BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2537/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ
MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ
Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về vận hành, bảo
trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Phương Hoa
|
QUY ĐỊNH
VỀ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI TRẠM
ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
(CORS).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục
Khí tượng Thủy văn, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc vận hành, bảo
trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
Điều
3. Nguyên tắc về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
1. Tuân
thủ theo đúng nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Luật Đo đạc và bản đồ.
2. Tuân
thủ theo đúng quy định vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc tại các khoản 2, 3 và 5 Điều 13 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản
đồ.
3. Đảm bảo
duy trì kinh phí hàng năm cho công tác vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị
vệ tinh quốc gia.
4. Trong
quá trình vận hành có trạm định vị vệ tinh quốc gia gặp sự cố bất thường, nhân
viên kỹ thuật phải kịp thời kiểm tra, khắc phục sự cố để trạm hoạt động bình
thường trở lại.
Điều 4.
Quy định đối với tổ chức, cá nhân vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ
tinh quốc gia
1. Tổ
chức, cá nhân vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
a) Tổ chức
trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là: Trung
tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam;
b) Tổ chức
tham gia vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là: các Đài,
Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ chức nơi
đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia;
c) Cá nhân
trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là: nhân
viên kỹ thuật thuộc Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ, có
trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành sau: Kỹ thuật
Trắc địa - Bản đồ, Địa Tin học/Công nghệ Thông tin Địa học/Tin Trắc địa, Điện
tử Viễn thông và Công nghệ Thông tin;
d) Cá nhân
tham gia vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là: nhân
viên thuộc các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn
và các tổ chức nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia.
2. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh
quốc gia
a) Tuân
thủ theo đúng quy định pháp luật khi tham gia vận hành, bảo trì và sử dụng
thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia;
b) Tổ chức
trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải bảo
đảm hạ tầng kỹ thuật được vận hành thường xuyên, liên tục để cung cấp thông
tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia kịp thời, nhanh
chóng. Trường hợp có sự cố xảy ra phải kịp thời khắc phục nhanh chóng, triệt
để, hạn chế tối đa mức độ gián đoạn cung cấp thông tin, dữ liệu;
c) Tổ chức
tham gia vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia có trách
nhiệm bảo đảm an toàn các thiết bị của trạm, phối hợp kiểm tra kỹ thuật tình
trạng hoạt động của trạm định vị vệ tinh quốc gia;
d) Cá nhân
vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải thực hiện đúng
thẩm quyền, chức trách vị trí việc làm, nhiệm vụ được phân công theo quy định,
quy chế và theo quy định của pháp luật;
đ) Tại
Trạm điều khiển xử lý trung tâm, cá nhân trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới
trạm định vị vệ tinh quốc gia phải đảm bảo an ninh, an toàn cho thiết bị, kịp
thời khắc phục sự cố và ghi chép đầy đủ vào nhật ký trong quá trình vận hành,
bảo trì; phải bảo đảm nguyên tắc bảo mật, không được tự ý cung cấp thông tin ra
bên ngoài nếu không được cấp thẩm quyền cho phép trong quá trình truy cập, kiểm
tra, sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
theo tài khoản phân quyền; không tự ý ra vào phòng máy chủ nếu không được cấp
thẩm quyền cho phép;
e) Cá nhân
tham gia vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia có trách
nhiệm phối hợp kiểm tra kỹ thuật tình trạng hoạt động của trạm định vị vệ tinh
quốc gia.
Điều 5.
Quy định bảo đảm an toàn đối với mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
1. Tuân
thủ các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ tại Điều 6 Luật Đo đạc và bản đồ.
2. Tuân
thủ các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng tại Điều 8 Luật An
ninh mạng.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH MẠNG LƯỚI TRẠM
ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA
Điều 6.
Quy định điều kiện vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
1. Mạng
lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải đảm bảo trạng thái hoạt động ổn định và
liên tục.
2. Mạng
lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia khi bị gián đoạn cung cấp thông tin, dữ liệu
do sự cố bất khả kháng hoặc bảo trì phải thông báo rộng rãi đến các tổ chức, cá
nhân sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia,
đồng thời phải nhanh chóng khắc phục nhằm đảm bảo thông tin, dữ liệu được cung
cấp kịp thời, liên tục.
Điều 7.
Quy định quản lý thiết bị mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
Trung tâm Điều
tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ có trách nhiệm:
1. Phối
hợp với các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và
các tổ chức khác nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia quản lý, kiểm kê,
bảo vệ thiết bị theo danh mục thiết bị được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê
duyệt tại Quyết định số 1951/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt quyết toán hoàn thành Dự án Xây
dựng mạng lưới trạm định vị toàn cầu bằng vệ tinh trên lãnh thổ Việt Nam;
2. Quản
lý, kiểm tra, kiểm soát thường xuyên số lượng, tình trạng hoạt động của các
thiết bị phần cứng, phần mềm lắp đặt tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm, trạm
định vị vệ tinh quốc gia và các thiết bị khác;
3. Định kỳ
hàng năm tổ chức kiểm kê các trang thiết bị theo quy định tại Điều
40 Luật Kế toán.
Điều 8.
