trên bản đồ theo quy định tại khoản 16 Điều 5 Quy chế này.
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy chế và chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn thực hiện Quy chế và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.
3. Phân công cán bộ, công chức, viên chức quản trị, vận hành chức năng
được giao trên Hệ thống; bố trí cán bộ tiếp nhận, xử lý phản ánh thuộc trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị mình; cập nhật danh bạ điện thoại cơ quan và các đơn vị trực
thuộc trên Hệ thống chính xác, kịp thời.
4. Có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức
và người dân sử dụng hiệu quả.
Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng Hệ thống
Chịu trách nhiệm về các nội dung nhập
vào Hệ thống; bảo vệ tài khoản đăng nhập để tránh trường hợp bị lộ lọt, đánh cắp,
chiếm quyền truy cập vào Hệ thống; chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin
mà tổ chức, cá nhân cung cấp trên Hệ thống.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
Tất cả các cơ quan,
đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời
phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.