Quy định bảo quản thiết bị, linh kiện sửa chữa và dự phòng
1. Thiết
bị và các linh kiện dự phòng phải bảo quản trong môi trường tiêu chuẩn được quy
định trong tài liệu kỹ thuật hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
2. Thiết
bị trong thời gian ngừng hoạt động để sửa chữa hoặc vì các lý do khác phải đảm
bảo điều kiện môi trường tiêu chuẩn như khi thiết bị hoạt động bình thường
(nhiệt độ và độ ẩm không khí).
Điều 9.
Quy định ca trực
Mạng lưới
trạm định vị vệ tinh quốc gia phải được vận hành liên tục theo ca trực và được
phân chia ba (03) ca trong một (01) ngày. Kết quả làm việc và các sự cố kỹ
thuật xảy ra trong ca trực (nếu có) phải được ghi vào sổ trực ca theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi kết
thúc ca trực, phải tiến hành bàn giao ca trực và ký vào sổ trực ca.
Điều
10. Quy định về bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu
1. Thông
tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải được lưu
trữ, bảo quản, khai thác, cung cấp đảm bảo toàn vẹn, liên tục và chính xác.
2. Thường
xuyên duy trì bản quyền và cập nhật liên tục hệ thống bảo mật (tường lửa, phòng
chống mã độc, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập) để bảo đảm an toàn, bảo mật Trạm
điều khiển xử lý trung tâm.
3. Tuân
thủ, cập nhật các quy định về bảo mật thông tin, dữ liệu nhằm đảm bảo an ninh,
an toàn thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
Điều
11. Quy định về lưu trữ dữ liệu
Dữ liệu
thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được lưu trữ, bảo quản tuân
thủ theo đúng quy định tại khoản 10 Điều 18 Thông tư số 03/2020/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
Điều
12. Sơ đồ quy trình vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
Điều
13. Giám sát hoạt động Trạm điều khiển xử lý trung tâm
1. Giám
sát hoạt động liên tục của hệ thống máy chủ, tủ đĩa lưu trữ, tủ đĩa sao lưu,
phần mềm hệ thống, phần mềm chuyên dụng như Leica GNSS Spider, Bernese, GNSS
Solutions RTNet. Đảm bảo cung cấp thông tin, dữ liệu liên tục thu nhận từ mạng
lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
2. Giám
sát tình trạng lưu trữ dữ liệu trên tủ đĩa lưu trữ và sao lưu dữ liệu trên tủ
đĩa sao lưu.
3. Kiểm
tra thường xuyên thông tin, dữ liệu hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu
(GNSS), cảm biến khí tượng (Met4A) truyền về từ các trạm định vị vệ tinh quốc
gia theo yêu cầu kỹ thuật tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư số
03/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
Điều
14. Giám sát hoạt động các trạm định vị vệ tinh quốc gia
Nhân viên
kỹ thuật trực tiếp vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia có trách
nhiệm:
1. Theo
dõi, giám sát dữ liệu từ các trạm định vị vệ tinh quốc gia truyền về Trạm điều
khiển xử lý trung tâm qua môi trường mạng. Khi gặp sự cố mất dữ liệu phải kịp
thời khắc phục.
2. Hướng
dẫn nhân viên tại các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng
Thủy văn và các tổ chức nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia khắc phục sự
cố kỹ thuật trong quá trình hoạt động liên tục của hệ thống trạm định vị vệ
tinh quốc gia.
Điều
15. Xử lý, khắc phục sự cố kỹ thuật
1. Ghi
nhận sự cố vào danh mục sự cố theo mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này và cập nhật sổ trực ca theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này;
2. Xử lý,
khắc phục sự cố kỹ thuật
Đối với sự
cố thông thường tại các trạm định vị vệ tinh quốc gia như: lỗi mất kết nối
mạng, thiết bị hoạt động lâu ngày bị sự cố … nhân viên kỹ thuật trực ca chủ
động xử lý, khắc phục theo nguyên tắc phối hợp với đơn vị cung cấp tín hiệu
mạng internet, nhân viên tại nơi đặt trạm nhằm đảm bảo sự cố được khắc phục kịp
thời, nhanh chóng;
Đối với sự
cố lớn như hư hỏng thiết bị hoặc làm gián đoạn đến việc cung cấp thông tin, dữ
liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải tổ chức thực hiện như
sau:
- Phân
tích, đề xuất giải pháp khắc phục sự cố với phương án xử lý trong thời gian
nhanh nhất và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý khắc phục kịp thời theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này;
- Xử lý
khắc phục sự cố với phương án an toàn, nhanh chóng và hiệu quả. Kiểm tra, đánh
giá quá trình khắc phục sự cố, ghi nhận báo cáo khắc phục sự cố theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này đồng thời
cập nhật danh mục sự cố tại điểm a khoản này.
3. Báo cáo
tổng hợp sự cố kỹ thuật
Hàng năm
tổ chức trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia lập
báo cáo tổng hợp sự cố kỹ thuật (nếu có) theo mẫu tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Quyết định này. Báo cáo này là căn cứ để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ nâng cấp, mở rộng phần mềm, hệ thống.
Điều
16. Sao lưu, phục hồi hệ thống, dữ liệu
Thực hiện
sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất, kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu sao
lưu. Thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này và cập nhật
sổ trực theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều
17. Cài đặt bản vá lỗi, nâng cấp phần mềm, cấu hình hệ thống
1. Khi
phát hiện hoặc nhận được thông báo các bản vá lỗi, nâng cấp phần mềm, cấu hình
hệ thống cần phải tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng hoạt động hiện tại,
rủi ro theo khuyến cáo của nhà sản xuất nếu thực hiện nâng cấp, vá lỗi phần mềm
chuyên dụng, phần mềm hệ thống để xử lý cho phù hợp (nếu có).
2. Lập kế
hoạch cập nhật và thông báo đến các bộ phận liên quan trong quá trình nâng cấp
bảo trì hệ thống, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân đang khai thác sử dụng thông
tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
3. Thực
hiện sao lưu dữ liệu, nâng cấp, cập nhật vá lỗi, nâng cấp hệ thống. Kiểm tra,
đánh giá quá trình vận hành sau nâng cấp và lập báo cáo nâng cấp hệ thống theo mẫu
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều
18. Xử lý, tính toán dữ liệu và các tham số hiệu chỉnh
1. Thực
hiện xử lý, tính toán dữ liệu, xác định tọa độ, hiệu chỉnh các tham số tính
chuyển mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia hàng ngày như: tọa độ các trạm
định vị vệ tinh quốc gia, các tham số chuyển đổi mô hình tọa độ phần dư, mô
hình Geoid cục bộ và các số liệu gốc tại các trạm định vị vệ tinh quốc gia nhằm
đảm bảo dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được cung
cấp kịp thời, chính xác.
2. Thời
gian cập nhật tham số hiệu chỉnh định kỳ là 02 năm/lần, trường hợp đặc biệt có
thay đổi bất thường tại các trạm định vị vệ tinh quốc gia do động đất, dịch chuyển
mảng cục bộ…. thì thời gian có thể rút ngắn hơn nhưng phải đảm bảo theo yêu cầu
kỹ thuật tại Điều 17 Thông tư số 03/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về
mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
Điều
19. Tiếp nhận, hỗ trợ thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ
tinh quốc gia
Trong quá
trình vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia nhân viên kỹ thuật vận
hành có trách nhiệm tiếp nhận, hỗ trợ xử lý, khắc phục kịp thời yêu cầu của các
tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị
vệ tinh quốc gia và phải ghi nhận vào nhật ký theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều
20. Báo cáo định kỳ, đột xuất tình trạng vận hành mạng lưới trạm định vị vệ
tinh quốc gia
Thực hiện
công tác báo cáo định kỳ theo năm và đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm
quyền về tình trạng vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI TRẠM
ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA
Điều
21. Sơ đồ quy trình bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
Điều
22. Bảo trì Trạm điều khiển xử lý trung tâm
1. Kiểm
tra kỹ thuật thường xuyên
a) Trước
mỗi ca trực nhân viên kỹ thuật cần phải kiểm tra tình trạng hoạt động các thiết
bị tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm theo phương pháp kiểm tra đèn báo tín
hiệu trên các thiết bị;
b) Nội
dung kiểm tra
Kiểm tra
tình trạng hoạt động của hệ thống máy chủ, tủ đĩa lưu trữ, tủ đĩa sao lưu dữ
liệu, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến Router, bộ bảo vệ an ninh Firewall, camera,
điều hòa, đường truyền mạng Internet chính, dự phòng;
Kiểm tra
tình trạng lưu trữ, sao lưu thông tin, dữ liệu thu nhận từ các trạm định vị vệ
tinh quốc gia;
Kiểm tra
tình trạng hoạt động của đường truyền tín hiệu mạng Internet chính, dự phòng;
Kiểm tra
tình trạng bảo mật, tường lửa, bộ định tuyến, bộ bảo vệ an ninh Firewall;
Kiểm tra
tình trạng hoạt động của hệ thống điều hòa, camera và các trang thiết bị khác.
2. Kiểm
tra kỹ thuật, bảo trì định kỳ
a) Thời
gian kiểm tra kỹ thuật định kỳ 06 tháng/lần, 02 lần/năm;
b) Kiểm
tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị của phòng máy chủ: Hệ thống máy chủ, tủ đĩa lưu
trữ, tủ đĩa sao lưu dữ liệu, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến Router, bộ bảo vệ an
ninh Firewall; vệ sinh phòng, điều hòa; kiểm tra đèn chiếu sáng, camera, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bãi tiếp địa chống sét, bộ lưu điện UPS 20KVA/16KW,
đường truyền Internet chính và dự phòng nhằm phát hiện hư hỏng để khắc phục sửa
chữa kịp thời;
c) Quá
trình kiểm tra kỹ thuật, bảo trì được ghi nhật ký thể hiện đầy đủ thông tin về
tình trạng thiết bị theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Quyết định này. Khi phát hiện các thiết bị hư hỏng phải xử lý, khắc
phục ngay và các bước xử lý, khắc phục sự cố tuân thủ theo quy định tại Điều 15
của quy định này.
3. Xử lý,
khắc phục sự cố kỹ thuật tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm.
Trong quá
trình vận hành Trạm điều khiển xử lý trung tâm gặp sự cố bất thường nhân viên
kỹ thuật bảo trì phải báo cáo, khắc phục sự cố kịp thời trong thời gian sớm
nhất. Các bước xử lý, khắc phục sự cố tuân thủ theo quy định tại Điều 15 của
quy định này.
4. Bảo trì
phần mềm xử lý GNSS CORS nền tảng hàng năm (CCP Spider hàng năm), ghi chép nhật
ký sau khi thực hiện theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Quyết định này.
5. Gia hạn
bảo hành mở rộng phần cứng của hệ thống máy chủ và tủ đĩa lưu trữ (SC9000) hàng
năm, ghi chép nhật ký sau khi thực hiện theo mẫu tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Thay
thế định kỳ ắc quy bộ lưu điện UPS 20KVA/16KW 03 năm/01 lần, ghi chép nhật ký
sau khi thực hiện theo mẫu tại Phụ lục X ban hành
kèm theo Quyết định này.
7. Thay
thế đột xuất các thiết bị hư hỏng trong quá trình vận hành Trạm điều khiển xử
lý trung tâm.
Điều
23. Bảo trì các trạm định vị vệ tinh quốc gia
1. Kiểm
tra kỹ thuật thường xuyên
a) Nhân
viên của các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng thủy văn và
các tổ chức nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia có trách nhiệm phối hợp
kiểm tra kỹ thuật tình trạng hoạt động của các thiết bị tại trạm định vị vệ tinh
quốc gia;
b) Nội
dung kiểm tra
Kiểm tra
tình trạng hoạt động thiết bị sử dụng đường truyền Internet chính, dự phòng và
thiết bị định tuyến Cisco;
Kiểm tra
tình trạng hoạt động thiết bị máy thu GNSS, thiết bị chống tăng, giảm điện áp
đột ngột cho nguồn cấp;
Kiểm tra
chỉ thị màu các thiết bị cắt sét nguồn thông minh, bộ chống sốc cho nguồn điện
sơ cấp nguồn chính 220V và thiết bị cắt, lọc sét cho nguồn điện 24V DC;
Kiểm tra
tình trạng trụ mốc theo quy định kỹ thuật tại Điều 8 Thông tư số
03/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.
2. Kiểm
tra kỹ thuật, bảo trì định kỳ
a) Thời
gian kiểm tra kỹ thuật, bảo trì được thực hiện định kỳ 03 tháng/lần, 04
lần/năm;
b) Kiểm
tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị lắp đặt trong tủ: Kiểm tra tính hoạt động ổn
định của các thiết bị, phát hiện hư hỏng để khắc phục sửa chữa kịp thời; kiểm
tra đường truyền Internet chính (cáp quang) và đường truyền Internet dự phòng
(3G/4G); kiểm tra điện trở đất tại khu vực đặt tủ và gia cố khi điện trở lớn hơn
10Ω; vệ sinh, lau dọn bên trong và bên ngoài tủ; kiểm tra các cửa thông gió của
tủ;
c) Kiểm
tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị lắp đặt tại trụ mốc ăng ten: Kiểm tra, bảo trì
tình trạng hoạt động của các thiết bị, phát hiện hư hỏng, khắc phục sửa chữa
kịp thời; kiểm tra hệ thống dây nguồn, dây kết nối dữ liệu vào tủ, các đầu nối
từ ăng ten GNSS vào máy thu GNSS, từ thiết bị cảm biến khí tượng Met4A và máy
thu GNSS; kiểm tra, bảo trì, các thông số điện trở đất tại khu vực tủ, khu vực
trụ mốc và khắc phục bãi tiếp địa khi điện trở lớn hơn 10Ω; kiểm tra, bảo trì
tình trạng rỉ sét của các đai, ốc hãm, dây chằng, bôi dầu mỡ vào các ốc, mối
nối han rỉ…và thay thế khi cần thiết; phát quang xung quanh cột ăng ten, đảm
bảo góc ngưỡng quan sát vệ tinh của ăng ten lớn hơn 10 độ;
d) Kiểm
tra kỹ thuật hạ tầng cơ sở lắp đặt tại các trạm định vị vệ tinh quốc gia; bảo
vệ môi trường, trang thiết bị, hạ tầng cơ sở của các Đài, Trạm Khí tượng Thủy
văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ chức nơi đặt các trạm;
đ) Quá
trình kiểm tra kỹ thuật, bảo trì được ghi nhật ký thể hiện đầy đủ thông tin về
tình trạng thiết bị theo mẫu tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Quyết định này;
e) Khi
phát hiện ra có tác động từ bên ngoài vào thiết bị, cơ sở hạ tầng làm hư hỏng
thiết bị hoặc các thiết bị hoạt động lâu ngày bị hư hỏng tại trạm định vị vệ
tinh quốc gia phải báo cáo cấp có thẩm quyền kịp thời nhằm khắc phục sự cố
trong thời gian sớm nhất, ghi chép vào nhật ký theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định này và lập
báo cáo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Quyết định này.
3. Thay
thế định kỳ các thiết bị của hệ thống chống sét
a) Lập
danh sách các thiết bị định kỳ, đột xuất cần thay thế vào đầu năm để trình cấp
thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;
b) Các
thiết bị của hệ thống chống sét không có chỉ thị màu phải được thay thế định kỳ
03 năm/01 lần theo khuyến cáo của nhà sản xuất;
c) Các
thiết bị khác được định kỳ thay thế thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất
và theo thực tế sử dụng;
d) Các
thiết bị thay thế định kỳ phải ghi chép đầy đủ vào nhật ký theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Thay
thế đột xuất các thiết bị hư hỏng trong quá trình vận hành trạm định vị vệ tinh
quốc gia.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
24. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ KỸ THUẬT
Kính
gửi: …………………………………
Trạm/Đài:
Người lập
báo cáo .......................................... Chức vụ:
.......................................
Điện thoại
(*) ................................................ Email (*)
..........................................
I. THÔNG TIN MÔ TẢ CHI TIẾT
Tên sự
cố kỹ thuật:
|
|
Thiết
bị/trạm/hệ thống gặp sự cố kỹ thuật
|
|
Nhân
viên vận hành:
|
|
Nhân
viên xử lý sự cố kỹ thuật:
|
|
Mô tả sơ
bộ về sự cố kỹ thuật (*)
|
Đề nghị
cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố kỹ thuật, bao gồm đánh giá sơ bộ
sự cố đã xảy ra và phương án thực hiện.:
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
|
Ngày phát hiện sự cố kỹ thuật(*) (dd/mm/yy)
/ /
|
Thời gian phát hiện (*):
|
…..giờ…. phút
|
CÁCH THỨC
PHÁT HIỆN
□ Qua phần
mềm, hệ thống □ Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File)
□ Nhận
được thông báo từ: …………………………………………………………….
□ Khác, đó
là: …………………………………………………….………………………
ĐÃ GỬI
THÔNG BÁO SỰ CỐ KỸ THUẬT *
□ Các tổ
chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới
□ Nhà cung
cấp dịch vụ, đơn vị cung cấp thiết bị
□ Lãnh đạo
đơn vị
II. PHÂN TÍCH
Phân
tích các nguyên nhân gây ra sự cố kỹ thuật (*)
|
Đề nghị
phân tích các nguyên nhân, yếu tố, các trường hợp tác động trực tiếp, gián
tiếp dẫn đến sự cố kỹ
thuật:...........................................................................................................................
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
………………………………...………………….………………………………………………………
|
III. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Các giải
pháp khắc phục sự cố kỹ thuật (*)
|
Đề nghị
cung cấp các giải pháp có thể thực hiện để khắc phục sự cố kỹ thuật và những
tác động tới hệ thống khi thực hiện các giải pháp đó.:
............................................................................
Giải
pháp 1:
.............................................................................................................................
- Các
bước thực hiện:
- Các
nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống
- Cảnh
báo:
................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Giải
pháp 2:
...............................................................................................................................
- Các
bước thực hiện:
- Các
nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống
- Cảnh
báo:
...............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Giải
pháp 3:
...............................................................................................................................
- Các
bước thực hiện:
- Các
nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống
- Cảnh
báo:
........................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
NGƯỜI
LẬP BÁO CÁO
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO KHẮC PHỤC SỰ
CỐ KỸ THUẬT
Kính
gửi: …………………………………
Trạm/Đài:
Người lập
báo cáo .......................................... Chức vụ: .......................................
Điện thoại
(*) ................................................ Email (*)
.......................................
THÔNG TIN
CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ
Tên sự
cố kỹ thuật:
|
|
Tên
thiết bị, trạm, hệ thống gặp sự cố kỹ thuật
|
|
Nhân
viên vận hành:
|
|
Nhân
viên xử lý sự cố kỹ thuật:
|
|
Mô
tả sơ bộ về sự cố kỹ thuật (*)
|
Đề
nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố kỹ thuật, bao gồm đánh giá sơ
bộ sự cố đã xảy ra và phương án thực hiện:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày phát hiện sự cố kỹ thuật (*)
/ / (dd/mm/yy)
|
Thời gian phát hiện (*):
|
…..giờ…. phút
|
HIỆN TRẠNG
SỰ CỐ KỸ THUẬT (*)
□ Đã được
xử lý □ Chưa được xử lý
CÁCH THỨC
PHÁT HIỆN
□ Qua phần
mềm, hệ thống □ Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File)
□ Nhận
được thông báo từ: …………………………………………………
□ Khác, đó
là: …………………………………………………….…………
ĐÃ GỬI
THÔNG BÁO SỰ CỐ KỸ THUẬT CHO *
□ Các tổ
chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới
□ Nhà cung
cấp dịch vụ, đơn vị cung cấp thiết bị
□ Lãnh đạo
đơn vị
THÔNG TIN
BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG XẢY RA SỰ CỐ KỸ THUẬT
Tên phần
cứng bị sự cố:……………………………………………………
Hệ điều
hành: ………………….....…Version: …………...........…………
Các dịch
vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch vụ được sử dụng trên hệ thống)
□ Web
server □ Mail server □ Database server
□ Dịch vụ
khác, đó là:…………………………………………….…………
Các biện
pháp an toàn thông tin đã triển khai (Đánh dấu những biện pháp đã triển
khai)
□
Antivirus □ Firewall □ Hệ thống phát hiện xâm nhập
□ Khác:
…………………………………………………….………………
Các địa
chỉ IP của hệ thống
………………………………………………….……………………………
Các tên
miền của hệ thống
………………………………………………….……………………………
Mục đích
chính sử dụng hệ thống: …………………………………………
…………………………………………………….…………………………
Thông tin
gửi kèm
□ Nhật ký
xử lý sự cố □ Mẫu virus / mã độc □ Khác:…………
Các thông
tin cung cấp trong thông báo sự cố này đều phải được giữ bí mật:
□ Có □
Không
Sự cố đã
được khắc phục: □ Đã khắc phục □ Chưa khắc phục (đề nghị hỗ trợ từ đơn vị
ngoài)
Kiến
nghị:…………………………………………………….………………
THỜI GIAN
THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ CỐ KỸ THUẬT
*:…./…./.../.../…..
(ngày/tháng/năm/giờ/phút)
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỰ
CỐ KỸ THUẬT MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA
Kính
gửi: …………………………………
- Đơn vị:
...........................................................................................................
- Người
lập báo cáo: ................................. Chức vụ:
.......................................
- Nhân
viên thực hiện: .............................
.......................................................
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
STT
|
Tên trạm, hệ thống, phần mềm
|
Số lượng
|
Tình trạng hoạt động
|
Ghi nhận sự cố
|
Ngày/tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất
kiến nghị:
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
.......,
ngày ....... tháng ....... năm .......
Người lập báo cáo
|
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO PHỤC HỒI HỆ
THỐNG
……………………………
Kính
gửi: …………………………………
- Đơn vị:
...........................................................................................................
- Người
lập báo cáo: ................................. Chức vụ:
.......................................
- Nhân
viên thực hiện: ..............................
.......................................................
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
TT
|
Ngày/tháng/năm
|
Tên hệ thống
|
Nguyên nhân phải phục hồi
|
Phiên bản phục hồi
|
Đánh giá hệ thống sau khi phục hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất
kiến nghị:
...................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
|
.......,
ngày ....... tháng ....... năm .......
Người lập báo cáo
|
PHỤ LỤC VII
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO NÂNG CẤP HỆ
THỐNG
Kính
gửi: …………………………………
- Đơn vị:
...........................................................................................................
- Người
lập báo cáo .................................. Chức vụ:
.......................................
- Nhân
viên thực hiện ...............................
.......................................................
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
TT
|
Ngày/tháng/năm
|
Tên hệ thống
|
Phiên bản hiện tại
|
Phiên bản dự định cập nhật
|
Đánh giá hệ thống sau khi cập nhật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Mô tả
chi tiết các tính năng của phiên bản dự định cập nhật:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Đề xuất
kiến nghị:
...........................................................................................................
............................................................................................................................................
|
.......,
ngày ....... tháng ....... năm .......
Người lập báo cáo
|
PHỤ LỤC VIII
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
NHẬT KÝ HỖ TRỢ TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU THU NHẬN TỪ MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ
TINH QUỐC GIA
STT
|
Ngày/tháng/năm
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nội dung hỗ trợ
|
Kết quả xử lý
|
Nhân viên hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
NHẬT KÝ KIỂM TRA KỸ THUẬT, BẢO TRÌ TRẠM ĐIỀU KHIỂN XỬ LÝ
TRUNG TÂM
I. Nội
dung công việc kiểm tra, bảo trì thiết bị Trạm điều khiển xử lý trung tâm
TT
|
Nội dung kiểm tra, bảo trì
|
Tình trạng thiết bị
|
Công việc thực hiện kiểm tra, vệ sinh thiết bị
|
Bình thường
|
Không bình thường
|
A
|
Kiểm
tra, bảo trì thiết bị trong phòng
|
1
|
Hệ thống
máy chủ
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
2
|
Tủ đĩa
lưu trữ
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
3
|
Tủ đĩa
sao lưu dữ liệu
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
4
|
Bộ
chuyển mạch
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
5
|
Bộ định
tuyến Router
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
6
|
Bộ bảo
vệ an ninh Firewall
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
7
|
Vệ sinh
phòng
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
8
|
Điều hòa
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
9
|
Đèn
chiếu sáng
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
10
|
Camera
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
11
|
Thiết bị
phòng cháy, chữa cháy
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
12
|
Bộ lưu
điện UPS 20KVA/16KW
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
13
|
Đường
truyền Internet chính
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
14
|
Đường
truyền Internet dự phòng
|
|
|
…………………………………
…………………………………
|
B
|
Kiểm tra, bảo trì bãi tiếp địa
|
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Giá trị thiết kế (Ω)
|
Giá trị đo thời điểm gần nhất (Ω)
|
Giá trị đo thời điểm kiểm tra (Ω)
|
Kết quả
|
Hướng giải quyết (khi điện trở không đạt yêu cầu)
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Kiểm tra
điện trở đất tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm
|
≤10
|
|
|
|
|
|
C. Kiểm
tra, bảo trì các thiết bị khác (nếu có): .............................................................
...........................................................................................................................................
II. Công
tác an toàn lao động:
........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. Công
tác vệ sinh môi trường:
..................................................................................
...........................................................................................................................................
IV. Kết
luận và kiến nghị:................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
………, ngày….tháng…..năm 202..
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC X
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
NHẬT KÝ GIA HẠN BẢO
TRÌ, BẢO HÀNH PHẦN MỀM, PHẦN CỨNG VÀ THAY THẾ ĐỊNH KỲ THIẾT BỊ TRẠM ĐIỀU KHIỂN
XỬ LÝ TRUNG TÂM
I. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN
1. Mục
đích: Ghi chép lại nội dung, kết quả thực hiện gia hạn bảo trì, bảo hành phần
mềm, phần cứng và thay thế định kỳ thiết bị Trạm điều khiển xử lý trung tâm
2. Cách
ghi nhật ký:
a. Ghi lại
thời gian, nội dung và kết quả thực hiện gia hạn bảo trì, bảo hành phần mềm,
phần cứng.
b. Ghi lại
thời gian và thông tin chi tiết tình trạng hoạt động của các thiết bị thay thế
định kỳ.
TT
|
Ngày/tháng/năm
|
Tên phần mềm, phần cứng, thiết bị
|
Nội dung thực hiện
|
Đánh giá sau khi thực hiện
|
Nhân viên thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC XI
(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
NHẬT KÝ KIỂM TRA KỸ THUẬT, BẢO TRÌ TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH
QUỐC GIA
I. Trạm
định vị vệ tinh quốc gia
-
Trạm:
...
- Địa chỉ:
- Phụ
trách trạm/đài:
- Điện
thoại:
- Họ và
tên nhân viên kỹ thuật 1:
- Họ và
tên nhân viên kỹ thuật 2:
II. Nội
dung công việc kiểm tra, bảo trì thiết bị trạm định vị vệ tinh quốc gia
TT
|
Nội dung kiểm tra, bảo trì
|
Tình trạng thiết bị
|
Công việc thực hiện kiểm tra, vệ sinh
thiết bị
|
Bình thường
|
Không bình thường
|
A
|
Kiểm
tra, bảo trì tại trụ mốc
|
1
|
Trụ mốc
|
|
|
………………………………
|
2
|
Ăng ten
GNSS Choke Ring thiết kế dành riêng cho trạm CORS
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
3
|
Đầu
connector cho ăng ten GNSS AR25
|
|
|
………………………………
………………………………
|
4
|
Bộ đế
nối ăng ten
|
|
|
………………………………
|
5
|
Cảm biến
khí tượng cung cấp thông tin khí tượng bổ sung cho số liệu GNSS (Met4A)
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
6
|
Hệ thống
dây nguồn, dây kết nối dữ liệu
|
|
|
………………………………
………………………………
|
7
|
Máng
inox, giá lắp bộ cảm biến khí tượng, tủ bảo vệ thiết bị tại trụ mốc
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
8
|
Bộ cắt
sét cho đường cáp truyền số liệu khí tượng
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
9
|
Thiết bị
cắt lọc sét cho đường truyền tín hiệu từ ăng ten vào máy thu GNSS
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
10
|
Hệ thống
chống sét: kim thu lôi, hệ thống bãi tiếp địa
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
11
|
Hệ thống
hàng rào bảo vệ
|
|
|
………………………………
………………………………
|
12
|
Hiện
tượng xung quanh cột ăng ten bị che khuất góc ngưỡng, bị phản xạ tín hiệu….
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
B
|
Kiểm
tra, bảo trì trong tủ
|
1
|
Máy thu
GNSS GR50 và bộ chuyển đổi nguồn
|
|
|
………………………………
………………………………
|
2
|
Bộ định
tuyến phục vụ kết nối mạng CISCO
|
|
|
………………………………
………………………………
|
3
|
Hệ thống
điều khiển nguồn thông minh Netsure:
- Bộ điều
khiển
- Bộ đổi
dòng và bù nạp ắc quy Rectifier
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
4
|
Kiểm tra
2 chỉ thị màu cắt sét nguồn Netsure (bình thường màu xanh)
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
5
|
Kiểm tra
chỉ thị màu bộ chống sốc cho nguồn điện sơ cấp FLP-B+C (bình thường màu xanh)
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
6
|
Nguồn
cấp điện thứ cấp (nguồn dự phòng)
|
|
|
………………………………
………………………………
|
7
|
Các
thiết bị cắt sét lọc sét: HX-230, FPLNFNFDP05, BDM006, DP-024, AT-8526
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
8
|
Bộ
chuyển mạch nhiệt. Gồm:
- Rơ le
nhiệt
- Bộ điều
khiển kèm cảm biến nhiệt
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
|
9
|
Đường
kết nối RJ45 giữa máy thu GNSS và bộ định tuyến
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
10
|
Quạt
thông gió làm mát cho tủ thiết bị
|
|
|
………………………………
………………………………
|
11
|
Bộ
chuyển đổi tín hiệu cho Met4A (ADAM)
|
|
|
………………………………
………………………………
|
12
|
Bộ
chuyển đổi nguồn cho cảm biến khí tượng Met4A (SD-50B-12)
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
13
|
Bộ
chuyển đổi nguồn cho máy thu GNSS (QUINT)
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
14
|
Thiết bị
chống tăng, giảm điện áp đột ngột cho nguồn cấp
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
15
|
Hệ thống
dây nối giữa các thiết bị, dây nguồn, dây mạng…
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
16
|
Tủ thiết
bị và phòng đặt tủ
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
17
|
Hút bụi
toàn bộ tủ thiết bị, 2 quạt thông gió và 2 quạt của nguồn Netsure
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
18
|
Kiểm tra
đường truyền Internet chính
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
19
|
Kiểm tra
đường truyền Internet dự phòng (3G/4G)
|
|
|
………………………………
………………………………
………………………………
|
C
|
Kiểm
tra, bảo trì bãi tiếp địa
|
TT
|
Nội dung kiểm tra, bảo trì
|
Giá trị thiết kế
(Ω)
|
Giá trị đo thời điểm gần nhất
(Ω)
|
Giá trị đo thời điểm kiểm tra
(Ω)
|
Kết quả
|
Hướng giải quyết (khi điện trở không đạt yêu cầu)
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Kiểm tra
điện trở đất tại khu vực đặt tủ
|
≤10
|
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra
điện trở đất tại khu vực trụ mốc
|
≤10
|
|
|
|
|
|
D. Thay
thế định kỳ các thiết bị của hệ thống chống sét (nếu có):
TT
|
Tên thiết bị
|
Thay thế định kỳ
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống
chống sét
|
|
|
1.1
|
Cắt sét
cho đường nguồn cảm biến khí tượng Met4A: DP-024
|
|
|
1.2
|
Cắt sét
cho đường cáp truyền số liệu khí tượng Met4A: BDM006/ DM006 (trong tủ thiết
bị)
|
|
|
1.3
|
Bộ cắt
sét cho đường cáp truyền số liệu khí tượng: DMP-024 (trong tủ treo trên trụ).
|
|
|
2
|
Thiết bị
cắt lọc sét cho đường truyền tín hiệu từ ăng ten GNSS vào máy thu GNSS
|
|
|
2.1
|
Cắt lọc
sét HX230 (type 1, 2) cả trong tủ thiết bị và tủ treo.
|
|
|
2.2
|
Cắt lọc
sét NexTek FPLNFNFDP05 (cả trong tủ thiết bị và tủ treo)
|
|
|
E. Kiểm
tra, bảo trì các thiết bị khác (nếu có): ...............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Công
tác an toàn lao động:
.........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. Công
tác vệ sinh môi trường:.....................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. Kết
luận và kiến nghị: ...................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
......., ngày ....... tháng ....... năm 202..
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|